Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHO THÀNH PHỐ HUẾ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 69 trang )

Header Page 1 of 134.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VIỆN CNSH&MT

……
ĐỒ ÁN MÔN HỌC

\

TÊN ĐỒ ÁN

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP
CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHO THÀNH PHỐ
HUẾ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2030
SVTH: Nhóm 1
Lớp:

50CNMT

Viện:

CNSH&MT

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Thanh

Nha Trang, tháng 6 năm 2011.

Footer Page 1 of 134.



Header Page 2 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

DANH SÁCH NHÓM I:

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 2 of 134.

Page 2


Header Page 3 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

Mục Lục

DANH SÁCH NHÓM I: .................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................... 6
1.1.

Tính cấp thiết: ....................................................................................................... 6

1.2.

Nội dung nghiên cứu: ............................................................................................ 7

1.3.


Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................................... 7

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ
LÝ ...................................................................................................................................... 9
2.1.

Tổng quan về chất thải rắn đô thị......................................................................... 9

2.1.1. Chất thải rắn là gì? ............................................................................................. 9
2.1.2. Chất thải rắn đô thị............................................................................................. 9
2.1.3. Các nguồn phát sinh chất thải rắn ....................................................................... 9
2.1.4. Phân loại chất thải rắn ...................................................................................... 10
2.1.5. Thành phần CTR:............................................................................................. 14
2.2

Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ................................................................ 21

2.2.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học................................................................................ 22
2.2.2. Phƣơng pháp hóa học ....................................................................................... 22
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý sinh học ............................................................................. 24
2.2.4. Bãi chôn lấp rác vệ sinh ................................................................................... 26
2.2.5. Phƣơng pháp tái chế ......................................................................................... 28
2.2.6. Đổ thành đống hay bãi hở ................................................................................ 28
2.3

Quy trình kỹ thuật quản lý chất thải rắn ............................................................. 29

2.3.1. Thu gom và vận chuyển ................................................................................... 29
2.3.2. Phân loại .......................................................................................................... 30

CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ THÀNH PHỐ HUẾ....................................... 33
3.1.

Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 33

3.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................... 33
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 3 of 134.

Page 3


Header Page 4 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

3.1.2. Địa hình ........................................................................................................... 33
3.1.3. Khí hậu ............................................................................................................ 34
3.2

Kinh tế xã hội...................................................................................................... 35

3.2.1. Dân số:............................................................................................................. 35
3.2.2. Thu nhập .......................................................................................................... 37
3.2.3. Văn hóa, giáo dục, y tế ..................................................................................... 38
3.2.4. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và năm 2030 .................. 38
3.3.

Hiện trạng phát sinh và thu gom, xử lý chất thải rắn ở thành phố Huế. .............. 40


3.3.1. Hiện trạng phát sinh: ........................................................................................ 40
3.3.2. Hiện trạng thu gom: ......................................................................................... 41
3.3.3. Một vài cơ sở xử lý chất thải rắn tại Thừa Thiên - Huế: ................................... 43
CHƢƠNG 4. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM VÀ BÃI
CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHO THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN NĂM 2030 .... 44
4.1.

Lựa chọn địa điểm: ............................................................................................ 44

4.1.1. Các nguyên tắc và tiêu chí lựa chọn địa điểm xây dựng bãi chôn lấp:............... 44
4.1.2. Quy mô diện tích bãi chôn lấp:......................................................................... 44
4.1.3. Vị trí bãi chôn lấp: ........................................................................................... 45
4.1.4. Phân tích lựa chọn địa điểm: ............................................................................ 46
4.2.

Thiết kế hệ thống thu gom: ............................................................................... 47

4.3.

Tính toán thiết kế bãi chôn lấp:......................................................................... 51

4.3.1. Tính diện tích bãi chôn lấp: .............................................................................. 51
4.3.2. tính toán diện tích các ô chôn lấp: .................................................................... 53
4.3.3. Lớp chống thấm: .............................................................................................. 55
4.3.4. Tính toán lƣợng nƣớc rỉ rác và hệ thống thu gom, xử lý nƣớc rỉ rác: ................ 56
4.3.5. Tính toán lƣợng khí gas sinh ra, thu gom, xử lý khí: ........................................ 64
4.4. Dự trù kinh tế bãi chôn lấp: .................................................................................... 66
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ…………..…………………………………………………… 67


ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 4 of 134.

Page 4


Header Page 5 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 5 of 134.

Page 5


Header Page 6 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết:
Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội, với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng và
sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch… kéo theo mức
sống của ngƣời dân ngày càng cao đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới, nan giải trong
công tác bảo vệ môi trƣờng và sức khoẻ của cộng đồng dân cƣ. Lƣợng chất thải phát
sinh từ những hoạt động sinh hoạt của ngƣời dân ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn
về thành phần và độc hại hơn về tính chất.

Cách quản lý và xử lý CTRSH tại hầu hết các thành phố, thị xã, địa phƣơng ở
nƣớc ta hiện nay đều chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng.
Không có những bƣớc đi thích hợp, những quyết sách đúng đắn và những giải pháp
đồng bộ, khoa học để quản lý chất thải rắn trong quy hoạch, xây dựng và quản lý
các đô thị sẽ dẫn tới các hậu quả khôn lƣờng, làm suy giảm chất lƣợng môi trƣờng,
kéo theo những mối nguy hại về sức khoẻ cộng đồng, hạn chế sự phát triển của xã
hội.
Một trong những phƣơng pháp xử lý chất thải rắn đƣợc coi là kinh tế nhất cả
về đầu tƣ ban đầu cũng nhƣ quá trình vận hành là xử lý CTR theo phƣơng php chôn
lấp hợp vệ sinh. Đây là phƣơng pháp xử lý chất thải rắn phổ biến ở các quốc gia
đang phát triển và thậm chí đối với nhiều quốc gia phát triển. Nhƣng phần lớn các
bãi chôn lấp CTR ở nƣớc ta không đƣợc quy hoạch và thiết kế theo quy định của bãi
chôn lấp CTR hợp vệ sinh. Các bãi này đều đa số đều không kiểm soát đƣợc khí
độc, mùi hôi và nƣớc rỉ rác là nguồn gây ô nhiễm tiềm tàng cho môi trƣờng đất,
nƣớc và không khí.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân
dân và thực hiện chủ trƣơng phát triển bền vững, phát triển kinh tế, cùng với bảo vệ
môi trƣờng thì hiện nay vấn đề xử lý CTR tại thnh phố Huế cũng đã và đang đƣợc
chính quyền tỉnh và các cơ quan chức năng quan tâm. Song với thực tế hạn chế về
khả năng tài chính, kỹ thuật và cả về khả năng quản lý mà tình hình xử lý CTR của
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 6 of 134.

Page 6


Header Page 7 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011


thành phố vẫn chƣa đƣợc cải thiện là bao . Tình trạng rác tại đƣờng phố, khu dân cƣ,
rác thải còn đổ bừa bãi xuống sông, suối, ao hồ, các khu đất trống…gây nên tình
trạng ô nhiễm môi trƣờng, đe dọa đến nguy cơ suy thoái tài nguyên đất, nƣớc, không
khí, và ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời dân. Rác thải luôn biến đổi và tỉ lệ thuận
với tốc độ gia tăng dân số và phát triển kinh tế. Vì vậy thời gian thu gom, vận
chuyển và xử lý không đáp ứng kịp thời sẽ làm cho mức độ ô nhiễm ngày càng gia
tăng. Trƣớc tình hình đó, đồ án: “Thiết kế bãi chôn lấp rá c thải đô thị cho thành
phố Huế đến năm 2030” đƣợc thực hiện nhằm giải quyết tình trạng chất thải rắn
mất vệ sinh và gây ô nhiễm môi trƣờng nhƣ hiện nay, đồng thời cũng giải quyết sức
ép đối với một lƣợng lớn chất thải rắn sinh ra trong tƣơng lai. Với hy vọng hàng
năm có hàng trăm tấn rác đƣợc xử lý, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng.
1.2 Nội dung nghiên cứu:
a. Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Huế.
b. Khảo sát, điều tra hiện trạng tình hình thu gom , vận chuyển và xử lý CTR ở
thành phố Huế.
c. Dự báo khối lƣợng và tốc độ phát sinh CTRSH từ năm 2011 đên năm 2030
của thành phố Huế.
d. Đánh giá sơ bộ các tác động của CTR đến môi trƣờng.
e. Lựa chọn quy mô , địa điểm xây dựng bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh cho
thành phố Huế.
f. Tính toán thiết kế bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh cho thành phố Huế.

1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:
a. Thu thập số liệu
-

Các văn bản pháp quy của trung ƣơng và địa phƣơng có liên quan đến vấn đề

quản lý vệ sinh môi trƣờng đối với chất thải rắn.

-

Các văn bản và các quy định đối với việc xây dựng BCL chất thải rắn hợp vệ

sinh.

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 7 of 134.

Page 7


Header Page 8 of 134.

-

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

Các dữ liệu về điều kiện tự nhiên: địa chất, địa hình, đất, khí tƣợng thuỷ

văn…
-

Các dữ liệu về hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của thành

phố Huế.
b. Điều tra khảo sát hiện trạng CTRSH và các biện pháp xử lý của thành phố
Huế.
c. Khảo sát hiện trạng các bãi rác và khu vực dự kiến xây dựng BCL.

d. Phƣơng pháp thiết kế:
-

Áp dụng các biện pháp và kỹ thuật thiết kế bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh

theo TCVN 6696 – 2000.
-

Tham khảo các kỹ thuật thiết kế bãi chôn lấp CTR hiện nay tại Việt Nam.

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 8 of 134.

Page 8


Header Page 9 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ VÀ
CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
2.1. Tổng quan về chất thải rắn đô thị
2.1.1. Chất thải rắn là gì?
Chất thải rắn (Solid Waste) là tòan bộ các loại vật chất đƣợc con ngƣởi loại
bỏ trong các hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất,
các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng …) trong đó quan trọng nhất
là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
Rác là thuật ngữ đƣợc dùng để chỉ chất thải rắn có hình dạng tƣơng đối cố

định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con ngƣời. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt
là một bộ phận của chất thải rắn, đƣợc hiểu là chất thải rắn phát sinh từ các hoạt
động thƣờng ngày của con ngƣời.
2.1.2. Chất thải rắn đô thị
Rác thải thu gom trong khu vực đô thị đƣợc gọi là chất thải rắn đô thị.
Chất thải rắn đô thị là vật chất mà ngƣời tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu
vực đô thị mà không đòi hỏi đƣợc bồi thƣờng cho sự vứt bỏ đó và chúng đƣợc xã
hội nhìn nhận nhƣ là một thứ mà thành phố có trách nhiệm thu dọn.
Trong chất thải rắn đô thị, chất thải rắn sinh hoạt chiếm phần lớn về khối
lƣợng.
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải liên quan đến các hoạt động của con
ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ khu dân cƣ, các cơ quan trƣờng học, các trung
tâm dịch vụ thƣơng mại.
2.1.3. Các nguồn phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở nơi này hay ở nơi
khác; chúng khác nhau về số lƣợng, kích thƣớc, phân bố về không gian. Việc phân
loại các nguồn phát sinh chất thải rắn đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 9 of 134.

Page 9


Header Page 10 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

CTR. CTR có thể phát sinh trong hoạt động cá nhân cũng nhƣ trong hoạt động xã
hội nhƣ từ các khu dân cƣ, chợ, nhà hàng, khách sạn, công ty, văn phòng và các nhà

máy công nghiệp. Một cách tổng quát CTRĐT ở TP Thừa Thiên Huế đƣợc phát sinh
từ các nguồn sau:
a.

Khu dân cƣ: CTR từ khu dân cƣ phần lớn là các loại thực phẩm dƣ thừa hay

hƣ hỏng nhƣ rau, quả…; bao bì hàng hóa (giấy vụn, gỗ, vải da, cao su, PE, PP, thủy
tinh, tro…), một số chất thải đặc biệt nhƣ đồ điện tử, vật dụng hƣ hỏng (đồ gỗ gia
dụng, bóng đèn, đồ nhựa, thủy tinh…), chất thải độc hại nhƣ chất tẩy rửa (bột giặt,
chất tẩy trắng…), thuốc diệt côn trùng, nƣớc xịt phòng bám trên các rác thải.
b.

Khu thƣơng mại: Chợ, siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi

giải trí, trạm bảo hành, trạm dịch vụ…, khu văn phòng (trƣờng học, viện nghiên
cứu, khu văn hóa, văn phòng chính quyền…), khu công cộng (công viên, khu nghỉ
mát…) thải ra các loại thực phẩm (hàng hóa hƣ hỏng, thức ăn dƣ thừa từ nhà hàng
khách sạn), bao bì (những bao bì đã sử dụng, bị hƣ hỏng) và các loại rác rƣởi, xà
bần, tro và các chất thải độc hại…
c.

Khu xây dựng: nhƣ các công trình đang thi công, các công trình cải tạo nâng

cấp… thải ra các loại xà bần, sắt thép vụn, vôi vữa, gạch vỡ, gỗ, ống dẫn… Các dịch
vụ đô thị (gồm dịch vụ thu gom, xử lý chất thải và vệ sinh công cộng nhƣ rửa
đƣờng, vệ sinh cống rãnh…) bao gồm rác quét đƣờng, bùn cống rãnh, xác súc vật…
d.

Khu công nghiệp, nông nghiệp: CTRSH thải đƣợc thải ra từ các hoạt động


sinh hoạt của công nhân, cán bộ viên chức ở các xí nghiệp công nghiệp, các cơ sở
sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Ơ khu vực nông nghiệp chất thải đƣợc thải ra chủ yếu
là: lá cây, cành cây, xác gia súc, thức ăn gia súc thứa hay hƣ hỏng; chất thải đặc biệt
nhƣ: thuốc sát trùng, phân bón, thuốc trừ sâu, đƣợc thải ra cùng với bao bì đựng các
hoá chất đó.
2.1.4. Phân loại chất thải rắn
Việc phân loại chất thải rắn là một công việc khá phức tạp bởi vì sự đa dạng
về chủng loại, thành phần và tính chất của chúng. Có nhiều cách phân loại khác
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 10 of 134.

Page 10


Header Page 11 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

nhau cho mục đích chung là để có biện pháp xử lý thích đáng nhằm làm giảm tính
độc hại của CTR đối với môi trƣờng. Dựa vào công nghệ xử lý, thành phần và tính
chất CTR đƣợc phân loại tổng quát nhƣ sau:
2.1.4.1.Phân loại theo công nghệ quản lý – xử lý:
Phân loại CTR theo loại này ngƣời ta chia làm: các chất cháy đƣợc, các chất
không cháy đƣợc, các chất hỗn hợp.
Bảng 2.1 Phân loại theo công nghệ xử lý
Định nghĩa

Thí dụ


1. Các chất cháy
đƣợc
-Thực phẩm

- Các chất thải ra từ đồ

- Rau, quả, thực phẩm

ăn, thực phẩm
- Giấy

- Các vật liệu làm từ

- Các túi giấy, các mảnh

giấy

bìa, giấy vệ sinh…

- Hàng dệt

- Có nguồn gốc từ sợi

- Vải, len…

-Cỏ, rơm, gỗ

- Các vật liệu và sản

- Đồ dùng bằng gỗ nhƣ


củi

phẩm đƣợc chế tạo từ

bàn ghế, vỏ dừa…

gỗ, tre, rơm

- Chất dẻo

- Da và cao su

- Các vật liệu và sản

- Phim cuộn, túi chất dẻo,

phẩm từ chất dẻo

bịch nilon…

- Các vật liệu và sản

- Túi sách da, cặp da, vỏ

phẩm từ thuộc da và

ruột xe...

cao su

3. Các chất hỗn hợp

- Tất cả các vật liệu

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 11 of 134.

- Đá, đất, cát…

Page 11


Header Page 12 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
khác không phân loại ở
phần 1 và 2 đều thuộc
loại này

2. Các chất không
cháy đƣợc
- Kim loại sắt

- Các loại vật liệu và

- Hàng rào, dao, nắp lọ…

sản phẩm đƣợc chế tạo
từ sắt

- Kim loại

- Các loại vật liệu

- Vỏ hộp nhuôm, đồ đựng

không phải sắt

không bị nam châm

bằng kim loại

hút
- Thuỷ tinh

- Các loại vật liệu và

- Chai lọ, đồ dùng bằng

sản phẩm chế tạo từ

thuỷ tinh, bóng đèn…

thuỷ tinh
- Đá và sành sứ

- Các vật liệu không

- Vỏ ốc, gạch đá, gốm


cháy khác ngoài kim

sứ…

loại và thuỷ tinh
Nguồn: Bảo vệ Môi trường trong Xây dựng cơ bản, Lê Văn Nãi, NXBKHKT,1999
2.1.4.2. Phân loại theo quan điểm thông thƣờng:
a.

Chất thải thực phẩm:
Là loại chất thải mang hàm lƣợng chất hữu cơ cao nhƣ những nông sản hƣ

thối hoặc dƣ thừa: thịt cá, rau, trái cây và các thực phẩm khác. Nguồn thải từ các
chợ, các khu thƣơng mại, nhà ăn… Do có hàm lƣợng chủ yếu là chất hữu cơ nên
chúng có khả năng thối rữa cao cũng nhƣ bị phân hủy nhanh khi có điều kiện nhiệt
độ và độ ẩm cao. Khả năng ô nhiễm môi trƣờng khá lớn do sự phân rã của chất hữu
cơ trong thành phần của chất thải.
b.

Rác rƣởi:

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 12 of 134.

Page 12


Header Page 13 of 134.


THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

Nguồn chất thải rắn này rất đa dạng: thƣờng sinh ra ở các khu dân cƣ, khu
văn phòng, công sở, khu thƣơng mại, nhà hàng, chợ, các khu vui chơi giải trí…
Thành phần của chúng chủ yếu là các loại giấy, bao bì, giấy carton, plastic, nilon…
Với thành phần hóa học chủ yếu là các chất vô cơ, cellolose, và các loại nhựa có thể
đốt cháy đƣợc.
Ngoài ra trong loại chất thải này còn có chứa các loại chất thải là các kim loại
nhƣ sắt, thép, kẽm, đồng, nhôm… là các loại chất thải không có thành phần hữu cơ
và chúng không có khả năng tự phân hủy. Tuy nhiên loại chất thải này hoàn toàn có
thể tái chế lại mà không phải thải vào môi trƣờng.
c.

Chất thải rắn là sản phẩm của các quá trình cháy:
Loại chất thải rắn này chủ yếu là tro hoặc các nhiên liệu cháy còn dƣ lại của

các quá trình cháy tại các lo đốt. Các loại tro thƣờng sinh ra tại các cơ sở sản xuất
công nghiệp, các hộ gia đình khi sử dụng nhiên liệu đốt lấy nhiệt sử dụng cho mục
đích khác. Xét về tính chất thì loại chất thải rắn này là vô hại nhƣng chúng lại rất dễ
gây ra hiện tƣợng ô nhiễm môi trƣờng do khó bị phân hủy và có thể phát sinh bụi
d.

Chất thải độc hại
Các chất thải rắn hóa học, sinh học, chất gây phóng xạ, chất cháy, chất dễ

gây nổ nhƣ pin, bình acquy… Khi thải ra môi trƣờng có ảnh hƣởng đặc biệt nghiệm
trọng tới môi trƣờng. Chúng thƣờng đƣợc sinh ra từ các hoạt động sinh hoạt của
ngƣời dân.
Ngoài ra rác thải nhƣ bông băng, kim tiêm, bệnh phẩm cũng là loại CTR có
tính nguy hại lớn tới môi trƣờng, cũng đƣợc xếp vào dạng chất thải độc hại.

Có cách khác phân loại theo nguồn gốc phát sinh:
-

Chất thải sinh ra từ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp:
Các chất thải rắn dƣ thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp rất đa dạng và

phức tạp. Chúng bao gồm các loại tàn dƣ thực vật nhƣ cây, củi, quả không đạt chất
lƣợng bị thải bỏ, các sản phẩm phụ sinh ra trong nông nghiệp, các loại cây con

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 13 of 134.

Page 13


Header Page 14 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

giống không còn giá trị sử dụng… loại chất thải này thƣờng rất dễ xử lý, ít gây ô
nhiễm môi trƣờng.
Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất nông nghiệp một số hóa chất đƣợc áp
dụng nhƣ thuốc trừ sâu bệnh, phân bón đƣợc thải bỏ hoặc dƣ thừa cũng đã ảnh
hƣởng đến môi trƣờng đất, nƣớc.
-

Chất thải rắn sinh ra trong xây dựng
Là loại chất thải rắn sinh ra trong quá trình đập phá, đào bới nhằm xây dựng


các công trìng công cộng, dân dụng, giao thông, cầu cống vv… loại chất thải này có
thành phần chủ yếu là các loại gạch đá, xà bần, sắt thép, bê tông, tre gỗ… Chúng
thƣờng xuất hiện ở các khu dân cƣ mới, hoặc các khu vực đang xây dựng.
-

Chất thải rắn sinh ra từ các cống thoát nƣớc, trạm xử lý nƣớc:
Trong loại chất thải này thì thành phần chủ yếu của chúng là bùn đất chiếm

tới 90 - 95%. Nguồn gốc sinh ra chúng là các loại bụi bặm, đất cát đƣờng phố, xác
động vật chết, lá cây, dầu mỡ rơi vãi, kim loại nặng… trên đƣờng đƣợc thu vào ống
cống. Nhìn chung loại chất thải này cũng rất đa dạng và phức tạp và có tính độc hại
khá cao. Ngoài ra còn một loại chất thải rắn khác cũng đƣợc phân loại chung vào là
bùn thải sinh ra từ các nhà máy xử lý nƣớc thải, trạm xử lý nƣớc thải,phân rút từ
hầm cầu, bể tự hoại. Các loại chất thải rắn này cũng chiếm một lƣợng nƣớc khá lớn (
từ 25 – 95%) và thành phần chủ yếu cũng là bùn đất, chất hữu cơ chƣa hoại.
2.1.5. Thành phần CTR:
2.1.5.1 Thành phần vật lý
CTR ở các đô thị là vật phế thải trong sinh hoạt và sản xuất nên đó là một
hỗn hợp phức tạp của nhiều vật chất khác nhau. Để xác định đƣợc thành phần của
CTRSH một cách chính xác là một việc làm rất khó vì thành phần của rác thải phụ
thuộc rất nhiều vào tập quán cuộc sống, mức sống của ngƣời dân, mức độ tiện nghi
của đời sống con ngƣời, theo mùa trong năm…

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 14 of 134.

Page 14



Header Page 15 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

Thành phần rác thải có ý nghĩa rất quan trọng trong việc lựa chọn các thiết bị
xử lý, công nghệ xử lý cũng nhƣ hoạch định các chƣơng trình quản lý đối với hệ
thống kỹ thuật quản lý CTR.
Theo tài liệu của EPA – USA, trình bày kết quả phân tích thành phần vật lý
của CTRSH cho thấy khi chất lƣợng cuộc sống ngày càng cao thì các sản phẩm thải
loại nhƣ giấy, carton, nhựa ngày càng tăng lên. Trong khi đó thành phần các chất
thải nhƣ kim loại, thực phẩm càng ngày càng giảm xuống.
Theo Viện Kỹ Thuật Nhiệt Đới Và Bảo Vệ Môi Trƣờng thành phần chất thải
rắn ở Việt Nam đƣợc xác định nhƣ sau:
Bảng 2.2 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
STT

Tên

01

Giấy

02

Thủy tinh

03

Kim loại


Thành phần
Sách, báo và các vật
liệu giấy khác
Chai, cốc, kính vỡ…
Sắt, nhôm, hợp kim các
loại

Tỉ lệ (%)
5.1
0.7
0.37

Chai nhựa, bao túi
04

Nhựa

nilon và các vật nhựa

10.52

khác
05

Hữu cơ dễ cháy

06

Chất thải nguy hại


07

Xà bần

08

Hữu cơ khó phân hủy

09

Chất có thể đốt cháy

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 15 of 134.

Thức ăn thừa, rau, trái
cây, các chất khác
Pin, acquy,sơn, bóng
đèn, bệnh phẩm
Sành, sứ, bêtong, đá,
vỏ sò
Cao su, da, giả da
Cành cây, gỗ vụn, lông
gia súc, tóc

76.3

0.15


2.68
1.93
2.15

Page 15


Header Page 16 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
Tổng cộng

100

Nguồn: Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường 8/2000

a.

Độ ẩm:
Độ ẩm của CTR đƣợc định nghĩa là lƣợng nƣớc chứa trong một đơn vị trọng

lƣợng chất thải ở trong trạng thái nguyên thuỷ.
Việc xác định độ ẩm của rác thải dựa vào tỉ lệ giữa trọng lƣợng tƣơi hoặc khô
của rác thải. Độ ẩm khô đƣợc biểu thị bằng phần trăm trọng lƣợng khô của mẫu. Độ
tƣơi khô đƣợc biểu thị bằng phần trăm trọng lƣợng ƣớt của mẫu và đƣợc xác định
bằng công thức:
Độ ẩm = a- b/ a * 100%
Trong đó:
a : Trọng lƣợng ban đầu của mẫu (kg)
b : Trọng lƣợng của mẫu sau khi sấy khô ở nhiệt độ 1050C (kg)

Độ ẩm của rác phụ thuộc vào mùa mƣa hay nắng. CTR đô thị ở Việt Nam
thƣờng có độ ẩm từ 50 – 70
Bảng 2.3 Độ ẩm của CTR
Độ ẩm
STT

Thành phần
Khoảng dao động

Giá trị trung bình

01

Thực phẩm

50 –80

70

02

Rác làm vƣờn

30 – 80

60

03

Gỗ


15 – 40

20

04

Rác sinh hoạt

15 – 40

20

05

Da

8 – 12

10

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 16 of 134.

Page 16


Header Page 17 of 134.


THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

06

Vải

6 – 15

10

07

Bụi tro, gạch

6 – 12

8

08

Giấy

4 – 10

6

09

Carton


2–6

5

10

Kim loại đen

2–4

3

11

Đồ hộp

2–4

3

12

Kim loại màu

1–4

3

13


Plastic

1–4

2

14

Cao su

1–4

2

15

Thủy tinh

1–4

2

Nguồn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen, soild
wastes, Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.

b.

Tỷ trọng:
Tỷ trọng của rác đƣợc xác định bằng phƣơng pháp cân trọng lƣợng để xác


định tỉ lệ giữa trọng lƣợng của mẫu với thể tích của nó, có đơn vị là kg/m3 (hoặc
lb/yd3). Tỷ trọng đƣợc dùng để đánh giá khối lƣợng tổng cộng và thể tích CTR. Tỷ
trọng rác phụ thuộc vào các mùa trong năm, thành phần riêng biệt, độ ẩm không khí.
Đối với nƣớc ta do khí hậu nóng ẩm nên độ ẩm của CTR rất cao, thành phần
rất phức tạp và chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân huỷ do đó tỷ trọng của rác khá cao.
Tỷ trọng của CTR được xác định:
Tỷ trọng = khối lƣợng cân CTR/ thể tích chứa khối lƣợng CTR cân bằng
Đơn vị: (kg/m3)

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 17 of 134.

Page 17


Header Page 18 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011
Bảng 2.4 Tỷ trọng thành phần CTRSH
Tỷ trọng (lb/yd3)

STT

Thành phần
Khoảng dao động

Giá trị trung bình

01


Bụi, tro, gạch

20 - 60

30

02

Thủy tinh

10 – 30

12.1

03

Kim loại đen

8 – 70

20

04

Thực phẩm

8 – 30

18


05

Gỗ

8 – 20

15

06

Da

6 – 16

10

07

Cao su

6 – 12

8

08

Kim loại màu

4 – 15


10

09

Rác làm vƣờn

4 – 14

6.5

10

Đồ hộp

3 - 10

5.5

11

Giấy

2–8

5.1

12

Plastic


2–8

4

13

Vải

2-6

4

14

Carton

2-5

3.1

(Chú thích: lb/yd3 * 0.5933 = kg/m3)
Nguoàn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen,soild
wastes, Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.
2.1.5.2 Thành phần hoá học
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 18 of 134.

Page 18



Header Page 19 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

Thành phần hoá học của CTR đô thị bao gồm chất hữu cơ, chất tro, hàm
lƣợng carbon cố định, nhiệt lƣợng.
a.

Chất hữu cơ:
Chất hữu cơ đƣợc xác định bằng cách lấy mẫu rác đã làm phân tích xác định

độ ẩm đem đốt ở 9500C. Phần bay hơi đi là chất hữu cơ hay còn gọi là tổn thất khi
nung, thông thƣờng chất hữu cơ dao động trong khoảng 40 – 60% giá trị trung bình
53%.
Chất hữu cơ được xác định bằng công thức sau:
Chất hữu cơ (%) = c – d / c * 100
Trong đó:
- c : là trọng lƣợng ban đầu
- d : là trọng lƣợng mẫu CTR sau khi đốt ở 9500C. tức là các chất trơ dƣ hay
chất vô cơ và đƣợc tính:
Chất vô cơ(%) = 100 – chất hữu cơ (%)
Điểm nóng chảy của tro ở nhiệt độ 9500C thể tích của rác có thể giảm 95%.
Các thành phần phần trăm của C ( cacbon), H ( hydro), N ( nitơ), S ( lƣu huỳnh) và
tro đƣợc dùng để xác định nhiệt lƣợng của rác.
Bảng 2.5 Thành phần hóa học của CTRSH
Tỷ trọng (% trọng lƣợng khô)

Thành phần

C

H

O

N

S

Tro

Thực phẩm

48

6.4

37.6

2.6

0.4

5

Giấy

3.5


6

44

0.3

0.2

6

Carton

4.4

5.9

44.6

0.3

0.2

5

Chất dẻo

60

7.2


22.8

Kxd

Kxd

10

Vải, hàng dệt

55

6.6

31.2

4.6

0.15

2.45

Cao su

78

10

Kxd


2

Kxd

10

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 19 of 134.

Page 19


Header Page 20 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011

Da

60

8

11.6

10

0.4

10


Lá cây. Cỏ

47.8

6

38

3.4

0.3

4.5

Gỗ

49.5

6

42.7

0.2

0.1

1.5

26.3


3

2

0.5

0.2

68

Bụi, gạch
vụn, tro

Nguồn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen, soild wastes,
Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.
b.

Hàm lƣợng carbon cố định:
Hàm lƣợng carbon cố định là hàm lƣợng carbon còn lại sau khi đã loại bỏ các

phần vơ cơ khác khơng phải là carbon trong tro khi nung ở 9500 C. Hàm lƣợng này
thƣờng chiếm khoảng 5 – 12%, giá trị trung bình là 7%. Các chất vơ
cơ chiếm khoảng 15 - 30%, giá trị trung bình là 20%.
Nhiệt lƣợng: Là giá trị nhiệt tạo thành khi đốt CTR. Giá trị nhiệt đƣợc xác
định theo cơng thức Dulong:
Btu = 145.4C + 620 (H 1/8 O) + 41S
Trong đó:
+ C : Carbon (%)
+ H : Hydro (%)

+ O : Oxy (%)
+ S : Lƣu huỳnh (%)
Bảng 2.6 Nhiệt lƣợng của rác sinh hoạt
Nhiệt lượng ( Btu/lb)
STT

Thành phần

Khoảng dao
động

01

Plastic

12000 - 16000

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 20 of 134.

Giá trò trung bình

14000

Page 20


Header Page 21 of 134.


THIẾT KẾ BCL CHR ĐƠ THỊ CHO TP HUẾ 2011

02

Thuỷ tinh Cao su

9000 – 12000

10000

03

Kim loại đen Gỗ

7500 – 8500

8000

04

Da

6500 – 8500

7500

05

Vải


6500 – 8500

7500

06

Carton

6000 – 7500

7000

07

Giấy

5000 – 8000

7200

08

Rác sinh hoạt

4000 – 5500

4500

09


Thực phẩm

1500 – 3000

4500

10

Rác làm vườn

1000 - 5000

3000

11

Bụi, tro, gạch

1000 - 5000

3000

12

Đồ hộp

100 – 500

300


13

Sắt

100 – 500

300

Nguồn: George Tchobanoglous, Hilary, Thysen, Rolf elissen, soild wastes,
Engineeriny principles and management issues, Tokyo 1977.
2.2 Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
Xử lý CTR là phƣơng pháp làm giảm khối lƣợng và tính độc hại của rác,
hoặc chuyển rác thành vật chất khác để tận dụng thành tài ngun thiên nhiên. Khi
lựa chọn các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn cần xem xét các yếu tố sau:
+ Thành phần tính chất chất thải rắn sinh hoạt
+ Tổng lƣợng chất thải rắn cần đƣợc xử lý
+ Khả năng thu hồi sản phẩm và năng lƣợng
+ u cầu bảo vệ mơi trƣờng.
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 21 of 134.

Page 21


Header Page 22 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

2.2.1 Phƣơng pháp xử lý cơ học

Phƣơng pháp xử lý cơ học bao gồm các phƣơng pháp cơ bản:
- Phân loại
- Giảm thể tích cơ học
- Giảm kích thƣớc cơ học
a. Phân loại chất thải:
Phân loại chất thải là quá trình tách riêng biệt các thành phần có trong chất
thải rắn sinh hoạt, nhằm chuyển chất thải từ dạng hỗn tạp sang dạng tƣơng đối đồng
nhất. Quá trình này cần thiết để thu hồi những thành phần có thể tái sinh có trong
chất thải rắn sinh hoạt, tách riêng những thành phần mang tính nguy hại và những
thành phần có khả năng thu hồi năng lƣợng.
b. Giảm thể tích bằng phƣơng pháp cơ học:
Nén, ép rác là khâu quan trọng trong quá trình xử lý chất thải rắn. Ơ hầu hết
các thành phố, xe thu gom thƣờng đƣợc trang bị bộ phận ép rác nhằm tăng khối
lƣợng rác, tăng sức chứa của rác và tăng hiệu suất chuyên chở cũng nhƣ kéo dài thời
gian phục vụ cho bãi chôn lấp.
c. Giảm kích thƣớc cơ học:
Là việc cắt, băm rác thành các mảnh nhỏ để cuối cùng ta đƣợc một thứ rác
đồng nhất về kích thƣớc. Việc giảm kích thƣớc rác có thể không làm giảm thể tích
mà ngƣợc lại còn làm tăng thể tích rác. Cắt, giã, nghiền rác có ý nghĩa quan trọng
trong việc đốt rác, làm phân và tái chế vật liệu.
2.2.2 Phƣơng pháp hóa học
Để giảm thể tích và thu hồi các sản phẩm, các phƣơng pháp hóa học chủ yếu
sử dụng trong xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm: đốt, nhiệt phân và khí hóa.
a. Đốt rác
Đốt rác là giai đoạn xử lý cuối cùng đƣợc áp dụng cho một loại rác nhất định
không thể xử lý bằng các biện pháp khác. Phƣơng pháp thiêu hủy rác thƣờng đƣợc

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 22 of 134.


Page 22


Header Page 23 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

áp dụng để xử lý các loại rác thải có nhiều thành phần dễ cháy. Thƣờng đốt
bằng nhiên liệu ga hoặc dầu trong các lò đốt chuyên dụng với nhiệt độ trên 10000C.


Ƣu điểm
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là khả năng tiêu hủy tốt đối với nhiều loại rác

thải. Có thể đốt cháy cả kim loại, thủy tinh, nhựa, cao su, một số loại chất dƣới dạng
lỏng và bán rắn và các loại chất thải nguy hại. Thể tích rác có thể giảm từ 75 - 96%,
thích hợp cho những nơi không có điều kiện về mặt bằng chôn lấp rác, hạn chế tối
đa vấn đề ô nhiễm do nƣớc rác, có hiệu quả cao đối với chất thải có chứa vi trùng dễ
lây nhiễm và các chất độc hại. Năng lƣợng phát sinh khi đốt rác có thể tận dụng cho
các lò hơi, lò sƣởi hoặc các ngành công nghiệp cần nhiệt và phát điện.


Nhược điểm:
Khí thải từ các lò đốt có nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng, đặc biệt là các vấn

đề phát thải chất ô nhiễm dioxin trong quá trình thiêu đốt các thành phần nhựa.
+ Vận hành dây chuyền phức tạp, đòi hỏi năng lực kỹ thuật và tay nghề cao.
+ Giá thành đầu tƣ lớn, chi phí tiêu hao năng lƣợng và chi phí xử lý cao.
b. Nhiệt phân

Là cách dùng nhiệt độ cao và áp suất tro để phân hủy rác thành các khí đốt
hoặc dầu đốt, có nghĩa là sử dụng nhiệt đốt. Quá trình nhiệt phân là một quá trình
kín nên ít tạo khí thải ô nhiễm, có thể thu hồi nhiều vật chất sau khi nhiệt phân. Thí
dụ: một tấn rác thải đô thị ở Hoa Kỳ sau khi nhiệt phân có thể thu hồi lại 2 gallons
dầu nhẹ, 5 gallons hắc in và nhựa đƣờng, 25 pounds chất amonium sulfate, 230
pounds than, 133 gallons chất lỏng rƣợu. Tất cả các chất này đều có thể tái sử dụng
nhƣ nhiên liệu.
c. Khí hóa
Quá trình khí hóa bao gồm quá trình đốt cháy một phần nhiện liệu carton để hòan
thành một phần nhiên liệu cháy đƣợc giàu CO2, H2 và một số hydrocarbon no, chủ
yếu là CH4. Khí nhiên liệu cháy đƣợc sau đó đƣợc đốt cháy trong động cơ đốt trong
hoặc nồi hơi. Nếu thiết bị khí hóa đƣợc vận hành ở điều kiện áp suất khí quyển sử
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 23 of 134.

Page 23


Header Page 24 of 134.

THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

dụng không khí làm tác nhân oxy hóa, sản phẩm cuối cùng của quá trình khí hóa là
khí năng lƣợng thấp chứa CO, CO2, H2, CH4 và N2, hắc in chứa C và chất trơ chứa
sẵn trong nhiên liệu và chất lỏng giống nhƣ dầu nhiệt phân.
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý sinh học
2.2.3.1 Ủ rác thành phân compost
Ủ sinh học (compost) có thể đƣợc coi nhƣ là quá trình ổn định sinh hóa các
chất hữu cơ để thành các chất mùn. Với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách

khoa học tạo môi trƣờng tối ƣu đối với quá trình.
Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ là một phƣơng pháp truyền thống, đƣợc áp
dụng phổ biến ở các nƣớc đang phát triển hay ngay cả các nƣớc phát triển nhƣ
Canada. Phần lớn các gia đình ở ngoại ô các đô thị tự ủ rác của gia đình mình thành
phân bón hữu cơ (Compost) để bón cho vƣờn của chính mình. Các phƣơng pháp xử
lý phần hữu cơ của chất thải rắn sinh hoạt có thể áp dụng để giảm khối lƣợng và thể
tích chất thải, sản phẩm phân compost dùng để bổ sung chất dinh dƣỡng cho đất, và
sản phẩm khí methane. Các loại vi sinh vật chủ yếu tham gia quá trình xử lý chất
thải hữu cơ bao gồm vi khuẩn, nấm, men và antinomycetes. Các quá trình này đƣợc
thực hiện trong điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí, tùy theo lƣợng oxy có sẵn.
2.2.3.2 Ủ hiếu khí:
Ủ rác hiếu khí là một công nghệ đƣợc sử dụng rộng rãi vào khỏang 2 thập kỷ
gần đây, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Trung Quốc, Việt Nam.
Công nghệ ủ rác hiếu khí dựa trên sự hoạt động của các vi khuẩn hiếu khí đối
với sự có mặt của oxy. Các vi khuẩn hiếu khí có trong thành phần rác khô thực hiện
quá trình oxy hóa cacbon thành đioxitcacbon (CO2). Thƣờng thì chỉ sau 2 ngày,
nhiệt độ rác ủ tăng lên khoảng 450C và sau 6 - 7 ngày đạt tới 70 - 750C. Nhiệt độ này
đạt đƣợc chỉ với điều kiện duy trì môi trƣờng tối ƣu cho vi khuẩn hoạt động, quan
trọng nhất là không khí và độ ẩm.
Sự phân hủy khí diễn ra khá nhanh, chỉ sau khoảng 2 - 4 tuần là rác đƣợc
phân hủy hoàn toàn. Các vi khuẩn gây bệnh và côn trùng bị phân hủy do nhiệt độ ủ
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 24 of 134.

Page 24


Header Page 25 of 134.


THIẾT KẾ BCL CHR ĐÔ THỊ CHO TP HUẾ 2011

tăng cao. Bên cạnh đó, mùi hôi cũng bị hủy nhờ quá trình hủy yếu khí. Độ ẩm phải
đƣợc duy trì tối ƣu ở 40 - 50%, ngoài khoảng này quá trình phân hủy đều bị chậm
lại.
2.2.3.3 Ủ yếm khí:
Công nghệ ủ yếm khí đƣợc sử dụng rộng rãi ở Ấn Độ (chủ yếu ở quy mô
nhỏ). Quá trình ủ này nhờ vào sự hoạt động của các vi khuẩn yếm khí. Công nghệ
này không đòi hỏi chi phí đầu tƣ ban đầu tốn kém, song nó có những nhƣợc điểm
sau:
Thời gian phân hủy lâu, thƣờng là 4 – 12 tháng.
Các vi khuẩn gây bệnh luôn tồn tại với quá trình phân hủy vì nhiệt độ phân
hủy thấp.
Các khí sinh ra từ quá trình phân hủy là khí methane và khí sunfuahydro gây
mùi khó chịu.


Ƣu điểm của phƣơng pháp xử lý sinh học:

-

Loại trừ đƣợc 50% lƣợng rác sinh hoạt bao gồm các chất hữu cơ là thành

phần gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc và không khí.
-

Sử dụng lại đƣợc 50% các chất hữu cơ có trong thành phần rác thải để chế

biến làm phân bón phục vụ nông nghiệp theo hƣớng cân bằng sinh thái. Hạn chế
việc nhập khẩu phân hóa học để bảo vệ đất đai.

-

Tiết kiệm đất sử dụng làm bãi chôn lấp. Tăng khả năng chống ô nhiễm môi

trƣờng. Cải thiện đời sống cộng đồng.
-

Vận hành đơn giản, bảo trì dễ dàng. Dễ kiểm soát chất lƣợng sản phẩm.

-

Giá thành tƣơng đối thấp, có thể chấp nhận đƣợc.

-

Phân loại rác thải đƣợc các chất có thể tái chế nhƣ (kim loại màu, thép, thủy

tinh, nhựa, giấy, bìa…) phục vụ cho công nghiệp.
-

Trong quá trình chuyển hóa, nƣớc rác sẽ chảy ra. Nƣớc này sẽ thu lại bằng

một hệ thống rãnh xung quanh khu vực để tuần hoàn tƣới vào rác ủ để bổ sung độ
ẩm.
ĐỒ ÁN QUẢN LÝ & XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Footer Page 25 of 134.

Page 25



×