Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

TRIỂN KHAI DỊCH VỤ GIÁM SÁT THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 76 trang )

Header Page 1 of 134.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Hoàng Quốc Hải

TRIỂN KHAI DỊCH VỤ
GIÁM SÁT THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

Ngành: Công nghệ thông tin

HÀ NỘI - 2010

Footer Page 1 of 134.


Header Page 2 of 134.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Hoàng Quốc Hải

TRIỂN KHAI DỊCH VỤ
GIÁM SÁT THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin



Cán bộ hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Nam Hải

HÀ NỘI - 2010

Footer Page 2 of 134.


Header Page 3 of 134.

Lời cảm ơn
Sau 3 tháng làm khoá luận tốt nghiệp, đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của
thầy giáo Nguyễn Nam Hải cùng các thầy trong Trung Tâm Máy Tính và sự cố gắng
nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp với đề tài “TRIỂN KHAI
DỊCH VỤ GIÁM SÁT THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI”
Em xin chân thành cảm ơn Thầy và các thầy cô giáo khoa Công nghệ thông tin
trƣờng Đại Học Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã đào tạo, truyền đạt cho em
những kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực Công nghệ thông tin nói riêng và
những kiến thức khác nói chung để em có đƣợc những kiến thức tổng hợp trƣớc khi ra
trƣờng.
Xin cảm ơn bạn bè đã giúp đỡ tài liệu và trao đổi kinh nghiệm để hoàn thành
khoá luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Tháng 5-2010
Ngƣời thực hiện
Hoàng Quốc Hải

Footer Page 3 of 134.



Header Page 4 of 134.

TÓM TẮT
Với bất kỳ một hệ thống mạng nào cũng cần phải có giám sát và quản lý chặt
chẽ. Và với một hệ thống mạng với nhiều server và rất nhiều client, các thiết bị mạng:
printer, switch, router, modem… ngƣời quản trị mạng không thể giám sát và quản lý
bằng cách tới từng thiết bị để xem chúng có hoạt động hay không, có vấn đề gì trục
trặc với chúng. Ngoài ra, việc vi phạm bản quyền phần mềm ngày càng đƣợc quan
tâm, với một hệ thống, ngƣời dùng đƣợc tự do cài đặt sẽ dẫn tới không thể kiểm soát
đƣợc các ứng dụng có bản quyền hay không ở các máy trạm. Vậy phải cần có một giải
pháp nhằm quản lý và giám sát hệ thống từ xa.
Từ những nhu cầu trên, khóa luận này tập trung vào nghiên cứu và thiết lập hệ
thống giám sát các thiết bị đầu cuối (các máy tính ngƣời dùng cuối).Trọng tâm là giám
sát các ứng dụng cài đặt trên các client trong hệ thống; triển khai, cài đặt và xóa ứng
dụng đã cài đặt trên client, các thông tin về các thiết bị phần cứng trên client(BIOS,
RAM,CPU, Monitor..), và các thiết bị mạng kết nối trong hệ thống (router, switch,
printer…) dựa trên nền tàng hệ thống mã nguồn mở OCS Inventory NG. OCS
Inventory NG là hệ thống giám sát mạnh mẽ, đơn giản và tiêu tốn ít tài nguyên cũng
nhƣ băng thông mạng.Vì vậy, OCS Inventory NG ngày càng đƣợc rất nhiều quản trị
mạng chuyên nghiệp đánh giá cao và đƣợc sử dụng rộng dãi trên toàn cầu.

Footer Page 4 of 134.


Header Page 5 of 134.

Mục Lục

Trang


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................ 1
1.1 Giới thiệu ..................................................................................................... 1
1.2 Mục đích của khóa luận ............................................................................... 1
1.3 Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................... 2
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT OCS INVENTORY NG ................. 3
2.1 Chức năng của OCS Inventory NG ............................................................. 3
2.2 Đặc điểm ...................................................................................................... 6
2.3 Kiến trúc và tổ chức hoạt động .................................................................... 7
2.4 Các Hệ điều hành hỗ trợ OCS Inventory NG .............................................. 9
CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CẤU HÌNH HỆ THỐNG OCS INVENTORY NG ............... 11
3.1 Cài đặt OCS Inventory NG server ............................................................. 11
3.2 Cài đặt Comunication Server yêu cầu PERL modules .............................. 12
3.3 Cài đặt Administrator console yêu cầu PHP modules ............................... 13
3.4 Cài đặt manager server .............................................................................. 14
3.5 Cài đặt agent trên client computers............................................................. 24
3.5.1 Cài đặt Agent trên máy Windows client .............................................. 25
3.5.1.1 Nên chọn phiên bản Windows agent nào ? ........................................ 25
3.5.1.2 Xác định sử dụng service hay chế độ stand alone agent? ................. 27
3.5.1.3 Cài đặt Agent theo cách sử dụng Windows service. ......................... 28
3.5.2 Cài đặt agent trên client LINUX .......................................................... 30

3.6 Backup và restore cơ sở dữ liệu ................................................................. 32
3.6.1 Backup cơ sở dữ liệu ............................................................................ 32
3.6.2 Restore cơ sở dữ liệu. ........................................................................... 32

Footer Page 5 of 134.



Header Page 6 of 134.

CHƢƠNG 4
CÁC DỊCH VỤ GIÁM SÁT VÀ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG TỪ XA .............. 33
4.1 Các dịch vụ giám sát ................................................................................... 33
4.1.1 Giám sát máy trạm ............................................................................... 33
4.1.2 Sử dụng tính năng IP Discover giám sát các thiết bị mạng ................. 33

4.2 Triển khai các gói phần mềm hoặc thực hiện các câu lệnh trên các máy
trạm. ........................................................................................................... 36
4.2.1 Tạo gói ................................................................................................. 40
4.2.2 Triển khai gói ..................................................................................... 42

CHƢƠNG 5
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC SAU KHI NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI HỆ
THỐNG GIÁM SÁT OCS INVENTORY NG TRÊN HỆ THỐNG MẠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ .................................................................... 55
5.1 Giới thiệu hệ thống mạng của trƣờng Đại Học Công Nghệ ...................... 55
5.2 Cài đặt và triển khai ................................................................................... 56
5.3 Kết quả giám sát ........................................................................................ 56
5.3.1 Giám sát các máy trạm .......................................................................... 56
5.3.2 Giám sát các thiết bị mạng .................................................................... 61

CHƢƠNG 6
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ HỆ THỐNG OCS INVENTORY NG ................. 62
6.1 Ƣu điểm ..................................................................................................... 62
6.1.1 Khả năng mở rộng ................................................................................. 62
6.1.2 Khả năng giám sát ................................................................................. 64


6.2 Nhƣợc điểm................................................................................................ 64
6.2.1 Khả năng giám sát: ................................................................................ 64
6.2.2 Độ an toàn ............................................................................................. 65
6.2.3 Giao diện sử dụng ................................................................................. 66

Tài liệu tham khảo: ............................................................................................... 67

Footer Page 6 of 134.


Header Page 7 of 134.

Danh mục các hình và bảng

Trang

Hình 2.1: Tổ chức hoạt động hệ thống giám sát OCS Inventory NG ............................... 7
Hình 2.2: Cấu trúc hoạt động của hệ thống giám sát OCS inventory NG ........................ 8
Hình 4.1: Sơ đồ cấu trúc triển khai gói phần mềm sử dụng OCS Inventory NG .............. 38
Hình 4.2: Lựa chọn Tạo gói .............................................................................................. 40
Hình 4.3: Cửa sổ tạo gói. .................................................................................................. 41
Hình 4.4: Tạo gói sử dụng lệnh Launch ........................................................................... 42
Hình 4.5: Phân mảnh gói .................................................................................................. 43
Hình 4.6: Tạo gói sử dụng lựa chọn Execute ................................................................... 44
Hình 4.7: Phân mảnh gói khi sử dụng lựa chọn Execute ................................................. 44
Hình 4.8: Sử dụng lựa chọn Execute để thực thi một lệnh tới máy trạm ......................... 45
Hình 4.9: Tạo gói sử dụng lựa chọn Store ........................................................................ 46
Hình 4.10: Phân mảnh gói khi lựa chọn Store................................................................... 47
Hình 4.11: Cửa sổ lựa chọn kích hoạt gói ........................................................................ 47
Hình 4.12: Danh sách các gói đã tạo ................................................................................ 48

Hình 4.13: Điền địa chỉ cho phép agent tải về các mảnh của gói và file infor. ............... 48
Hình 4.14: Tìm kiếm các máy chạy hệ điều hành Windows ............................................ 49
Hình 4.15: Lựa chọn triển khai gói .................................................................................. 49
Hình 4.16: Kích hoạt triển khai ......................................................................................... 49
Hình 4.17: Trạng thái triển khai gói. ................................................................................ 50
Hình 4.18: Tạo file chứng thực SSL ................................................................................. 53
Hình 5.1: Sơ đồ logic hệ thống mạng trƣờng Đại học Công Nghệ. ................................. 55
Hình 5.2: Sơ đồ hệ thống mạng triển khai OCS Inventory NG ....................................... 56
Hình 5.3: Các máy ở phòng Thực hành số 2 .................................................................... 57
Hình 5.4: Thông tin giám sát các máy trạm. .................................................................... 57
Hình 5.5: Thông tin chung về máy CLASS02-02 ............................................................ 58
Hình 5.6: Thông tin về các phần mềm cài đặt trên máy CLASS02-02 ............................ 58
Hình 5.7: Thông tin về BIOS ........................................................................................... 59
Hình 5.8: Thông tin về CPU ............................................................................................. 59
Hình 5.9: Thông tin về RAM ........................................................................................... 59
Hình 5.10: Thông tin về các thiết bị nhập ........................................................................ 59
Hình 5.11: Thông tin về ổ cứng ........................................................................................ 59
Hình 5.12: Các trình điểu khiển thiết bị ........................................................................... 59
Hình 5.13 Thông tin về card mạng ................................................................................... 60
Hình 5.14 Thông tin về màn hình ..................................................................................... 60

Footer Page 7 of 134.


Header Page 8 of 134.

Hình 5.15 Thông tin về trạng thái quản lý. ....................................................................... 60
Hình 5.16: Các thông tin về Âm thanh, card màn hình và các cổng cắm ........................ 60
Hình 5.17 Thông tin các máy in ...................................................................................... 61
Hình 5.18 Một số thông tin về Access Point và một số thiết bị khác tại Trung Tâm

Máy Tính… ....................................................................................................................... 61
Bảng 1 Các thành phần máy ngƣời dùng cuối mà hệ thống có thể giám sát .................... 3
Bảng 2 Các trạng thái triển khai ........................................................................................ 50

Footer Page 8 of 134.


Header Page 9 of 134.

Bảng ký hiệu, chữ viết tắt
Tên viết tắt

Tên đầy đủ

Ý nghĩa

Dùng để chỉ các thiết bị
mạng, các máy đầu cuối

Host

đƣợc giám sát…(tất cả
các thiết bị tham gia vào
mạng đều đƣợc gọi
chung là host)
OCS Inventory NG

Open Computer and Software
Next Genaration


Tên phần mềm sử dụng để
giám sát, thống kê các
thiết bị

Comunication Server

Máy chủ giao tiếp nhận
các báo cáo của các máy
trạm.
Là các ứng dụng tích hợp,

plugin

hỗ trợ cho hoạt động của
một phần mềm.
RC

Release Candidate

(các phần mềm) đƣa ra
dùng thử

Source code

Mã nguồn

Web admin console

Cửa sổ web quản trị


scripts language

Ngôn ngữ kịch bản

SNMP

Simple Network Management
Protocol

Footer Page 9 of 134.

Giao thức quản lý mạng.


Header Page 10 of 134.

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Giới thiệu
Trên thực tế, có nhiều hệ thống mạng xây dựng nhƣng chƣa đƣợc quan tâm đúng
mức trong việc giám sát hoạt động của chúng. Việc sử dụng không đúng cách của
ngƣời dùng cuối hoặc do các thành phần mạng bị lỗi khiến ngƣời quản trị mạng rất vất
vả đề phát hiện và kịp thời sửa chữa. Do đó, một hệ thống giám sát thiết bị đầu cuối
với một hệ thống mạng là rất cần thiết.
Hiện nay có rất nhiều hệ thống giám sát và quản lý đƣợc xây dựng để trợ giúp
ngƣời quản trị trong việc giám sát và quản lý hệ thống mạng của mình. Từ những phần
mềm thƣơng mại nhƣ HPopen view, solarwinds… tới những hệ thống mã nguồn mở
nhƣ: Nagios, zabbix, cati, OCS Inventory NG. Các hệ thống ít nhiều đều hƣớng đến
việc giám sát các thiết bị đầu cuối, nhƣng mỗi hệ thông có những tính năng nổi trội

khác nhau và phần lớn dựa trên giao thức SNMP. Nhƣng với OCS Inventory NG lại sử
dụng trên nền tảng TCP/IP để giám sát. Khóa luận này tập trung vào việc nghiên cứu
và triển khai một hệ thống giám sát dựa trên hệ thống mã nguôn mở OCS Inventory
NG.
Từ khi ra đời Open Computer and Software (OCS) Inventory Next Generation
(NG) ( ) đang tiếp tục phát triển và đƣợc cộng đồng
rất quan tâm, đóng góp các ý kiến và mã nguồn làm cho tính năng của OCS Inventory
NG ngày càng đa dạng và hoàn thiện. OCS Inventory NG có diễn đàn ùng để hỗ trợ,
trao đổi ý kiến ( và các tài liệu hƣớng dẫn sử dụng
trên wiki( giúp ngƣời dùng dễ dàng trong sử dụng.
Phiên bản đầu tiên 1.0 RC1 ra đời vào 28-12-2005, phiên bản hiện tại là 1.3.2 chính
thức vừa mới ra đời ngafy-05-2010.

1.2 Mục đích của khóa luận
Khóa luận nhằm tìm hiểu về hệ thống giám sát thiết bị đầu cuối và tập trung
nghiên cứu về khả năng của hệ thống OCS Inventory NG. Nó có những ƣu điểm gì

1
Footer Page 10 of 134.


Header Page 11 of 134.

cho công việc quản trị mạng cũng nhƣ những hạn chế của nó? Cách thức nó hoạt động
nhƣ thế nào? và triển khai trên hệ thống mạng của trƣờng Đại Học Công Nghệ.

1.3 Kết quả đạt đƣợc
Sau một thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, tôi đã nắm bắt đƣợc cách thức hoạt
động của hệ thống giám sát thiết bị đầu cuối nói chung và cách thức hoạt động cũng
nhƣ chức năng của hệ thống giám sát thiết bị đầu cuối OCS Inventory NG nói riêng.

Và đã triển khai thành công trên hệ thống mạng của trƣờng Đại Học Công Nghệ đồng
thời có những đánh giá về hệ thống giám sát này.

2
Footer Page 11 of 134.


Header Page 12 of 134.

CHƢƠNG 2.
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT OCS INVENTORY NG

2.1 Chức năng của OCS Inventory NG


Là một ứng dụng đƣợc thiết kế trợ giúp ngƣời quản trị mạng hay ngƣời
quản trị hệ thống có thể nắm giữ các thông tin hệ thống, phần cứng
(hardware), các phần mềm (software) đã đƣợc cài đặt, các thiết bị ngoại vi
kết nối đến máy tính.
Bảng 1 Các thành phần máy ngƣời dùng cuối mà hệ thống có thể giám sát

Thông tin phần cứng có thể quản lý
Thông số hệ thống, nhà sản
xuất, Mẫu hệ thống, nhà sản
BIOS

xuất BIOS, phiên bản BIOS,
BIOS date.
Kiểu (Pentium with MXX,
Penitum II, Penitum III,


Bộ vi xử lý

Pentium IV, Celeron, Athlon,
Duron...), Tốc độ xử lý, Số
lƣợng bộ xử lý.
Chú thích và mô tả, Dung
lƣợng theo MB, Mục đích (Bộ
nhớ hệ thống, bộ nhớ flash...),

Mảng khe cắm bộ nhớ

Kiểu bộ nhớ (SDRAM,
DDR...), Tốc độ theo MHz, Số
cổng.

Tổng cộng bộ nhớ vật lý

theo MB

Tổng bộ nhớ phân trang

Theo MB

và bộ nhớ ảo

3
Footer Page 12 of 134.



Header Page 13 of 134.

Kiểu (bàn phím hay chuột),
nhà sản xuất, chú thích, Miêu

Thiết bị nhập

tả, giao diện sử dụng (PS/2,
USB...).
Kiểu (Nối tiếp hay song song),

Hệ thống các cổng cắm

Tên, Chú thích và miêu tả.
Tên, miêu tả, kiểu thiết

Hệ thống các khe cắm

kế(AGP1, PCI1, PCI2, ISA1...).
Nhà sản xuất, Tên, Kiểu

Hệ thống các trình điều

(Floppy, IDE, SCSI, USB,

khiển

PCMCIA, IEEE1394, Infrared).
Nhà sản xuất, mẫu, miêu tả,
kiểu (Floppy, Hard disk, CD-


Thiết bị lƣu trữ

Rom, Removable, Tape...),
Kích thƣớc tính theo MB
Nhãn ổ logic, kiểu
(removable, hard drive, cd-rom,

Ổ logic và các phân

network, RAM...), File system

vùng

(FAT, FAT32, NTFS...), tổng
tính theo MB, Không gian trống
tính theo MB.
Nhà sản xuất,mẫu, miêu tả

Thiết bị âm thanh

Tên, Chipset, bộ nhớ tính theo

Video adapters

MB, độ phân dải màn hình
Nhà sản xuất, chú thích, miêu

Màn hình hiển thị


tả, mẫu sản phẩm.
Tên,kiểu, miêu tả,(internal,

Modem quay số

external...).
Miêu tả, (Dialup, Ethernet,

Thiết bị mạng

4
Footer Page 13 of 134.


Header Page 14 of 134.

Token Ring, ATM...), Tốc độ
(theo Mb/s hoặc Gb/s), MAC
Address, IP Address, IP
Network Mask, IP gateway,
DHCP server used.
Tên, IP, nhà sản xuất, trình

Máy in

điều khiển, cổng kết nối.
Tên(Linux, Windows
95/98/Me/NT Workstation/NT
Server/2000 Professional/2000
Server...), Phiên bản (4.0.1381

for NT4, 4.10.2222 for 98

Hệ điều hành

SE...), Ghi chú (Operating
System Release for Windows
9X, Service Packs for
NT/2000/XP),Thông tin đăng
ký, Chủ đăn ký, Registered
product ID.
Lấy từ registry và hiển thị
trong "Add/Remove software"

Phầm mềm

control panel: Tên, nhà sản
xuất, Phiên bản.
Nếu muốn truy vấn một vài

Registry values

khóa của Windows.
Nhƣ đƣợc hiển thị trong Tab
Xác định các hộp thoại

Miêu tả máy tính

Network Settings.

5

Footer Page 14 of 134.


Header Page 15 of 134.

 OCS Inventory NG còn có khả năng phát hiện các thiết bị mạng có IP
nhƣ router, switch, máy in, Access Point…
 Package Deployment: đây là tính năng mà rất ít ứng dụng giám sát có, đó
là triển khai các gói ứng dụng tới các máy trạm. Từ một server quản lý
trung tâm, ngƣời quản trị có thể tải lên các gói để các client tải về cài đặt
thông qua giao thức HTTP/HTTPS

2.2 Đặc điểm
 OCS Inventory là một ứng dụng mã nguồn mở . Điều này có nghĩa là
có thể chỉnh sửa source code theo ý muốn. Tuy nhiên, nếu muốn cập nhật
source code để phân phối, thì phải tuân thủ sự quản lý giấy phép của GPL
 Sử dụng băng thông thấp: 5KB cho hệ thống windows
 Hiệu xuất cao : có thể kiểm soát đồng thời 1 000 000 máy tính với server
bi-Xeon 3 GHz và 4 GB RAM.
 Sử dụng kiến trúc 3 bậc với những chuẩn hiện tại: HTTP/HTTPS
protocol và định dạng dữ liệu XML.


Dựa trên những sản phẩm nổi tiếng nhƣ Apache web server, MySQL
database server, PHP and PERL scripting languages.

 Hỗ trợ nhiều hệ điều hành: OCS Inventory hỗ trợ rất nhiều hệ điều hành:
Microsoft Windows, Linux, *BSD, Sun Solaris, IBM AIX, HP-UX,
MacOS X với giao diện web để quản lý rất thuận tiện.
 Hỗ trợ Plugins thông qua API( Application Programming Interface).


6
Footer Page 15 of 134.


Header Page 16 of 134.

2.3 Kiến trúc và tổ chức hoạt động

Hình 2.1: Tổ chức hoạt động hệ thống giám sát OCS Inventory NG
 OCS Inventory NG đƣợc xây dựng theo mô hình Client-Server và sử dụng
một agent chạy trên các máy trạm, và một manager server là trung tâm lƣu
trữ thông tin quản lý
 Agents và manager server giao tiếp nhau thông qua giao thức
HTTP/HTTPS. Tất cả dữ liệu đƣợc định dạng XML nén Zlib để giảm lƣu
lƣợng thông tin trên mạng.
 OCS Inventory cung cấp một công cụ để triển khai agent cho các máy
chạy hệ điều hành windows thông qua các kịch bản đăng nhập hoặc
Active Directory GPO với server là máy Windows. Dƣới hệ điều hành
Linux, agent phải đƣợc cài đặt thủ công.

7
Footer Page 16 of 134.


Header Page 17 of 134.

Management server chứa 4 thành phần chính :

Hình 2.2: Cấu trúc hoạt động của hệ thống giám sát OCS inventory NG

1. Database server: lƣu trữ thông tin quản lý.

2. Communication server: Xử lý thông tin liên lạc giữa các máy chủ
HTTP cơ sở dữ liệu và các agent.
3. Administration console: Cho phép ngƣời quản trị truy vấn cơ sở dữ
liệu server thông qua trình duyệt
4. Deployment server: Lƣu trữ các gói cấu hình triển khai ( yêu cầu
HTTPS)
Cả 4 thành phần có thể lƣu trữ trong một máy tính hoặc các máy khác nhau cho
phép cân bằng tải. Với hơn 10.000 máy thì dùng với 2 máy chủ là tốt nhất. Một cho
máy chủ lƣu trữ dữ liệu + máy chủ giao tiếp client, và máy còn lại cho sao lƣu dữ liệu
+ Máy chủ quán lý + Máy chủ triển khai ứng dụng.
Yêu cầu hệ thống:
 Máy chủ cơ sở dữ liệu phải sử dụng MySQL 4.1 hoặc cao hơn.


Communication server cần Apache Web Server 1.3.X/2.X và đƣợc viết
bằng PERL nhƣ một module Apache. Do PERL scripts đƣợc biên dịch
8

Footer Page 17 of 134.


Header Page 18 of 134.

ngay khi khởi động apache, không phải ở mỗi lần yêu cầu do đó hệ thống
sẽ vận hành tốt hơn. Comunication Server có thể yêu cầu các Module Perl
bổ xung, tùy theo phiên bản của hệ điều hành.
 Deployment server: Cần có một trình duyệt và SSL đang hoạt động
 Administration console: đƣợc viết bằng PHP v4.1 hoặc cao hơn và chạy

dƣới nền Apache 1.3.X/2.X ( có thể chạy dƣới nền web server khác ).
Administratoion console yêu cầu ZIP và GD đƣợc kích hoạt để có thể sử
dụng tính năng triển khai.
 Windows agent : đƣợc viết bằng C++( cần MS visual C++ 6 services pack
5 hoặc cao hơn để biên dịch ) và NSIS scripts để sử dụng logon script
trong việc triển khai dựa trên GPO.
 Linux agent: đƣợc viết bằng ngôn ngữ PERL và C và có thể thêm các
module perl để điều khiển XML và nén zib .

2.4 Các Hệ điều hành hỗ trợ OCS Inventory NG
OCS Inventory NG agent

OCS Inventory NG Server

Windows 95 with DCOM95

Windows 2000

Windows 98, Windows 98 Second Edition

Professional

Windows NT4 Workstation

Windows 2000

Windows NT4 Server with IE 4 hoặc cao hơn

Server/Advanced Server


Windows 2000 Professional

Windows XP Professioal

Windows 2000 Server/Advanced Server

Edition

Windows XP Home Edition

Windows Server 2003

Windows XP Professional Edition

Centos LINUX

Windows Server 2003

Debian LINUX

Windows Vista

Fedora Core LINUX

Windows Server 2008

Gentoo LINUX

Windows Seven


Knoppix LINUX

Centos Linux

Mandriva LINUX

Debian Linux

RedHat LINUX

Fedora Core Linux

Slackware LINUX

Gentoo Linux

SuSE Linux

9
Footer Page 18 of 134.


Header Page 19 of 134.
Knoppix Linux

Open BSD

Mandriva Linux

NetBSD


RedHat Linux

FreeBSD

Slackware Linux

Solaris

SuSE Linux

MacOS

Trustix Linux
Ubuntu Linux
OpenBSD
NetBSD
Solaris
IBM AIX
MacOS X

10
Footer Page 19 of 134.


Header Page 20 of 134.

CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CẤU HÌNH HỆ THỐNG OCS INVENTORY NG


3.1 Cài đặt OCS Inventory NG server


Để hệ thống hoạt động với những yêu cầu tiên quyết sau:
o MySQL database server đang chạy và lắng nghe cổng 3306 với
TCP/IP đang hoạt động.
o Apache web server đã đƣợc cài đặt và đang chạy cho phép giao tiếp
và quản lý.
o PHP và PERL đã đƣợc cài đặt và có thể sử dụng Apache web
server để quản lý và điều khiển.
o Perl và mod_perl đƣợc cài đặt và có thể đƣợc sử dụng Apache web
server liên lạc.

 Yêu cầu cấu hình của các thành phần tiên quyết:
o Apache phiên bản 1.3.33 hoặc cao hơn / Apache v 2.0.46 hoặc cao
hơn
 Mo_perl phiên bản 1.29 hoặc cao hơn.


Mo_php phiên bản 4.3.2 hoặc cao hơn.

o PHP phiên bản 4.3.2 hoặc cao hơn với zib và GD đang hoạt động.
o PERL 5.6 hoặc cao hơn
 Perl moduel XML :: Simple phiên bản 2.12 hoặc cao hơn.
 Perl module Compress:: Zlib phiên bản 1.33 hoặc cao hơn.
 Perl module DBI phiên bản 1.40 hoặc cao hơn.
 Perl module DBI::Mysql phiên bản 2.9004 hoặc cao hơn.


Perl module Apache::DBI phiên bản 0.93 hoặc cao hơn.


11
Footer Page 20 of 134.


Header Page 21 of 134.

 Perl module Net::IP phiên bản 1.21 hoặc cao hơn.
 Perl module SOAP::Lite phiên bản 0.66 hoặc cao hơn (Không bắt
buộc).
 MySQL phiên bản 4.1.0 hoặc cao hơn với công cụ InnoDB hoạt động
 Tiện ích GNU

3.2 Cài đặt Comunication Server yêu cầu PERL modules
Web comunication server yêu cầu Apache web server và Perl 5 script language
và một vài module bổ xung của Perl 5 (theo yêu cầu trên). Nó hoạt động nhƣ một
module HTTP Apache sử lý các yêu cầu của OCS Inventory Agent vào một thƣ mục
ảo “/ocsinventory”.
Để cài đặt phải có quyền root.
Trên hệ thống Fedora/Redhat/CentOS có thể sử dụng công cụ “yum” để cài đặt
các modules nhƣ sau:
$
$
$
$
$
$
$

yum

yum
yum
yum
yum
yum
yum

install
install
install
install
install
install
install

perl-XML-Simple
perl-Compress-Zlib
perl-DBI
perl-DBD-MySQL
perl-Apache-DBI
perl-Net-IP
perl-SOAP-Lite

Trên hệ thống Debian linux có thể sử dụng “apt-get” để cài đặt các modules nhƣ
sau:
$
$
$
$
$

$
$

apt-get
apt-get
apt-get
apt-get
apt-get
apt-get
apt-get

install
install
install
install
install
install
install

libxml-simple-perl
libcompress-zlib-perl
libdbi-perl
libdbd-mysql-perl
libapache-dbi-perl
libnet-ip-perl
libsoap-lite-perl

12
Footer Page 21 of 134.



Header Page 22 of 134.

Nếu các gói không có trong source package distribution có thể tải về từ
và sử dụng GCC để build theo cách sau:
$
$
$
$
$
$

tar –xvzf package_name.tar.gz
cd package_name
perl Makefile.PL
make
make test
make install

3.3 Cài đặt Administrator console yêu cầu PHP modules
Web administrator console yêu cầu Apache web server, PHP 4 scripts language
và một vài modules bổ xung khác cho PHP ( theo yêu cầu trên).
Để cài đặt được phải có quyền root.
 Cài ZIP hỗ trợ PHP

Trên hệ thống Fedora/Redhat/CentOS có thể dùng lệnh “yum” để cài đặt.
$ yum install php-pecl-zip

Trên Debian có thể dùng “apt-get” để cài đặt:
$ apt-get install php-zip


Nếu không, cách tốt nhất để làm điều này là sử dụng các gói PHP PECL ZIP.
Phải có thƣ viện phát triển PHP (gói php-devel với RedHat hoặc Fedora Core, với
Linux Debian hay Ubuntu) để có lệnh "phpize".
Khi pear đƣợc cài đặt, sử dụng lệnh: $ pear install zip . Nếu pear chƣa đƣợc cài
đặt, có thể tải gói “zip-1.3.1.gz” từ />Sau đó cài đặt ( yêu cầu gói php-devel trƣớc):
$
$
$
$
$
$

tar –xvzf zip-1.3.1.tgz
cd zip-1.3.1
phpize
./configure
make
make install

13
Footer Page 22 of 134.


Header Page 23 of 134.

 Cài GD để hỗ trợ PHP
Trên Fedora/Redhat/CentOS có thẻ dùng công cụ “yum” để cài đặt:
$ yum install php-gd


Trên Debian có thể dùng “apt-get” để cài:
$ apt-get install php-gd

3.4 Cài đặt manager server
Để cài đặt hãy đảm bảo rằng đang có quyền root
Tải

“OCSNG_UNIX_SERVER-1.3.1.tar.gz”

từ

website

của

tổ

chức:

/>Giải nén và chuyển tới thƣ mục sau giải nén:
$ tar –xvzf OCSNG_UNIX_SERVER-1.3.1.tar.gz
$ cd OCSNG_UNIX_SERVER-1.3.1

Chạy file cài đặt “Setup.sh”. Trong quá trình cài đặt, giá trị của hành động mặc
định đặt trong [ ]. Ví dụ [y]n thì “yes” là giá trị mặc định đƣợc lựa chọn.
$ sh Setup.sh

Trong quá trình cài đặt một file “ocs_server_setup.log” sẽ đƣợc tạo ra trong cùng
thƣ mục. Nếu xuất hiện bất cứ lỗi nào, hãy kiểm tra thông tin file này để biết chi tiết.


14
Footer Page 23 of 134.


Header Page 24 of 134.
chú ý: nếu là nâng cấp từ OCS Inventory NG 1.0 RC2 và trước đó phải gỡ bỏ tất cả các
file cấu hình của Apache cho Server comunication.

Gõ enter hoặc “y” để xác nhận, sau đó nhập địa chỉ của Mysql server, hầu hết là
localhost
Sau đó, thiết lập kiểm tra các tập tin nhị phân MySQL client phiên bản 4.1 hoặc
cao hơn. Nếu không, quá trình sẽ đƣợc nhắc nhở để tiếp tục hoặc hủy bỏ cài đặt.
Nếu tất cả thỏa mãn các yêu cầu, nhập cổng của Mysql server, mặc định là 3360

Nhập hoặc xác nhận đƣờng dẫn đến Apache daemon nhị phân, mặc định là "/ usr
/ sbin / httpd". Nó sẽ đƣợc sử dụng để tìm các file cấu hình Apache.

Chú ý: Nếu không sử dụng hệ thống Apache daemon, nhưng một số khác như XAMPP /
server LAMPP Apache, phải nhập đường dẫn đầy đủ cho daemon Apache, không phải là một
hệ thống.

15
Footer Page 24 of 134.


Header Page 25 of 134.
Enter hoặc xác nhận đƣờng dẫn tệp tin cấu hình chính của Apache . Thƣờng là

“/etc/apache/conf/apache.conf” hoặc “/etc/httpd/conf/httpd.conf”.


Enter hoặc xác nhận Apache daemon đang chạy với tài khoản ngƣời dùng,
thƣờng là “apache” hoặc “www” (dƣới Debian / Ubuntu là "www-data").

Tiếp theo, quá trình cài đặt sẽ kiểm tra PERL interpreter binaries. Enter hoặc xác
nhận đƣờng dẫn tới PERL interpreter binaries.
Lưu ý: Nếu không sử dụng hệ thống thông dịch perl, nhưng một số khác như XAMPP /
thông dịch perl LAMPP, phải chỉ định đường dẫn đầy đủ (/ Opt / lampp / bin / perl thường
được sử dụng trong XAMPP / LAMPP).

16
Footer Page 25 of 134.


×