Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

Biện pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trường trung cấp nghề kỹ thuật xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO
DỤC

TRẦN THỊ HƢƠNG
THẢO

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KỸ THUẬT XI MĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ QUANG SƠN

HÀ NỘI - 2014


1


Lêi c¶m ¬n
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn tới các
thầy giáo, cô giáo trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận
tình giảng dạy, trang bị vốn kiến thức lý luận về khoa học quản lý giáo dục,
giúp cho tác giả nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS
Ngô Quang Sơn, người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, cũng
như giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình em làm luận văn này.


Tác giả luận văn cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy
cô giáo là cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp nghề kỹ
thuật xi măng đã tạo điều kiện giúp tác giả nghiên cứu, khảo sát và cung cấp
thông tin, tư liệu cho luận văn. Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới những người
thân trong gia đình đã luôn động viên, chia sẻ để tác giả có thể hoàn thành
luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu
song luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự chỉ
dẫn, góp ý của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn được
hoàn thiện hơn, có giá trị thực tiễn, góp phần quản lý phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường đạt hiệu quả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Thị Hƣơng Thảo

1


DANH MỤC VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CNH&HĐH

Công nghiệp hoá và hiện đại hoá

CNTT


Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

GADHTC

Giáo án dạy học tích cực

ICT

Information and Communication Technology - Công
nghệ thông tin và truyền thông

KTXM

Kỹ thuật xi măng Phổ

PTCS

thông cơ sở

PTTH

Phổ thông trung học

QLGD


Quản lý giáo dục

SPDN

Sư phạm dạy nghề Sư

SPKT

phạm kỹ thuật

TCDN

Tổng cục dạy nghề

2


MỤC
LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................i
Danh mục viết tắt ............................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục các bảng .........................................................................................vi
Danh mục các biểu đồ, hình............................................................................ii v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ .................................................................6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................6
1.1.1. Nước ngoài............................................................................................6
1.1.2. Việt Nam ...............................................................................................9
1.2. Các khái niệm cơ bản............................................................................... 14
1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 14
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường............................................. 18
1.2.3. Biện pháp .............................................................................................. 22
1.2.4. Phát triển ............................................................................................... 23
1.2.5. Biện pháp phát triển .............................................................................. 24
1.2.6. Công nghệ thông tin.............................................................................. 24
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các trƣờng trung cấp
29
nghề.................................................................................................................
1.3.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chương trình, môn học ...........
30
1.3.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính .............................. 31
1.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý học sinh...............................
33
1.3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở vật chất...................... 34
1.3.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân sự................................ 35
1.4. Nội dung quản lý phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý trƣờng trung cấp nghề.......................................................... 36
1.4.1. Xây dựng và triển khai mô hình ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý nhà trường .................................................................. 36
1.4.2. Quản lý bồi dưỡng kiến thức tin học cho cán bộ quản lý giáo
dục và giáo viên để ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà
38


trường ..............................................................................................................

3


1.4.3. Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý nhà trường................................................... 39
1.4.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá, khen thưởng về các hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường ........................ 39
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ TRƢỜNG
TRUNG
CẤP NGHỀ KỸ THUẬT XI MĂNG ................................................................................
41
2.1. Trường Trung cấp nghề trong Hệ thống giáo dục quốc dân.................... 41
2.1.1. Vị trí của Trường Trung cấp nghề ....................................................... 41
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ Trường Trung cấp nghề .................................... 41
2.1.3. Đặc điểm của Trường Trung cấp nghề ................................................. 43
2.1.4. Xu thế phát triển của Trường Trung cấp nghề ..................................... 44
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Trường Trung cấp nghề kỹ
thuật xi măng................................................................................................... 46
2.2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên .................................. 49
2.2.2. Về công tác đào tạo............................................................................... 52
2.2.3. Về tình hình cơ sở vật chất của trường ................................................. 55
2.2.4. Một số công tác khác ............................................................................ 57
2.3. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý ở trường trung cấp nghề kỹ thuật xi măng ......................................... 59
2.3.1. Thực trạng nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về
việc quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý............... 59
2.3.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch và triển khai ứng dụng CNTT
trong quản lý nhà trường................................................................................. 61

2.3.3. Thực trạng quản lý đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công
nghệ thông tin ................................................................................................64 .
2.3.4. Thực trạng quản lý đầu tư cơ sở vật chất hạ tầng ứng dụng công
nghệ thông tin ................................................................................................66 .
2.3.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng CNTT
phục vụ công tác quản lý................................................................................. 68
2.4. Phân tích thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý ở trƣờng trung cấp nghề kỹ thuật xi măng ........................ 69
2.4.1. Những mặt mạnh...................................................................................
69


4


2.4.2. Những mặt yếu..................................................................................... 70
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 72
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ TRƢỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ KỸ THUẬT XI MĂNG TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY ............................................................................................................. 73
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp....................................................................... 73
3.1.1. Quan điểm của Đảng và Chính phủ về phát triển dạy nghề ............. 73
3.1.2. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ......................................... 75
3.2. Một số biện pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý ......................................................................................... 77
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo
viên về tầm quan trọng của việc phát triển ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý nhà trường ......................................................... 77
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường bồi dưỡng kiến thức tin học cơ bản và kiến

thức tin học nâng cao cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nhằm
ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà
81
trường ..........................................................................................................
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường .................... 83
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng và tích cực triển khai mô hình ứng
dụng CNTT trong công tác quản lý nhà trường.......................................... 84
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, khen thưởng
về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường ........ 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 91
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............ 92
3.4.1. Khảo nghiệm tính cần thiết ............................................................... 93
3.4.2. Khảo nghiệm tính khả thi.................................................................. 95
3.5. Nhận xét ............................................................................................... 96
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................... 102
1. Kết luận ................................................................................................... 102
2. Khuyến nghị............................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 105
5


PHỤ LỤC.......................................................................................................07
1

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tổ chức bộ máy của trường trung cấp nghề KTXM......................49
Bảng 2.2: Cơ cấu ngành nghề và phân loại giáo viên ....................................50

Bảng 2.3: Ngành nghề - trình độ đào tạo của cán bộ, giáo viên và nhân
viên..................................................................................................................52
Bảng 2.4: Thống kê số lượng học sinh tốt nghiệp trường trung cấp
nghề kỹ thuật xi măng (Từ năm 2001 - 2013) ................................................54
Bảng 2.5: Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.......................................56
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá thực trạng nhận thức của đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên về việc quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý.............................................................................................................60
Bảng 2.7: Trình độ tin học của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ............61
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch và triển khai
ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà trường ......................................63
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá thực trạng quản lý đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng ứng dụng công nghệ thông tin................................................................65
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá thực trạng quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng
CNTT của trường trung cấp nghề KTXM ......................................................67
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá ứng
dụng CNTT trong quản lý trường trung cấp nghề KTXM .............................68
Bảng 3.1: Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp ...................93
Bảng 3.2: Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp......................95
Bảng 3.3: Tổng hợp mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
trường trung cấp nghề kỹ thuật xi măng .........................................................97

6


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Kết quả đánh giá thực trạng nhận thức của đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên về việc quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong

quản lý.............................................................................................................60
Biểu đồ 2.2: Kết quả đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch và triển
khai ứng dụng CNTT trong quản lý nhà trường .............................................63
Biểu đồ 2.3: Kết quả đánh giá thực trạng quản lý đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng ứng dụng công nghệ thông tin................................................................65
Biểu đồ 2.4: Kết quả đánh giá thực trạng quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng
CNTT của trường trung cấp nghề KTXM ......................................................67
Biểu đồ 2.5: Kết quả đánh giá thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá
ứng dụng CNTT trong quản lý trường trung cấp nghề KTXM ......................69
BiÓu ®å 3.1: Møc ®é cần thiết cña c¸c biÖn ph¸p quản lý ph¸t triÓn ứng
dụng CNTT trong quản lý trường trung cấp nghề KTXM..............................94
BiÓu ®å 3.2: Møc ®é kh¶ thi cña c¸c biÖn ph¸p quản lý ph¸t triÓn ứng
dụng CNTT trong quản lý trường trung cấp nghề KTXM..............................96
Biểu đồ 3.3: Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp quản lý phát triển ứng dụng CNTT trong quản lý trường
trung cấp nghề KTXM................................................................................................98 .
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Mô hình quản lý ............................................................................. 15
Hình 1.2: Sơ đồ bản chất của quá trình quản lý.............................................. 16
Hình 1.3: Vai trò của thông tin trong quá trình quản lý ................................18 .
Hình 3.1: Sơ đồ mạng LAN cho các ứng dụng văn phòng và thư điện
tử nội bộ .......................................................................................................... 83
Hình 3.2: Mô hình ứng dụng CNTT trong công tác quản lý ở trường
trung cấp nghề kỹ thuật xi măng trong tương lai............................................ 85
Hình 3.3: Quy trình kiểm tra đánh giá ............................................................ 89
Sơ đồ 2.1: Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam ......................................... 41
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp ứng dụng CNTT trong quản
lý trường trung cấp nghề KTXM ............................................................................. 91


7


Më ®Çu
1. Lý do chọn đề tài
Những chiếc máy tính đầu tiên xuất hiện vào những năm 50 của thế kỷ
XX - tại Mỹ. Hiện nay, máy tính đã xuất hiện ở khắp mọi nơi và tin học đang
được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực, từ sản xuất, kinh doanh,… đến các nhà
trường. Thế kỷ XXI là kỷ nguyên của công nghệ thông tin, của nền kinh tế tri
thức trong xu thế toàn cầu hoá. Chúng ta đang đứng trước những thời cơ và thách
thức to lớn của thời đại, đó là sự phát triển với tốc độ ngày càng cao của cuộc
cách mạng khoa học - công nghệ, dẫn đến sự hình thành xã hội thông tin và nền
kinh tế tri thức; mà trong đó trình độ dân trí, tiềm lực khoa học - công nghệ trở
thành một trong những nhân tố quyết định sức mạnh và vị thế của mỗi quốc gia.
Đảng và Nhà nước ta xác định rõ vị trí quốc sách hàng đầu của giáo dục - đào
tạo, coi đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển và là lĩnh vực đầu tư có hiệu
quả cao nhất. Tiếp tục tập trung mọi nguồn lực đầu tư phát triển cho sự nghiệp
giáo dục - đào tạo; nhằm đẩy mạnh hơn nữa sự nghiệp nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; để đưa đất nước ta "sánh vai cùng các cường quốc
năm châu" - như sinh thời Bác Hồ hằng mong ước.
Trong Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã
nhấn mạnh: "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý giáo dục ở các cấp".
Theo điều 7 khoản 2 của luật dạy nghề năm 2006: "Đầu tư có trọng tâm
trọng điểm để đổi mới nội dung chương trình và phương pháp dạy nghề, phát
triển đội ngũ giáo viên, hiện đại hóa thiết bị, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học
nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề, tập trung xây dựng một số cơ sở dạy
nghề tiếp cận với trình độ tiên tiến của khu vực và trên thế giới..."
Trước yêu cầu đặt ra của thực tế cuộc sống, cũng như những định
hướng, chỉ đạo của Chính phủ, của Bộ và của ngành, đó là: đào tạo đội ngũ

công nhân lành nghề, đáp ứng yêu cầu của xã hội và theo kịp trình độ các
nước trong khu vực và trên thế giới. Việc ứng dụng CNTT trong quản lý đã
8


được đặt ra và đang được triển khai thực hiện tại trường trung cấp nghề kỹ
thuật xi măng và đem lại nhiều lợi ích to lớn. Công nghệ thông tin đã góp phần
quan trọng giúp cán bộ lãnh đạo nhà trường có tầm nhìn bao quát trong công
tác quản lý, phát triển các nguồn lực của nhà trường; góp phần tăng hiệu quả công
tác quản lý và nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường,... Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý giáo dục nói chung, quản lý nhà trường nói riêng
là một con đường đúng đắn và ngày càng được triển khai mạnh mẽ ở các cơ sở
giáo dục, trong đó có các trường nghề, là một trong những biện pháp cần thiết
để góp phần "đổi mới căn bản và toàn diện" nền giáo dục Việt Nam. Quản lý
việc ứng dụng CNTT trong các nhà trường mang lại nhiều lợi ích, như: thay thế
cách quản lý cũ, góp phần thay đổi phong cách và hiệu quả quản lý - nhất là trong
tình hình "bùng nổ thông tin như hiện nay".
Tuy nhiên, việc quản lý ứng dụng CNTT trong quản lý vẫn còn nhiều
bất cập. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này, trong đó có những
nguyên nhân thuộc về công tác quản lý, như:
- Cán bộ quản lý các trường chưa nhận thức đầy đủ vai trò, tầm quan
trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý. Việc
quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý tại các trường
nghề chưa được quan tâm đúng mức.
- Kiến thức và kỹ năng công nghệ thông tin của cán bộ quản lý và giáo
viên còn thấp chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý.
- Chưa xây dựng được các chương trình quản lý ứng dụng CNTT trong
công tác quản lý. Cũng như, chưa có các chương trình phần mềm hiệu quả, trợ
giúp con người trong các công tác chuyên môn khác nhau của nhà trường.

Với lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu:"Biện pháp phát triển
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trường trung cấp nghề kỹ thuật xi
măng."

9


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý ứng dụng CNTT
trong quản lý để đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển ứng dụng CNTT
trong quản lý đạt hiệu quả và nâng cao chất lượng giáo dục ở trường trung cấp
nghề kỹ thuật xi măng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

- Khách thể nghiên cứu: quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý ở trường trung cấp nghề kỹ thuật xi măng.
- Đối tượng nghiên cứu: Một số biện pháp quản lý phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý ở trường trung cấp nghề kỹ thuật xi
măng.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, việc ứng dụng CNTT trong quản lý đã đạt được một số kết
quả song vẫn còn nhiều bất cập.
Nếu chọn lựa, đề xuất nhằm áp dụng một số biện pháp quản lý phát triển
ứng dụng CNTT trong quản lý phù hợp với thực tiễn trường trung cấp nghề kỹ
thuật xi măng thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng giáo
dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ nghiên
cứu sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin

trong công tác quản lý ở nhà trường nói chung và quản lý ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý ở các trường trung cấp nghề nói riêng.
- Khảo sát thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý ở trường trung cấp nghề kỹ thuật xi măng.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý ở trường trung cấp nghề kỹ thuật xi măng.

10


6. Phạm vi nghiên cứu
Việt Nam có một trường trung cấp nghề kỹ thuật xi măng duy nhất
đặt tại Hải Phòng. Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý ứng dụng CNTT
trong quản lý nhà trường nhằm đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển ứng
dụng CNTT trong quản lý ở trường trung cấp nghề kỹ thuật xi măng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Áp dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp tổng hợp,
phân tích, hệ thống hóa, khái quát hóa về các tài liệu được sử dụng (luật giáo
dục, luật Dạy nghề, các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, các văn
bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động thương binh và xã hội, của
ngành xi măng, các tài liệu sách báo của một số tác giả trong và ngoài nước, …)
để xác định khái niệm công cụ và xây dựng khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Thông qua phỏng vấn trực tiếp, phiếu trưng cầu
ý kiến, tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của cán bộ quản lý, giáo viên, học
sinh, để thu thập thông tin về hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý tại Trường trung cấp nghề kỹ thuật xi măng.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia trong việc
triển khai phát triển ứng dụng CNTT trong quản lý.

- Phương pháp phỏng vấn, trao đổi: Trực tiếp phỏng vấn cán bộ quản lý,
giáo viên và những người có liên quan đến hoạt động ở trường để thu thập thông
tin phù hợp với nội dung nghiên cứu.
7.3. Xử lý kết quả điều tra bằng thống kê toán học
Phân tích xử lý các thông tin thu được, các số liệu bằng thống kê toán học.

11


8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong ba chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý các trường trung cấp nghề.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý trường trung cấp nghề kỹ thuật xi măng.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý trường trung cấp nghề kỹ thuật xi măng trong
giai đoạn hiện nay.

12


CHƢƠNG
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Nước ngoài
Có thể nói, công nghệ thông tin là một ngành khoa học còn non trẻ. Tuy
vậy, với sự phát triển vô cùng mạnh mẽ, nó đã làm thay đổi toàn bộ cuộc sống,
cách làm việc và cách tư duy của toàn thế giới. Công nghệ thông tin đã và
đang chi phối tới tất cả các mặt của cuộc sống và góp phần quan trọng thúc
đẩy cho tất cả các ngành phát triển vượt bậc, trong đó có ngành giáo dục và
đào tạo.
Trên thế giới, các nước có nền giáo dục phát triển đều chú trọng đến việc ứng
dụng CNTT như: Nước Mỹ, Australia, Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapore, ... Để ứng dụng CNTT được như ngày nay các nước đã trải qua rất
nhiều các chương trình quốc gia về tin học hóa cũng như ứng dụng CNTT vào
các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc
biệt là ứng dụng vào giáo dục. Việc nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin
vào quản lý nói chung và quản lý các nhà trường được tiến hành từ rất sớm
đặc biệt là ở những nước có trình độ công nghệ thông tin tiên tiến như Mỹ và
các nước Bắc Âu. Ở các nước này, việc sử dụng công nghệ thông tin như một
công cụ quản lý nhà trường gần như là một điều tất yếu. Ngay từ cuối những
thập niên 90 của thế kỷ trước, quản lý nhà trường bằng công nghệ thông tin đã
nhận được sự ủng hộ và các chính sách trợ giúp của Chính phủ. Có những
trường đã xây dựng và vận hành thành công mô hình trường học điện tử.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu quản lý phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin trong giáo dục không đồng đều tại các khu vực trên thế giới. Trong
khi ở khu vực Bắc Âu và Mỹ ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
phát triển rất mạnh, thì ở châu Á và châu Phi còn chậm.


13


Tại châu Á, ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống giáo dục chưa

có nhiều thành công vì một số lý do như: các quy tắc, luật lệ bảo thủ, tệ quan
liêu, sự ưa chuộng đào tạo truyền thống của văn hóa, vấn đề ngôn ngữ không
đồng nhất, cơ sở hạ tầng nghèo nàn và nền kinh tế lạc hậu ở một số quốc gia.
Tuy vậy, các quốc gia châu Á đang dần phải thừa nhận tiềm năng không thể chối
cãi mà ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống giáo dục mang lại. Một số
quốc gia, đặc biệt là các nước có nền kinh tế phát triển tại châu Á cũng đang có
những biện pháp nỗ lực phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống
giáo dục và đã đạt được những kết quả ấn tượng như: Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapore, Đài Loan, Trung Quốc, Philippin,...
Năm 1981 Singapore thông qua một đạo luật về Tin học hóa Quốc gia
quy định ba nhiệm vụ:
- Một là, thực hiện việc tin học hóa mọi công việc hành chính và hoạt
động của Chính phủ.
- Hai là, dạy tin học ở trường phổ thông; Ứng dụng CNTT trong dạy
học; Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học; quản lý ứng dụng CNTT trong
quản lý trường học.
- Ba là, phát triển và thúc đẩy công nghiệp dịch vụ tin học ở Singapore.
Một Ủy ban máy tính Quốc gia (NCB) được thành lập để chỉ đạo công tác đó.
Hàn Quốc: Các hoạt động về chính phủ điện tử và ứng dụng
CNTT&TT được phân biệt: Các dự án có liên quan đến nhiều Bộ, Ngành, địa
phương được xem như là dự án chính phủ điện tử được sử dụng ngân sách tập
trung. Các dự án ứng dụng CNTT&TT được tiến hành bởi từng Bộ, Ngành,
địa phương sử dụng ngân sách chi thường xuyên hoặc "Quỹ thúc đẩy" CNTT
do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý. Tương ứng, có hai cơ quan chỉ đạo và
điều phối: Ban thúc đẩy tin học hóa và Ban đặc biệt về chính phủ điện tử thuộc
Ban đổi mới chính phủ của Tổng Thống. Ban thúc đẩy tin học hóa có nhiệm vụ
trông coi và khai thông các chính sách, kế hoạch và dự án để tạo điều kiện thúc
đẩy Hàn Quốc thành một xã hội thông tin tiên tiến. Ban này có
14



trách nhiệm trông coi các chức năng về tin học hóa, khởi xướng và hiệu đính kế
hoạch các chiến lược về tin học hóa và các kế hoạch triển khai liên quan, điều
phối việc xây dựng các dự án và các chính sách, xây dựng và sử dụng siêu xa lộ
thông tin quốc gia, đưa ra các biện pháp quản lý và vận hành các nguồn tài chính,
đánh giá hiệu quả của các chính sách và hoạt động về CNTT&TT.
+ Có sự tham gia trực tiếp, thường xuyên và thực sự từ các cấp lãnh đạo
cao cấp nhất (Tổng thống, Thủ tướng, các Bộ trưởng, Thứ trưởng).
+ Có bộ máy tổ chức chuyên nghiệp với chức năng rõ ràng và hoạt động
thực sự.
+ Có các cơ quan chuyên nghiệp mạnh như Cục Tin học hoá quốc gia
hỗ trợ về kỹ thuật và triển khai các hoạt động thực thi. Sau khi các ban chỉ đạo đã
có kết luận, sẽ có người chịu trách nhiệm thực hiện và báo cáo. Các nội dung
kỹ thuật cần ý kiến chỉ đạo đã có một bộ máy chuyên nghiệp chuẩn bị kỹ càng.
Đáng chú ý là Cục Tin học hoá quốc gia tuy trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông nhưng vẫn hỗ trợ về kỹ thuật cho Bộ nội vụ, làm cầu nối cho các nội dung
chính phủ điện tử và ứng dụng CNTT&TT, đảm bảo tính thống nhất về hệ thống.
+ Các vấn đề chuyên sâu đều được đưa ra nghiên cứu và thảo luận kỹ tại
các tiểu ban trước khi tổng hợp xin ý kiến các ủy viên hoặc đưa ra thảo luận
tại phiên họp toàn thể. [29]
Năm 1980 kế hoạch 10 năm phát triển CNTT ở Đài Loan đã được công bố.
Kế hoạch này đề cập đến cấu trúc tổ chức của CNTT ở trong nước và những
nội dung mà chính phủ cần làm để phát triển CNTT, ứng dụng CNTT trong
các ban ngành xã hội. Đặc biệt là ứng dụng CNTT trong giáo dục, tiếp tục khả
năng cạnh tranh thành công trên thị trường thế giới.
Từ thập niên 90 của thế kỉ trước, vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin
vào giáo dục là một chủ đề lớn được UNESCO chính thức đưa ra thành
chương trình hành động trước ngưỡng cửa của thế kỉ XXI. Ngoài ra,
UNESCO còn dự báo: công nghệ thông tin sẽ làm thay đổi nền giáo dục một
15



cỏch c bn vo u th k XXI.
1.1.2. Vit Nam
1.1.2.1. Chớnh sỏch phỏt trin cụng ngh thụng tin
B Chớnh tr ra ch th 58 CT/TW ch trng: "ng dng v phỏt trin
CNTT l mt nhim v u tiờn trong lnh vc phỏt trin kinh t - xó hi, l
phng tin ch lc i tt ún u, rỳt ngn khong cỏch phỏt trin so vi
khu vc. Mi lnh vc hot ng kinh t, vn hoỏ, xó hi, an ninh, quc phũng
u phi ng dng CNTT phỏt trin". Ch trng Tin hc hoỏ cụng tỏc
qun lớ giỏo dc ang c tin hnh tng bc.
Ngh nh 49/CP ca chớnh ph cng nờu rừ: "Cn nhanh chúng o to
chớnh qui mt i ng chuyờn viờn lnh ngh trong lnh vc CNTT, giỏo dc
ph cp v CNTT trong trng trung hc, ph bin kin thc v CNTT trong
xó hi, ng thi tng cng ỏp dng CNTT trong bn thõn ngnh Giỏo dc v
o to". Tin hc hoỏ qun lớ giỏo dc va l nhim v phi thc hin ng
thi cng l bin phỏp thc hin tt nht, hiu qu nht cụng tỏc qun lớ giỏo
dc.
Quản lý giáo dục là một khâu yếu của chúng ta hiện nay. Trong giải
pháp đổi mới quản lý giáo dục của "Chiến lợc phát triển giáo dục 20012010" đã đợc ghi rõ: "Sử dụng các ph-ơng tiện thiết bị kỹ thuật thích hợp để
nâng cao hiệu quả của công tác quản lý. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
giáo dục khai thác nguồn thông tin quốc tế về giáo dục hỗ trợ việc đánh giá
tình hình và ra quyết định".
Chin lc phỏt trin cụng ngh thụng tin v truyn thụng Vit Nam n
nm 2010 v nh hng n nm 2020 nờu rừ quan im: "Cụng ngh thụng tin
v truyn thụng l cụng c quan trng hng u thc hin mc tiờu thiờn
niờn k, hỡnh thnh xó hi thụng tin, rỳt ngn quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i
hoỏ t nc. ng dng rng rói cụng ngh thụng tin v truyn thụng l yu
t cú ý ngha chin lc, gúp phn tng trng kinh t, phỏt trin xó hi v tng
nng sut, hiu sut lao ng. Phỏt trin ngun nhõn lc cụng

16


ngh thụng tin v truyn thụng l yu t then cht cú ý ngha quyt nh i
vi vic phỏt trin v ng dng cụng ngh thụng tin v truyn thụng".
i hi X, ng cng sn Vit Nam ó khng nh: "Mc tiờu v phng
hng tng quỏt ca 5 nm 2006 - 2010 l: nõng cao nng lc lónh o v
sc chin u ca ng, phỏt huy sc mnh ton dõn tc, y mnh ton din
cụng cuc i mi, huy ng v s dng tt mi ngun lc, y mnh cụng
nghip húa, hin i húa t nc; phỏt trin vn húa; thc hin tin b v
cụng bng xó hi; tng cng quc phũng v an ninh, m rng quan h i
ngoi; ch ng v tớch cc hi nhp kinh t quc t; gi vng n nh chớnh
tr - xó hi; sm a nc ta ra khi tỡnh trng kộm phỏt trin; to nn tng
n nm 2020 nc ta c bn tr thnh mt nc cụng nghip theo hng
hin i"
Ngh quyt i hi ng b thnh ph Hi Phũng ln th XIII v giỏo dc
- o to: "Tng cng u t phỏt trin giỏo dc - o to theo quan im "l
quc sỏch hng u" tip tc thc hin ton din cỏc mc tiờu nõng cao dõn
trớ, o to nhõn lc, bi dng nhõn ti, phỏt trin ngun nhõn lc cht lng
cao... y mnh ging dy cỏc mụn mụn tin hc v ngoi ng,
y mnh ng dng CNTT trong dy hc v QLGD..."
Trong chiến l-ợc của ngành giáo dục và đào tạo Hải Phòng giai đoạn
2001-2010 cũng xác định "Coi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học và quản lí giáo dục là khâu đột phá".
Din n Cp cao CNTT&TT Vit Nam 2013 (Vietnam ICT Summit
2013) ó chớnh thc khai mc vo sỏng ngy 20/6 - ti H Ni. Nhm tỡm ra
gii phỏp CNTT tr thnh nn tng phỏt trin mi, nõng cao nng lc cnh
tranh ton din ca Vit Nam. Hn 10 nm qua CNTT l ngnh kinh t mi
nhn, úng gúp 7% GDP ca t nc, gúp phn lan ta nhiu ngnh kinh t
phỏt trin. Ln u tiờn, Vit Nam ó cú v trớ trờn bn CNTT th gii, mc

trin khai Chớnh ph in t vn lờn th 4 trong cỏc quc gia ụng Nam .
Theo kt qu kho sỏt ca UNESCO Liờn hp quc, nm 2012, Vit Nam
17


xếp thứ 83 trên tổng số 190 quốc gia được thực hiện đánh giá. Với kết quả này
Việt Nam tăng 7 bậc so với năm 2010.Từ thực tiễn đó, cần khẳng định rằng,
CNTT là trục kết nối chính, là yếu tố có ảnh hưởng quyết định để góp phần
thực hiện thành công 3 đột phá chiến lược gồm hoàn thiện thể chế phát triển
nguồn nhân lực, xây dựng hạ tầng đồng bộ gắn với tái cơ cấu nền kinh tế.
Ngoài phiên thảo luận chính, Vietnam ICT Summit 2013 còn 4 phiên tọa đàm
tập trung vào 4 trụ cột chính để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, gồm Hạ
tầng thông tin quốc gia - Vấn đề và giải pháp; CNTT - Cải cách thể chế, nâng
cao năng lực cạnh tranh vĩ mô; CNTT - Nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp; CNTT - Cải cách đào tạo đại học.
1.1.2.2. Việc nghiên cứu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục
Việc nghiên cứu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống
giáo dục ở Việt Nam đã được các cấp, các ngành, các đơn vị và nhiều doanh
nghiệp quan tâm. Tại các hội nghị, hội thảo và các đề tài nghiên cứu khoa học
về công nghệ thông tin trong giáo dục đều có đề cập nhiều đến vấn đề quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và khả năng áp dụng vào môi
trường đào tạo ở Việt Nam như:
Hội thảo nâng cao chất lượng đào tạo tại Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2000.
Hội thảo Quốc gia lần thứ nhất về nghiên cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông 2/2003.
Hội thảo Quốc gia lần thứ hai về nghiên cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) 9/2004.
Hội thảo khoa học "Nghiên cứu và triển khai E-learning" do Viện Công
nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia Hà Nội và Khoa Công nghệ Thông tin Đại học Bách khoa Hà Nội phối hợp tổ chức tháng 3/2005.

Hội thảo Quốc gia về công nghệ thông tin và truyền thông lần thứ tư
diễn ra tại thành phố Huế với chủ đề "Công nghệ thông tin và sự nghiệp Giáo
dục-Y tế" đã tập trung thảo luận vấn đề làm thế nào để thúc đẩy mạnh mẽ hoạt
18


động ứng dụng công nghệ thông tin nhằm phục vụ một cách hiệu quả nhất cho
sự phát triển của giáo dục trong điều kiện nguồn lực còn hạn chế của chúng ta.
Hội thảo khoa học về công nghệ thông tin và truyền thông "Các giải
pháp công nghệ và quản lý trong ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông vào đổi mới phương pháp dạy-học" do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
phối hợp với Dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 9-10/12/2006 tại Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội.
Trong năm 2013, Tổng cục Dạy nghề đã tổ chức hai đợt bồi dưỡng công
nghệ E-learning trong quản lý các cơ sở dạy nghề nhằm nâng cao nghiệp vụ
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý trong
các trường Cao đẳng nghề, trung cấp nghề và các trung tâm dạy nghề.
Với các nội dung:
1. Quản lý phát triển các bài giảng điện tử trong giảng dạy;
2. Tổng quan ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dạy nghề;
3. Một số phần mềm ứng dụng trong quản lý dạy nghề;
4. Internet và ứng dụng trong quản lý dạy nghề;
5. Quản lý mô hình dạy học E-learning;
6. Quản lý bài giảng E-learning;
7. Quản lý dạy nghề bằng hệ thống E-learning.
Song song với chiến lược phát triển ngành xi măng, năm 2011 Tổng
công ty công nghiệp xi măng Việt Nam (VICEM) đã tổ chức hội thảo "Giải
pháp tổng thể chiến lược CNTT Vicem". Hiện nay, Tổng công ty đang triển khai
chương trình và hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị trong toàn tổng với mục đích:
kết nối mạng tới các công ty xi măng thành viên, nhằm chia sẻ cơ sở dữ liệu

chung và nâng cao khả năng sử dụng cũng như ứng dụng CNTT.
Nhiều luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý cũng đề cập đến vấn đề
phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường nhưng chủ yếu tập
trung vào việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý dạy

19


học. Một số ít đề tài đề cập đến quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý nhà trường phổ thông, như:
- Đề tài "Một số biện pháp chỉ đạo việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý dạy học tại các trường trung học phổ thông"
của tác giả Nguyễn Văn Tuấn đề cập đến việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý giáo dục tại trường trung học phổ thông Ngô Quyền
thành phố Hải Phòng.
- Đề tài "Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ở trường phổ
thông tiến tới xây dựng mô hình trường học điện tử" do tác giả Võ Thanh
Bình, Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên chủ trì.
- Đề tài "Biện pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý ở các trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Yên Bái" của tác giả
Nguyễn Hữu Dương.
- Đề tài "Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên ở trường Trung cấp
nghề kỹ thuật xi măng - Thành phố Hải Phòng" của tác giả Vũ Trinh Ngọc.
- Đề tài "Biện pháp quản lý hoạt động dạy - học các môn khoa học cơ bản ở
trường Trung cấp nghề kỹ thuật xi măng" của tác giả Nguyễn Thị Thanh Bình.
Khảo sát công tác nghiên cứu trên, chúng ta có thể rút ra một số nhận xét sau:
- Các nghiên cứu về quản lý phát triển ứng dụng CNTT trong giáo dục
được tập trung vào hai mảng chính: Quản lý phát triển ứng dụng CNTT trong
dạy học và quản lý phát triển ứng dụng CNTT trong quản lý.
- Có một số nghiên cứu về quản lý phát triển ứng dụng CNTT trong giáo

dục ở các trường phổ thông.
- Ít có đề tài nghiên cứu về quản lý phát triển ứng dụng CNTT trong giáo
dục, đặc biệt là trong quản lý một trường Trung cấp nghề cụ thể hay cho cả hệ
thống trường dạy nghề quốc gia.
Như vậy, nghiên cứu về quản lý phát triển ứng dụng CNTT trong quản lý
ở một trường dạy nghề là vấn đề đang được quan tâm, nhất là trong giai đoạn
CNH&HĐH đất nước và hội nhập quốc tế như hiện nay.
20


×