Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

báo cáo quầy quỳnh giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 41 trang )

NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

Mục Lục

LỜI MỞ ĐẦU
Thuốc là một sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống con người, thuốc là phương tiện
phòng bệnh và chữa bệnh không thể thiếu trong công tác y tế. Thuốc tốt và sử dụng
đúng cách sẽ giúp làm bệnh mau khỏi, nếu thuốc không đảm bảo chất lượng, sử dụng
sai sẽ làm cho ta không khỏi bệnh mà còn có thể gây những tác hại cho người sử
dụng, thậm chí có thể gây tử vong cho người sử dụng thuốc. Vì vậy ta nên cần những
quy định, nơi quản lý, bảo quản, phân phối để đảm bảo chất lượng thuốc tốt nhất khi
đến tay người sử dụng.
Nhà thuốc – Hiệu thuốc là một trong những phương tiện bảo quản, bán lẻ thuốc,
đưa thuốc tới tay người dân. Và người dược sỹ có vai trò quan trọng trong việc tư vấn
hướng dẫn cho người sử dụng thuốc và giúp đưa thuốc tới tay người dân.
Thời gian thực tập ở nhà thuốc là khoảng thời gian giúp tôi hiểu được vai trò của
người dược sỹ trung cấp trong nhà thuốc. Một phần hiểu được cách bố trí sắp xếp
thuốc ở nhà thuốc, biết được cách bảo quản thuốc và phát triển được khả năng giao
tiếp để tư vấn hướng dẫn cho những người sử dụng biết được cách sử dụng thuốc một
cách an toàn và hợp lý, nắm rõ được các quy định, nguyên tắc tiêu chuẩn trong ngành.
Qua bài báo cáo tôi muốn trình bày những hiểu biết, kết quả mà tôi được học hỏi
trong suốt quá trình được nhà trường sắp xếp cho đi thực tập thực tế tại quầy thuốc
Quỳnh Giao.

…………………………………………………

1
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG



NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và chủ quầy thuốc đã tạo điều kiện cho
tôi và các bạn có cơ hội học hỏi kinh nghiệm trong thực tế. Qua thời gian đi
thực tế tại quầy thuốc , tôi đã phần nào hiểu được chức năng , vai trò và trách
nhiệm của một người Dược sỹ . Là một thầy thuốc trong một tương lai gần nhất tôi
đã có những định hướng cho mình , từ những kiến thức trong nhà trường , những
lời truyền đạt ân cần của Thầy Cô trường Hồng Bàng , những tận tình của chủ
Nhà thuốc .
Tôi xin chân thành cảm ơn!

2
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

I.
I.1.

MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA QUẦY THUỐC QUỲNH
GIAO.

Giới thiệu chung về quầy thuốc Quỳnh Giao


Quầy thuốc Quỳnh Giao : Kios K50, Chợ Long Hải, Thị trấn


Long
• Tổng
• Giấy
• Dược

Hải, Huyện Long Điền, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
số nhân viên trong nhà thuốc là : 2
phép kinh doanh số : 49F8010540
sĩ phụ trách : DSTH: TRẦN THỊ LAN HƯƠNG

1.2. Sơ đồ sắp xếp của quầy thuốc Quỳnh Giao.
Tủ thuốc bán không theo đơn

Tủ thuốc bán không theo đơn

Tủ thuốc bán theo đơn

2
1

Cửa sổ bán thuốc

Bàn tư vấn

Tủ đựng vật tư
y tế

Quầy 2


Tủ thực phẩm chức năng

Tủ ra thuốc lẻ

Quầy 1

3

CửaPHẠM NGỌC DUNG
GVHD:
Bồn rửa tay


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004



Chú thích:

1
2

: Đồng hồ đo nhiệt độ , độ ẩm
: Thùng rác y tế

II. CHỨC NĂNG ,NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ
CỦA QUẦY THUỐC QUỲNH GIAO.

2.1. Chức năng:

Là quầy thuốc tư nhân, nên mọi hoạt động của nhà thuốc đều do dược sĩ điều hành,
chỉ dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về :
- Chất lượng thuốc
- Phương pháp kinh doanh
- Thực hiện chế độ quản lý thuốc theo chế độ thuốc bán theo đơn và không bán
-

theo đơn.
Lập kế hoạch sử dụng thuốc
Bảo đảm các loại thuốc thiết yếu
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.

4
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

2.2. Nhiệm vụ:
-

Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều

-

trị bệnh.
Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu

-


khác.
Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP)
Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược
Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc
Quản lý hoạt động của Nhà thuốc theo đúng quy định

2.3 Phương pháp quản lý:
- Chủ quầy thuốc là người có chuyên môn phù hợp với quy định của pháp luật
(DSĐH trở lên) và là người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật.
- Nhân viên quầy thuốc có trình độ chuyên môn phù hợp (dược tá trở lên) và
được phân công đảm nhận những công việc khác nhau và dưới sự quản lý trực tiếp
của chủ Nhà thuốc.
- Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ:
+ Phải tường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động của cơ sở, khi vắng mặt phải ủy quyền cho nhân
viên có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định.
+ Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc theo đơn và không kê đơn, tư vấn cho
người mua. Liên hệ với bác sĩ kê đơn trong trường hợp cần thiết.
+ Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn, văn bản vi phạm pháp
luật về hành nghề dược và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng thuốc.
+ Đào tạo hướng dẫn các nhân viên về chuyên môn cũng như đạo đức hành
nghề dược.
+ Theo dõi và thông báo cho cơ quan y tế về tác dụng không mong muốn của
thuốc.
-

Các hoạt động đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi:
+ Phải có hệ thống lưu giữ các thông tin, thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc


không được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi.
+ Có thông báo thu hồi cho khách hàng. Kiểm tra và trực tiếp thu hồi, biệt trữ
các thuốc phải thu hồi để chờ xử lý.
5
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

+ Có hồ sơ ghi rõ về việc khiếu nại và giải quyết.
+ Nếu hủy thuốc phải có biên bản theo quy chế quản lý chất lượng thuốc.

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY CHẾ,
CHẾ ĐỘ CHUYÊN MÔN TẠI QUẦY THUỐC
3.1. Mua thuốc:
-

Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng

-

thuốc trong quá trình kinh doanh;
Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành (thuốc có số đăng ký hoặc thuốc chưa
có số đăng ký được phép nhập khẩu theo nhu cầu điều trị). Thuốc mua còn
nguyên vẹn và có đầy đủ bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo

-


quy chế hiện hành. Có đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về;
Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên
nhãn thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng (bằng cảm quan, nhất là
với các thuốc dễ có biến đổi chất lượng) và có kiểm soát trong suốt quá trình

-

bảo quản;
Nhà thuốc phải có đủ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C
trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y tế địa phương quy định.

3.2. Bán thuốc :
-

Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, đến thuốc mà

-

người mua yêu cầu;
Người bán lẻ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng
dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc kèm
theo, Người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc

-

đánh máy, in gắn lên đồ bao gói.
Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu thuốc bán ra về
nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.

6

GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

3.3. Các quy định về tư vấn cho người mua :
Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị
và phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng:
-

Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có
chuyên môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông

-

tin về thuốc, giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn;
Đối với người bệnh đòi hỏi phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng
thuốc, Người bán lẻ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên khoa

-

thích hợp hoặc bác sĩ điều trị;
Đối với những người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán
thuốc cần giải thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng

-

bệnh;
Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì Người bán lẻ cần tư

vấn lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều trị bệnh và giảm tới

-

mức thấp nhất khả năng chi phí;
Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán
thuốc trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc; khuyến khích người mua
coi thuốc là hàng hoá thông thường và khuyến khích người mua mua thuốc
nhiều hơn cần thiết.

3.4. Bán thuốc theo đơn:
-

Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp người bán lẻ có trình
độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của

-

Bộ Y tế về bán thuốc theo đơn.
Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc. Trường hợp phát hiện đơn thuốc
không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, hoặc có sai phạm về
pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khoẻ người bệnh, Người bán lẻ

-

phải thông báo lại cho người kê đơn biết.
Người bán lẻ giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo
đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc

-


nghi vấn, đơn thuốc kê không nhằm cụ đích chữa bệnh.
Người bán lẻ là dược sỹ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác
có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người
mua.
7
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

-

Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người

-

mua thực hiện đúng đơn thuốc.
Sau khi bán thuốc gây nghiện, nhân viên nhà thuốc phải vào sổ, lưu đơn thuốc
bản chính.

3.5. Bảo quản thuốc
-

Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc;
Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý;

-


Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ
"Thuốc kê đơn" hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo
đơn. Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn.

8
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

3.6. Yêu cầu đối với nhân viên :
-

Có thái độ hoà nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc, bệnh nhân;
Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin và lời khuyên đúng đắn về cách dùng
thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân và có các tư vấn cần thiết nhằm đảm bảo

-

sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả;
Giữ bí mật các thông tin của người bệnh trong quá trình hành nghề như bệnh

-

tật, các thông tin người bệnh yêu cầu;
Trang phục áo blu trắng, sạch sẽ, gọn gàng, có đeo biển ghi rõ tên, chức danh;
Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề dược;
Tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế;


9
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

IV. HÌNH ẢNH MỘT SỐ THUỐC TẠI QUẦY THUỐC QUỲNH
GIAO
THUỐC KHÁNG SINH
Cefalexin 500 mg

Amoxicillin 500 mg

Lincomycin 500 mg

Ampicillin 500 mg

THUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM
Paracetamol 500 mg

Fencecod (Ibuprofen 200mg, Codein 8

mg)

10
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU

MSSV: 144204004

Hapacol (Paracetamol 500mg,

Dozoltac (Paracetamol 325 mg,

Codein phosphat 30mg)

Clorpheniramin 4 mg)

THUỐC TIÊU HÓA
TV – Omeprazol (Omeprazole)

Domperidon

Smecta (Diosmectite 3g)

No – spa (Drotaverine)

Ercefuryl (Nifuroxazide 200mg)

Bisacodyl 5mg
11
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

Oresol (Gói 27,9g, gồm có:

Sodium chloride, Potassium chloride,

Sorbitol 5 g

Sodium citrate)

Duphalac (Lactulose 10g/15ml)

Sagofene (Natri thiosulfat)

THUỐC CHỮA HO HEN
12
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

Amproxol

Bromhexin 8mg

Tinh dầu gừng 0,5mg, Menthol 0,5mg

THUỐC CHỮA BỆNH NGOÀI DA
13
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU

MSSV: 144204004

Nước Oxy già 10 thể tích 3%

Maxgel (Betametasone,

(Hydrogen peroxyl 30ml)

Clotrimazole, Gentamicin)

Kem nghệ Ery (Tinh chất nghệ,Erythromycin)

THUỐC CHỮA MẮT, TAI MŨI HỌNG
Neocin (Neomycin sulfat 5ml/ 25mg)

Efticol (Natri clorid 10ml/ 0,9%)

Nostravin (Xylometazoline 8ml)

Coldi b (Oxymetazoline 15ml)
14
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Nautamine (Diphenhydramine 90mg)


Loratadin 10mg

Cetirizin 10mg

VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
Vitamin C (Acid ascorbic 1000mg)

Vitamin B1 (Thiamin 50mg, 250mg)

15
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

V.THỰC TẬP LẬP DỰ TRÙ VẬT TƯ Y TẾ,CÁCH LẬP SỔ,
GHI CHÉP CÁC LOẠI SỔ TRONG THÁNG TẠI QUẦY:
5.1. Lập dự trù vật tư y tế trong 01 tháng:

ST
T
1

Tên sản phẩm

Quy cách

Số lượng


Tăm bông Babyone

Lốc 12 bịch

5 lốc

2

Khăn ướt Baby

Hộp

5 hộp

3

Nhiệt kế

Cái

5 cái

4

Băng keo vải

1,25 x 200cm

20 cuộn


5

Bông hút nước

Gói 100gr

10 gói

6

Bông hút nước

Gói 25gr

10 gói

7

Dán Povidone Iodine

Miếng

10 Miếng

8

Băng keo cuộn Urgo

1.25cm x 5m


10 cuộn

9

Bao tay y tế

Side S

05 hộp

10

Khẩu trang

Hộp 50 cái

10 Hộp

11

Gạc y tế

Bịch 5 miếng

15 bịch

12

Băng dán cá nhân


Hộp 102 miếng

10 hộp

5.2 .Cách lập sổ,ghi chép các loại sổ trong tháng tại nhà thuốc:
Theo tiêu chuẩn GPP thì Nhà thuốc phải có các quyển sổ sau:
Sổ mua thuốc. Sổ theo dõi nhà phân phối. Sổ theo dõi bán thuốc theo đơn.
Sổ theo dõi đơn thuốc không hợp lệ. Sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốc do
khách hàng phản ánh. Sổ theo dõi nhiệt độ , độ ẩm.

16
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

SỔ MUA THUỐC
Cơ sở: Quầy Thuốc Quỳnh Giao
Địa chỉ: Kios K50, Chợ Long Hải, Thị trấn Long Hải, Huyện Long Điền, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Ngày
tháng

Số hóa
đơn

Tên thuốc, nồng
độ, hàm lượng

01/12/2015


028556

Hapacol 150

07/12/2015

042558

TIFFY dey

08/12/2015

045589

Magnesi – B6

08/12/2015

034989

Mitux E 100mg

09/12/2015

043904

Bé Ho

Nhà sản xuất

CTCP Dược Hậu
Giang
Cty TNHH Thai
nokorn TATANA
CTCP Dược Hậu
Giang
CTCP Dược Hậu
Giang
CTCP Hóa dược
MEKOPHAR

Số lô

Hạn dùng
thuốc

Đơn
vị
tính

Số
lượng
mua

320715

14/03/2018

Hộp


10

0290215

26/02/2020

Hộp

4

010815B

17/09/2018

Hộp

5

15022GN

11/02/2018

Hộp

5

010413A

15/05/2018


Hộp

5

Tên người/Doanh nghiệp bán,
địa chỉ
CTCP Dược Hậu Giang
Công ty dược phẩm CPTW 2
CTCP Dược Hậu Giang
CTCP Dược Hậu Giang
CTCP Hóa dược MEKOPHAR

*Số mua thuốc: Ghi lại tất cả hóa đơn khi mua thuốc vào sổ, mỗi hóa đơn có ngày tháng rõ ràng.

17
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG

Ghi
chú


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

SỔ THEO DÕI ĐƠN THUỐC KHÔNG HỢP LỆ
Cơ sở: Quầy Thuốc Quỳnh Giao
Địa chỉ: Kios K50, Chợ Long Hải, Thị trấn Long Hải, Huyện Long Điền,Tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu.
STT


Ngày, Họ,Tên
tháng , địa chỉ
, năm Bệnh
Nhân

Họ tên
điạ chỉ,
P.khám
Bác Sỹ
kê đơn

Chuẩn
đoán

Mô tả đơn thuốc

□ -Không đúng theo mẫu
quy định
□ -Quá thời hạn mua thuốc
(>05 ngày kể từ ngày kê
đơn)
□ -Không ghi rõ ràng và
chính xác tên thuốc, nồng
độ, hàm lượng, số lượng
□ -Cách dùng, liều
dùng,cách phối hợp
không rõ ràng
□ -Không có đủ tên,chữ ký,
địa chỉ,dấu phòng
khám,bệnh viện của bác

sỹ
□ -Khác

Cách xử lý

□ -Hỏi
lại
người
kê đơn
□ Thông
báo
cho
người
mua
□ -Từ
chối
bán
□ -Khác

*Sổ theo dõi đơn thuốc không hợp lệ: Từ những đơn thuốc có bán trong tháng,những trường
hợp có những đơn không hợp lệ,mặc dù quầy từ chối bán,nhưng cũng phải ghi lại vào sổ lưu
cũng giống như thuốc bán theo đơn vậy.Ngày tháng,họ tên ,địa chỉ bệnh nhân,họ tên địa chỉ
phòng khám hoặc Bác sĩ kê đơn.Mô tả sự không hợp lệ của đơn thuốc như là: Đơn không
đúng theo mẫu qui định,quá thời hạn mua thuốc(05 ngày kể từ ngày kê đơn),đơn không ghi rõ
ràng và chính xác( tên thuốc,nồng độ,hàm lượng,số lượng),cách dùng,liều dùng,cách phối
hợp không rõ ràng,không có đủ tên,chữ ký,địa chỉ,dấu phòng khám,bệnh viện của Bác sĩ kê
đơn.Trong những trường hợp trên, ngoài việc từ chối bán thì có thể xử lý bằng cách hỏi lại
người kê đơn,thông báo cho người mua .

18

GVHD: PHẠM NGỌC DUNG

Ghi
chú


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004
SỔ THEO DÕI TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC DO KHÁCH HÀNG PHẢN ÁNH

Cơ sở: Quầy Thuốc Quỳnh Giao
Địa chỉ: Kios K50, Chợ Long Hải, Thị trấn Long Hải, Huyện Long Điền,Tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu.
Ngày,
tháng ,
năm

Tên
thuốc,
nồng
độ,hàm
lượng

Nhà
SX

Số

SX


Hạn
dùng
của
thuốc

Đường
dùng

Liều
dùng
1 lần

Số làn
dùng
trong
ngày

Mô tả
tác
dụng
phụ

Tên
tuổi, địa
chỉ
,bệnh
nhân sử
dụng

*Sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốc do khách hàng phản ánh: Trong trường hợp trong quá

trình bán thuốc mà có sự phản ánh của khách hàng về những tác dụng không mong muốn của
thuốc,tùy theo sự phản ánh và mức độ tác dụng không mong muốn đó mà quầy có những
cách xử lý hợp lý,bằng cách giải thích,tư vấn cho khách hàng hiểu,đồng thời lưu lại sự phản
ánh đó vào sổ từ ngày tháng,tên thuốc mà bệnh nhân đã uống,nồng độ,hàm lượng,nhà sản
xuất,số lô sản xuất,hạn dùng,đường dùng,liều dùng cho một lần uống,số lần uống trong
ngày,ghi lại rõ ràng sự mô tả, sự phản ánh của khách và chắc chắn phải có tên ,tuổi,địa chỉ
của bệnh nhân sử dụng thuốc đó

19
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

VI. THỰC TẬP TƯ VẤN HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH HOẶC
NGƯỜI NHÀ SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN HỢP LÝ
TRƯỜNG HỢP 1 - Nhức mỏi:
+ Diclofenac 50mg, 6 viên. Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
+ Decontractyl, 6 viên. Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
+ Cimetidine, 6 viên. Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
+ 3B, 6 viên. Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
 Hướng dẫn sử dụng thuốc:
+ Diclofenac 50mg, giảm đau, uống ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống 2 ngày, Uống
sau ăn
+ Decontractyl , giảm đau uống ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống 2 ngày, uống sau ăn
+Cimetidine 300mg, bao tử , uống trước ăn 30 phút , ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
+ 3B, bổ sung vitamin , uống sau ăn, ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Không hoạt động nhiều, cần uống nhiều nước, ăn nhiều rau xanh.


TRƯỜNG HỢP 2 - Viêm da do côn trùng:
 Trường, 28 tuổi – Nam – Công nhân – Viêm da do côn trùng.
+ Pesancort, 1 tuýp. Ngày bôi 2 lần, sáng 1 lần, chiều 1 lần.
+ B.B.Cin 500mg, 14 viên. Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
+ Elcet, 10 viên. Ngày 1 lần, mỗi lần 1 viên vào buổi sáng.

20
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

 Hướng dẫn sử dụng thuốc:
+ Kem bôi Pesancort có tác dụng kháng khuẩn (có corticoid tại chỗ) điều trị viêm
khuẩn ngoài da. Ngày bôi 2 lần, tránh sử dụng lâu dài trên vùng da mặt.
+ B.B.CIN 500mg có tác dụng kháng sinh. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
+ Elcet có tác dụng chống dị ứng, giảm ngứa. Ngày dùng 1 lần vào buổi sáng.

TRƯỜNG HỢP 3 - Viêm kết mạc cấp:
 Nguyễn Văn An, 17 tuổi – Nam – Học sinh – Viêm kết mạc.
+ Maxitrol coll 5ml, 1 chai. Ngày nhỏ 8 lần, mỗi lần 2 giọt.
+ Diclofenac 50mg, 10 viên. Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
 Hướng dẫn sử dụng thuốc:
+ Maxitrol coll 5ml có tác dụng phối hợp kháng sinh và kháng viêm. Cách dùng: ngày
nhỏ 8 lần, mổi lần 3 đến 5 giọt.
+ Diclofenac 50 có tác dụng kháng viêm. Cách dùng: ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.

21
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG



NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

VII. DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH TẠI
QUẦY THUỐC QUỲNH GIAO
3.1. Nhóm kháng sinh
AMOXICILIN 500 mg
Công thức: cho 1 viên
Amoxicillin.............................................500 mg
Tá dược vừa đủ.......................................1 viên
Chỉ định:
_ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
_ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn.

không tiết penicilinase và H.influenzae.
_ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
_ Bệnh lậu.
_ Nhiễm khuẩn đường mật.
_ Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với

Amoxicilin.
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại Penicilin nào và Cephalosporin.
Tương tác thuốc:
_ Hấp thu Amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể

uống trước hoặc sau bữa ăn.
_ Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicilin.

_ Khi dùng Alopurinol cùng Amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của

Amoxicilin.
_ Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và các chất kìm khuẩn như:

Cloramphenicol, Tetracyclin.
Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR > 1/100
22
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
_ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
_ Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-

Johnson.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
_ Gan: Tăng nhẹ SGOT
_ Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử

và/ hoặc chóng mặt.
_ Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa

eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Liều dùng và cách dùng: Uống thuốc trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

_ Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1-2 viên/lần, cách 8 giờ 1 lần.
_ Trẻ em dưới 12 tuổi nên dùng dạng bào chế có hàm lượng nhỏ hơn.
_ Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài

bệnh:
_ Để điều trị áp xe quanh răng: uống 6 viên/lần, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ.
_ Để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: uống 6 viên/lần,

nhắc lại một lần nữa sau 10-12 giờ.
_ Dùng phác đồ liều cao 6 viên/lần, 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường

hô hấp nặng hoặc tái phát.
_ Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải Creatinin:
_ Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
_ Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.

LINCOMYCIN
Thành phần: Mỗi viên nang chứa:
Lincomycin hydrochloride BP tương đương với
Lincomycin 500 mg
Chỉ định:

23
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

Điều trị những nhiễm khuẩn do các chuẩn ưa khí Gram dương nhạy cảm với thuốc

(như liên cầu, phế cầu, tụ cầu) hoặc do các khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn
đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp,
nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
Liều lượng và cách dùng:
Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước khi ăn.
_ Người lớn: Nhiễm khuẩn chưa thật nghiêm trọng, uống mỗi lần 500 mg, cách quãng

8 giờ. Nhiễm khuẩn nghiêm trọng mỗi lần 500 mg cách quãng 6 giờ.
_ Trẻ em: Mỗi lần 30 mg/kg thể trọng, cách quãng 6-8 giờ, tùy thuộc độ tầm trọng của

nhiễm khuẩn.
Chú thích: Nếu nhiễm liên cầu β làm tan máu, phải duy trì dùng lincomycin ít nhất 10
ngày, để giảm khả năng có thể sốt đa khớp hoặc viêm tiểu cầu thận tiếp theo.
Chống chỉ định:
Người bệnh trước đây có mẫn cảm với Lincomycin.
Tác dụng phụ:
_ Tiêu hóa: Buồn nôn, khó chịu vùng bụng, tiêu chảy kéo dài và khi uống có thể viêm

thực quản..
_ Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và ban xuất

huyết giảm tiểu cầu.
_ Phản ứng quá mẫn cảm: Phù thần kinh mạch, bệnh huyết thanh và phản vệ, gặp ở

một số người quá nhạy cảm với penicillin.
_ Hiếm: Ban đỏ đa dạng có khi giống hội chứng Steven-Johnson.
_ Da và màng nhày: Ngứa, phát ban ngoài da, mề đay, viêm âm đạo, hiếm gặp viêm

da phồng mun nước và tróc mảng.
_ Gan: Vàng da, test chức năng gan bất thường.


24
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


NGUYỄN THỊ MINH THU
MSSV: 144204004

DOVOCIN 500mg
Thành phần:
Levofloxacin hemihydrat tương ứng Levofloxacin…..500 mg
Tá dược vừa đủ……………..1 viên
Chỉ định: Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn
nhạy cảm với Levofloxacin:
_ Viêm xoang cấp
_ Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi,

áp xe phổi
_ Nhiễm khuẩn đường tiểu có và không có biến chứng
_ Viêm thận-bể thận
_ Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Chống chỉ định:
_ Quá mẫn với Levofloxacin hoặc các quinolone khác hoặc các thành phần của thuốc
_ Tiền sử co giật, động kinh
_ Bệnh nhân đau gân cơ liên quan đến việc sử dụng fluoroquinolone
_ Phụ nữ đang mang thai và cho con bú
_ Trẻ em hoặc thanh thiếu niên đang trong thời kỳ tăng trưởng (dưới 18 tuổi).

Tương tác thuốc: Dùng cách 2 giờ với các ion kim loại, thuốc kháng acid chứa

Magne, nhôm, sucralfate do có thể làm giảm hấp thu Levofloxacin.
_ Ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng Levofloxacin với Theophyllin,

Fenbufen, NSAID.
_ Nên thận trong khi dùng chung levofloxacin với những thuốc ảnh hưởng sự bài tiết

ở ống thận như probenecid và cimetidine, đặc biệt là trên bệnh nhân suy thận.
_ Dùng Levofloxacin chung với thuốc kháng Vitamin K (warfarin) làm kéo dài thời

gian đông máu.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzyme gan.

25
GVHD: PHẠM NGỌC DUNG


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×