Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

CHUONG 3 THI TRUONG CO PHIEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.39 KB, 47 trang )

CHƯƠNG 3

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
GV: TS Trần Thị Mộng Tuyết

1


1. Khái niệm
 Cổ phiếu là giấy chứng nhận cấp cho cổ

đông để chứng nhận số cổ phần mà cổ
đông đó đã mua ở một CtyCP, chứng
thực về việc đóng góp vào CtyCP, đem
lại cho người chủ của nó quyền chiếm
hữu một phần lợi nhuận dưới hình thức
lợi tức cổ phần và được quyền tham gia
quản lý công ty.

2


 Theo Luật Chứng Khóan VN, cổ

phiếu là lọai CK xác nhận quyền và lợi
ích hợp pháp của người sở hữu đối
với một phần vốn cổ phần của tổ
chức phát hành.

3



 Ngoài đặc trưng chung của chứng khoán

là có tính thanh khoản và tính sinh lợi, cổ
phiếu có những đặc trưng riêng như:
 - Cổ phiếu là chứng khoán vốn do đó
không có kỳ hạn và không hoàn vốn;
 - Cổ tức không được xác đònh trước mà
phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của
CtyCP;
 - Cổ phiếu có tính rủi ro cao theo rủi ro
của CtyCP.
4



 Một CtyCP có thể phát hành hai loại

cổ phiếu :
 * Cổ phiếu thường
 * Cổ phiếu ưu đãi.

6


2. Cổ phiếu thường (Common stock)
 a/. Khái niệm
 Giấy chứng nhận cổ phần, thể

hiện quyền lợi sở hữu của cổ đông

trong công ty, quyền sở hữu được bỏ
phiếu của công ty và những cổ
phiếu này vónh viễn tồn tại cùng với
quãng đời hoạt động của công ty.

7


b/. Nghĩa vụ và Quyền lợi của
cổ đông thường
+ Trách nhiệm:
 Phần vốn góp xem như góp vĩnh
viễn, không được rút lại.
 Trách nhiệm của cổ đông đối với
việc làm ăn thua lỗ hay tình trạng
phá sản của Cty chỉ giới hạn trên
phần vốn góp trên cổ phiếu.

8


+ Quyền lợi:
 Quyền có thu nhập.
 Quyền được chia tài sản thanh lý.
 Quyền bỏ phiếu.
 Quyền mua cổ phiếu mới.

9



c/. Các loại giá Cổ phiếu
 Mệnh giá (Par-value) là giá trị ghi trên

giấy chứng nhận CP.

Mệnh giá CP mới phát hành =
VĐL của CtyCP / Tổng số CP phát
hành

10


 Ví dụ: Năm 2005, Cty cổ phần A

thành lập với số VĐL là 30 tỷ đồng,
số cổ phần đăng ký phát hành là
3.000.000
  Mệnh giá mỗi CP

30.000.000.000
=
= 10.000đ / cp
3.000.000

11


 Thư giá (Book value) là giá CP ghi trên sổ sách

kế tóan, phản ánh tình trạng vốn cổ ph ần

của Cty ở một thời điểm nhất định.
Giá trị sổ sách mỗi cổ phần =
Vốn cổ phần/số cổ phần thường đang
lưu hành
Với: Vốn CP = Tổng TS - Nợ - Cổ
phần ưu đãi
12


 Ví dụ: Cty A (theo ví dụ trên) năm

2008 quyết định tăng thêm vốn bằng
cách phát hành thêm 1 triệu cổ phiếu,
mệnh giá mỗi CP vẫn là 10.000đ nhưng
giá bán CP trên thị trường lúc này là
25.000đ. Biết rằng quỹ tích lũy dùng
cho đầu tư còn lại tính đến cuối năm
2008 là 10 tỷ đ.

13


 Giá trị nội tại (Intrinsic value) là giá

trị thực của CP ở thời điểm hiện
tại.

14



 Thị giá (market value) là giá cả CP trên

thị trường tại một thời điểm nhất
định.

** Tùy theo quan hệ cung cầu mà thị giá
có thể thấp hơn, cao hơn hoặc bằng
giá trị thực của CP.

15


d/. Các lọai CP thường:

 CP thường loại “A”
 CP phát hành ra công chúng, được hưởng cổ

tức nhưng không có quyền bầu cử.
 CP thường loại “B”
 CP sáng lập viên, có quyền bầu cử nhưng chỉ
được hưởng cổ tức khi khả năng sinh lợi của
Cty đã đến một giai đoạn tăng trưởng nhất
định.
 CP thường có gộp lãi
 Cổ đông này không nhận cổ tức bằng tiền mặt
mà nhận bằng một số CP - có giá trị tương
đương – mới phát hành mà không phải góp
16 thêm vốn



 CP thường khác:
 CP “thượng

hạng”

(blue

chip

stocks)
 CP tăng trưởng (Growth stocks)
 CP thu nhập (Incom stocks)
 CP chu kỳ (Cyclical stocks)
 CP theo mùa (Seasonal stocks)

17


e/. Cổ tức (Dividend)
 Cổ tức là tiền chia lời cho cổ đông

trên mỗi CP thường, căn cứ vào kết
quả có thu nhập từ họat động
SXKD của Cty.
 Cổ tức thường được trả sau khi đã
trả cổ tức cố định cho CP ưu đãi.
 Cổ tức được công bố theo năm và
trả theo Quý
18



5. Chính sách cổ tức (Dividend
policy)
 5.1 Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức:
Thu nhập mỗi cổ phần (EPS) =

Cổ tức mỗi cổ phần (DPS) =

Chỉ số thanh toán cổ tức =

Thu nhập ròng - Cổ tức ưu đãi
Số CP thường đang lưu hành

Thu nhập ròng - Cổ tức ưu đãi - Thu nhập giữ lại
Số CP thường đang lưu hành

DPS
EPS

Chỉ số thu nhập giữ lại = 1 - Chỉ số thanh toán cổ tức
19


 Chính sách chia cổ tức của Cty phụ

thuộc vào:

 Kết quả họat động SXKD của Cty trong

năm, căn cứ là thu nhập ròng của Cty

sau khi trừ lãi và thuế.
 Số CPƯĐ chiếm trong tổng số vốn cổ
phần.
 Chính sách tài chính trong năm tới.
 Hạn mức của quỹ tích lũy dành cho ĐT.
 Giá trị thị trường của CP Cty.
20


f/. Lợi tức và rủi ro
 Lợi tức của CP:

Từ 2 nguồn:
 Cổ tức
* phụ thuộc vào kết quả KD và
chính sách chia cổ tức của Cty
* Cty có thể trả bằng tiền hoặc
bằng CP
 Lợi tức do chênh lệch giá
21


Rủi ro của Cổ phiếu

22


g/. Các nhân tố ảnh hưởng giá
CP
 Nhân tố kinh tế:


* Mức thu nhập DN
* Lãi suất thị trường
* Xu hướng KD
 Nhân tố phi kinh tế:
Thay đổi điều kiện chính trị, cơ cấu quản lý hành
chính, điều kiện tự nhiên, điều kiện văn hóa…
 Nhân tố thị trường:
* Biến động thị trường
* Tác động quan hệ cung – cầu
* Nhân tố khác: yếu tố tâm lý đầu tư theo phong trào,

n
h
vi
tiê
u
c

c
trê
n
TTCK
23


3. Coå phieáu öu ñaõi ( Preferred stock )
 a/. Khái niệm:
 Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu đặc biệt


trong một công ty cổ phần, người sở hữu
cổ phiếu này được hưởng một mức cổ tức
cố định hàng năm, cho dù công ty đó kinh
doanh thua lỗ hay có lợi nhuận cao.


b/. Đặc điểm:
 Đặc điểm giống CP thường:
 Cũng là CK vốn, không kỳ hạn, không
hoàn vốn.
 Người nắm giữ CPƯĐ cũng là cổ đông
đồng sở hữu của Cty.
 Đặc điểm giống TP:
 Cổ tức của CPƯĐ được ấn định một tỷ

lệ lãi cố định tính trên mệnh giá.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×