Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Slide tài chính tiền tệ Chương 3: Thị trường tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.93 KB, 19 trang )

8/22/2013

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

By Ph.D Nguyễn Thị Lan

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
1. Khái niệm
2. Cấu trúc của thị trường tài chính
3. Chức năng và vai trị của thị trường tài

chính
4. Các hàng hóa của thị trường tài chính
5. Các chủ thể tham gia trên thị trường tài

chính
6. Quản lý nhà nước đối với thị trường tài

chính
7. Thị trường tài chính Việt nam

1. Thị trường tài chính là gì?
 KN:TTTC là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua

bán quyền sử dụng các nguồn TC giữa các chủ thể
KT với nhau thông qua những phương thức giao
dịch và công cụ TC nhất định.
 Đối tượng của TTTC: quyền sử dụng các nguồn

tài chính.
 Chủ thể của TTTC: Là những pháp nhân hay thể



nhân đại diện cho những nguồn cung và cầu về vốn
nhàn rỗi tham gia trên TTTC.
 Công cụ (hàng hố) của TTTC: là các chứng

khốn có giá

1


8/22/2013

2. CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
 Theo phương thức huy động nguồn TC:

- Thị trường nợ
- Thị trường vốn cổ phần
 Theo sự luân chuyển các nguồn TC:
- Thị trường sơ cấp
- Thị trường thứ cấp
 Căn cứ vào tính chất pháp lý:
- Thị trường chính thức
- Thị trường khơng chính thức
 Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn TC:
- Thị trường tiền tệ
- Thị trường vốn

Thị trường tiền tệ
 TT tiền tệ là một bộ phận của TTTC được


CMH đối với các nguồn TC ngắn hạn.
 Đặc điểm:

- Đối tượng của TT tiền tệ: là quyền sử dụng các
nguồn TC ngắn hạn (thời hạn trong vòng một năm).
- Hàng hóa của TT tiền tệ: chủ yếu là các chứng
khốn ngắn hạn  tính thanh khoản cao và ít rủi ro.
- Chủ thể tham gia TT tiền tệ là NHTƯ, các TCTD,
các tổ chức KT, XH và các cá nhân trong đó NHTM
đóng vai trị quan trọng.

Chức năng của thị trường tiền tệ
 Huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đến

người cần sử dụng.
 Tạo thanh khoản cho nền kinh tế
 Là môi trường để NHTW thực hiện chính sách

tiền tệ

2


8/22/2013

Cấu trúc của TT tiền tệ
* Căn cứ vào phạm vi của các đối tượng giao dịch thị
trường tiền tệ được chia thành:
 Thị trường tiền tệ liên ngân hàng
 Thị trường tiền tệ mở rộng (thị trường mở)

* Căn cứ vào đặc điểm các loại hàng hố (loại cơng
cụ) giao dịch trên thị trường, TTTT bao gồm:
a. Thị trường giao dịch các khoản vốn vay ngắn hạn
trực tiếp
b. Thị trường giao dịch mua bán các loại chứng khoán
ngắn hạn
c. Thị trường ngoại hối

Thị trường vốn
 TT vốn là một bộ phận của TTTC được

CMH đối với các nguồn TC dài hạn.
 Đặc điểm:

- TT vốn diễn ra quá trình chuyển dịch từ tư bản sở
hữu sang tư bản kinh doanh.
- Đối tượng của TT vốn là quyền SD các nguồn TC
dài hạn đầu tư dài hạn vào SXKD.
- Công cụ của TT vốn là các khoản vay hay các
chứng khốn có thời hạn trên một năm tính
thanh khoản thấp hơn, nhiều rủi ro.

2. Cấu trúc của thị trường vốn
a) TT cho vay dài hạn (thị trường cho vay thế chấp)
b) TT cho th tài chính
c) TT chứng khốn (TTCK):
- TT sơ cấp
- TT thứ cấp

TTCK thứ cấp bao gồm:

+ TTCK tập trung (Sàn giao dịch)
+ TTCK bán tập trung: thị trường UPCOM
+ TTCK phi tập trung (OTC).

3


8/22/2013

Cấu trúc thị trường tài chính
Thị trường
Tài chính

Thị trường
vốn

Thị trường
tiền tệ

TT cho
vay
Ngắn hạn

TT
Liên NH

TT
Mở

TT cho vay

thế chấp

TT
TD thuê
mua

TT
chứng khoán

3. CHỨC NĂNG &VAI TRỊ CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
 Chức năng
 Vai trò
 Điều kiện cần thiết để phát triển thị trường tài

chính

3.1 Chức năng của thị trường tài
chính
 Dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu
 Cung cấp khả năng thanh khoản cho các

chứng khốn
 Cung cấp thơng tin kinh tê' và đánh giá giá

trị doanh nghiệp
 Là môi trường để Nhà nước thực hiện chính

sách tiền tệ


4


8/22/2013

3.2 Vai trị của thị trường tài chính
 Thu hút, huy động các nguồn TC trong và ngoài

nước để tài trợ cho nhu cầu đầu tư và tiêu
dùng.
 Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
 Thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài

chính.
 Vai trị trong việc thực hiện chính sách tài chính,

chính sách tiền tệ của Nhà nước.

3.3 ĐK cần thiết để phát triển
TTTC
(i) Nền KT h.hoá phát triển, tiền tệ ổn định
(ii) Hàng hoá của TTTC phải đa dạng, phong phú.
(iii) Phát triển các trung gian TC.
(iv) Hồn thiện hệ thống PL kiểm sốt TTTC, có
tổ chức QLNN để điều khiển, giám sát TTTC.
(v) Tạo được cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết
phục vụ cho hoạt động của TTTC.
(vi) Có đội ngũ các nhà KD, các nhà QL am hiểu
các kiên thức của TTTC.


4. CÁC HÀNG HĨA CỦA THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
KN: Đó là các cơng cụ mà thơng qua nó nguồn
tài chính được chuyển từ chủ thể này sang
chủ thể khác.
Bao gồm:
- Các hàng hóa chủ yếu của thị trường tiền tệ
- Các hàng hóa chủ yếu của thị trường chứng
khoán.

5


8/22/2013

ĐẶC ĐiỂM CỦA CK (HÀNG HĨA) TRÊN THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
 Tính thanh khoản

Hai điều kiện để đảm bảo tính thanh khoản của mỗi CK:
 Thời gian chuyển đổi phải nhanh chóng và phí tổn thấp
 Đồng vốn của chứng khốn phải được đảm bảo tránh
được sự thăng trầm giá cả của thị trường
 Tính rủi ro
Hai loại rủi ro tác động tới giá chứng khoán:
+ Rủi ro hệ thống (lạm phát, lãi suất, cung- cầu…)
+ Rủi ro phi hệ thống (rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính..)
 Tính sinh lời
Thu nhập từ chứng khoán:
+ Lãi từ tổ chức phát hành thực hiện

Dr. Nguyễn Thị Lan
16
8/22/2013
+ Chênh lệch giá mua và bán

4.1Các hàng hóa (cơng cụ) chủ yếu
của TT tiền tệ
a) Tín phiếu kho bạc (Treasury Bill- TB).
b) Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng được
(Negotiable Bank Certificate of Deposit- NCDs).
c) Thương phiếu (Commercial Paper- CP)@©.
d) Chấp phiếu của ngân hàng (Banker’s AcceptanceBA).
e) Các hợp đồng mua lại (Repo).
f)Tín phiếu ngân hàng trung ương (Central Bank BillCBB)
g) Đô la Châu Âu (Euro dollars)

4.2 Các hàng hóa (cơng cụ) của thị
trường vốn
a) Trái phiếu (Bond)
b) Cổ phiêú (Stock)

c) Các CK phái sinh (Derivative Documents)

6


8/22/2013

4.2.1 TRÁI PHIẾU
 Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và


lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một
phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
 Trên một trái phiếu thông thường ghi rõ:
1.

Mệnh giá trái phiếu (par value): là số tiền ghi trên bề
mặt của trái phiếu và là khoản vay sẽ được hoàn trả.

2.

Trái suất (lãi suất coupon): tỷ lệ lãi hàng năm tính
theo % trên mệnh giá, được thanh toán định kỳ cho
đến khi đáo hạn
Ngày đáo hạn: là ngày hoàn trả khoản vay

3.

Dr. Nguyễn Thị Lan
19

8/22/2013

Trái phiếu
 Thu nhập từ trái phiếu:


Lãi định kỳ (Lãi coupon)




Lãi của lãi



Chênh lệch giá







8/22/2013

Thường trả nửa năm một lần
Phụ thuộc lãi suất thị trường
Lời hoặc lỗ phụ thuộc vào lãi suất thị trường

Dr. Nguyễn Thị Lan

20

Đặc điểm của trái phiếu
1)
2)
3)
4)
5)
6)


Có thời gian đáo hạn
Thu nhập ổn định
Lãi vay chưa trả là nợ của công ty
Lãi vay được tính vào chi phí HĐKD
Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ đối với đơn vị phát
hành
Người sở hữu trái phiếu là là đối tượng đầu tiên nhận
được tiền lãi hay giá trị tài sản khi công ty phá sản

8/22/2013

Dr. Nguyễn Thị Lan
21

7


8/22/2013

PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU
TRÁI PHIẾU
Trái phiếu chính
phủ
TP chính
phủ

TP CQ địa
phương


Trái phiếu doanh
nghiệp
TP được CP
bảo lãnh

TP có quyền
bán lại

TP ko bao
giờ đáo hạn

TP ko trả lãi

TP có quyền
chọn đi kèm

TP chuyển
đổi

TP thơng
thường

8/22/2013

TP
thường

TP có quyền
mua lại
Dr. Nguyễn Thị Lan


22

Rủi ro khi đầu tư trái phiếu
 Rủi ro lãi suất
 Rủi ro tín dụng (rủi ro thanh toán)
 Rủi ro lạm phát
 Rủi ro tỷ giá
 Rủi ro thuế

Dr. Nguyễn Thị Lan

8/22/2013

23

Hệ số tín nhiệm
 Các mức tín nhiệm tín dụng được xếp theo

thứ tự giảm dần
 Thứ hạng càng cao thì trái phiếu càng ít khả

năng bị vỡ nợ và ngược lại
 Xếp hạng chỉ tiến hành theo đợt phát hành

trái phiếu chứ không xếp hạng tổ chức phát
hành


Mỗi đợt phát hành mới, các trái phiếu lại được

đánh giá lại

8


8/22/2013

Xếp hạng tín nhiệm (Credit Rating)
MOODY’S

S&P

MƠ TẢ

1

Aaa

AAA

Chất lượng cao nhất (rủi
ro vỡ nợ thấp nhất)

2

Aa (Aa1-Aa3)

AA (AAA+; AAA; AAA-)

Chất lượng cao


3

A (A1-A3)

A (A+; A; A-)

Chất lượng trên trung
bình

4

Baa (Baa1-Baa3)

BBB (BBB+; BBB; BBB-)

Chất lượng trung bình

5

Ba (Ba1-Ba3)

BB (BB+; BB; BBB-)

Dưới trung bình

6

B (B1-B3)


B (B+; B; B-)

Thấp hơn mang tính đầu


7

Caa (Caa1-Caa3)

CCC (CCC+; CCC;CCC-)

Nhiều rủi ro vỡ nợ

8

Ca

C

Không trả lãi

9

C

D

Mất khả năng trả nợ

Hệ số tín

nhiệm

Trái phiếu chính
phủ VN phát hành
trên NYSE ngày
28/10/2005

4.2.2 CỔ PHIẾU
 Định nghĩa (UBCKNN):


Cổ phiếu là một loại chứng khoán được phát
hành dưới dạng chứng chỉ hay bút toán ghi sổ
xác định rõ quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp
của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản
hoặc vốn của công ty cổ phần.

8/22/2013

Dr. Nguyễn Thị Lan

27

9


8/22/2013

Cổ phiếu
 Chủ sở hữu CP - Cổ đông: không phải là chủ nợ mà

là người sở hữu C.ty  Tỷ lệ sở hữu phụ thuộc tỷ lệ cổ
phiếu được nắm giữ.
 Thời hạn của cổ phiếu: khơng có thời hạn.
 Giá trị của cổ phiếu:
 Mệnh giá (Face value)
 Giá trị ghi sổ (Book value)
 Giá trị thị trường (Market value)
 Giá trị nội tại (intrinsic value)
 Thu nhập từ cổ phiếu:
- cổ tức
- Chênh lệch giá cổ phiếu
Dr. Nguyễn Thị Lan
28
8/22/2013

Các loại Giá trị của Cổ phiếu
1. Mệnh giá (Face Value): Là giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ
phiếu
Mệnh giá cổ phiếu mới phát
hành

=

Vốn điều lệ của công ty cổ phần
Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành

2. Giá trị sổ sách (Book Value - BV)
• Giá trị sổ sách của một DN = Giá trị tổng tài sản - Giá trị các
khoản nợ và giá trị phần cổ phiếu ưu đãi trên bảng cân đối kế
toán

3. Giá trị thị trường (market value): Được xác định theo giá trị tại
một thời điểm trên thị trường
4. Giá trị nội tại (intrinsic value): xác định xem giá của CP đang
được định giá thấp, cao hay bằng với giá thị trường.

Đặc điểm của Cổ phiếu
1.

Khơng có thời gian đáo hạn

2.

Thu nhập không ổn định

3.

Xác nhận quyền sở hữu đối với công ty phát hành

4.

Cổ tức chưa trả không phải là nợ của cơng ty

5.

Cổ tức khơng được tính vào chi phí hoạt động kinh
doanh

6.

Người sở hữu CP là đối tượng cuối cùng trong

việc phân chia lợi nhuận cũng như thanh lý tài sản
khi công ty phá sản
8/22/2013

Dr. Nguyễn Thị Lan

30

10


8/22/2013

Các loại cổ phiếu
 Căn cứ vào việc lưu hành trên thị trường
 Cổ phiếu đang lưu hành (Outstanding)
 Cổ phiếu quỹ (Treasury)
 Căn cứ vào việc phát hành vốn điều lệ
 Cổ phiếu sơ cấp (Primary)
 Cổ phiếu thứ cấp (Secondary)
Cách phân
 Căn cứ vào quyền của cổ đông
loại phổ
 Cổ phiếu phổ thông (Common)
biến nhất
 Cổ phiếu ưu đãi (Preffered)
8/22/2013

Dr. Nguyễn Thị Lan


31

Cổ phiếu thường là gì?
* Cổ phiếu thường (Common Stock): là loại CP
mang lại cho người sở hữu nó những quyền lợi
thơng thường, đó là:
 Quyền được nhận cổ tức
 Quyền được tham gia quản lý C.ty:
- quyền bỏ phiếu bầu và tham gia Hội đồng quản trị.
- quyền bỏ phiếu cho những vấn đề hoạt động của
C.ty như sát nhập C.ty, giải thể...
- quyền kiểm tra sổ sách của C.ty.
 Quyền được chia tài sản ròng khi C.ty giải thể.
 Quyền được mua cổ phiếu mới.
8/22/2013

Dr. Nguyễn Thị Lan

32

Cổ phiếu ưu đãi là gì?
* Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): là cổ phiếu mang lại
cho người sở hữu nó được hưởng những khoản ưu
đãi nhất định so với cổ phiếu thường, đó là:


Quyền nhận cổ tức trước các cổ đơng có cổ phiếu
thường.




Quyền được chia tài sản do giải thể C.ty trước các cổ
đơng có cổ phiếu thường.



Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được xác định trước mà
không phụ thuộc nhiều vào kết quả KD của C.ty.

* So sánh cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông?
8/22/2013

Dr. Nguyễn Thị Lan

33

11


8/22/2013

4.2.3- CHỨNG KHỐN PHÁI SINH
 KN: Chứng khốn phái sinh (derivative securities) là một
loại tài sản tài chính có dịng tiền trong tương lai phụ
thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính
khác (gọi là tài sản cơ sở – underlying asset).
 Ba yếu tố nhận biết:
 Phái sinh (Derivative) là một hợp đồng.
 Hợp đồng này tham chiếu đến một tài sản cơ sở
(underlying asset).

 Giá trị của hợp đồng phụ thuộc vào sự thay đổi giá
của tài sản tham chiếu.
Dr. Nguyễn Thị Lan

8/22/2013

34

Các loại chứng khoán phái sinh
1. Quyền mua và Chứng quyền
2. Hợp đồng kỳ hạn (Forward)
3. Hợp đồng tương lai (Futures)
4. Hợp đồng quyền chọn (Options)

(1) Quyền mua cổ phần (Rights)
 Khái niệm


Là quyền của các cổ đông hiện thời được
ưu tiên mua trước cổ phiếu mới phát hành
với giá xác định và trong thời hạn nhất định

 Đặc điểm




Lượng quyền mua tương ứng với tỷ lệ cổ
phiếu nắm giữ
Thời hạn ngắn (4-6 tuần)

Giá trên quyền mua thấp hơn giá thị trường
Rủi ro giá cổ
phiếu giảm

Khuyến khích cổ
đơng hiện thời

12


8/22/2013

(2) Chứng quyền (Warrants)
 Khái niệm

Là chứng khoán mang lại cho người sở hữu
quyền mua cổ phiếu phổ thông với số lượng
và giá cả nhất định, trong thời hạn nhất định
 Chứng quyền thường được phát hành kèm cổ
phiếu ưu đãi và trái phiếu công ty


 Nội dung chứng quyền:




Số lượng cổ phiếu được mua
Giá mua cổ phiếu: thường cao hơn giá thị trường
10% (Giá cố định hoặc giá tăng lên định kỳ)

Thời hạn hiệu lực (5-10 năm)

(3) Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)
 Khái niệm


Là thoả thuận mua hoặc bán một tài sản cơ sở ở
mức giá xác định tại một thời điểm trong tương lai

 Đặc điểm


Forwards được mua bán trên thị trường OTC






Giữa các thể chế tài chính
Giữa thể chế tài chính và cá nhân, tổ chức khác

Đối lập với hợp đồng giao ngay (Spot Contract)
Giá được hình thành mang tính cá biệt (giữa
người mua và người bán

(4) Hợp đồng tương lai
(Future contract)
 Khái niệm



Là thỏa thuận giữa người mua và người bán
về một hàng hóa được giao vào một thời
hạn trong tương lai và tại một mức giá nhất
định



Tương tự như hợp đồng kỳ hạn
Các hợp đồng tương lai tài chính được bắt đầu
giao dịch từ những năm 1970

13


8/22/2013

Đặc điểm Futures
 Được niêm yết trên sở giao dịch (SGD)
 Các nhà đầu tư mua bán futures với SGD

SGD là trung gian, tự động tìm đối tác mua bán



 Futures được tiêu chuẩn hóa
SGD quy
Số lượng
định
 Chất lượng

 Thời hạn giao hàng và thời điểm thanh tốn


Theo tháng,
khơng phải ngày
giờ cụ thể

Đặc điểm của Futures
 Kiểm soát rủi ro thanh tốn

Các bên khơng cần
biêt đến đối tác

 Trung

tâm thanh tốn bù trừ (Clearing house) làm
trung gian



Tìm đối tác, khớp lệnh mua bán
Đảm bảo việc thực hiện hợp đồng

 Clearing

house yêu cầu các bên mở tài khoản đặt
cọc (3-12% giá trị giao dịch)
 Các khoản lỗ, lãi từ hợp đồng được Clearing
house điều chỉnh hàng ngày trên tài khoản
 Tính thanh khoản futures cao hơn forwards

 Hỏi: So sánh Futures và Forwards?

(5) Hợp đồng quyền chọn
(Option contract)
 Khái niệm: Là hợp đồng cho phép người sở hữu CK

được quyền mua hoặc bán một số lượng chứng
khoán nhất định ở một giá nhất định trong khoảng
thời gian nhất định cho đối tác
 Quyền chọn có phí trả trước
 Quyền chọn là một hợp đồng được chuẩn
hóađược giao dịch tập trung (SGD)
 Hợp đồng quyền lựa chọn có hai loại:
 Hợp đồng quyền lựa chọn mua (call option
contract)
 Hợp đồng quyền chọn bán (put option contract).
8/22/2013

Dr. Nguyễn Thị Lan

42

14


8/22/2013

(a).Quyền chọn mua-Call options



Mang lại quyền mua cổ phiếu cơ sở vào một
thời điểm nhất định với mức giá định sẵn (giá
thực hiện).






Mang lại quyền mua, không phải nghĩa vụ mua
cổ phiếu
Người mua quyền chọn sẽ phải trả một khoản phí
cho người bán quyền chọn
Người mua quyền chọn trong trường hợp dự
đoán giá tăng trong tương lai.

(5).Quyền chọn bán (Put option)
 Định nghĩa:
 Quyền chọn bán (Put) mang lại cho người sở hữu
quyền bán cổ phiếu cơ sở với giá nhất định, trong
khoảng thời gian nhất định
 Người bán quyền chọn trong trường hợp dự đoán
giá giảm trong tương lai.
 Khi giá TT của cổ phiếu giảm thấp hơn giá thực
hiệnNhà đầu tư sẽ mua cổ phiếu cơ sở trên thị
trường và thực hiện quyền bán cổ phiếu đó
 Khi giá cổ phiếu cao hơn giá thực hiện Không
thực hiện quyền bán và mất phí quyền chọn

Cơng cụ tài chính

Cơng cụ
thị trường vốn

Cơng cụ
thị trường
tiền tệ
Tín phiếu
kho bạc

Chứng chỉ
tiền gửi

Hợp đồng
mua lại CK

Thương phiếu

Hối phiếu có
NH chấp thuận

Trái phiếu
Trái phiếu
chính phủ

Cổ phiếu

Trái phiếu
công ty

Cổ phiếu

thường

Cổ phiếu
ưu đãi

Eurodollar

CK phái sinh
HĐ kỳ hạn

HĐ tương lai

Quyền chọn

HĐ hoán đổi

15


8/22/2013

5.CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Bao gồm:
 Các chủ thể tham gia trên thị trường tiền tệ
 Các chủ thể tham gia trên thị trường vốn

5.1 Các chủ thể tham gia TT tiền tệ
a)NHTƯ: quản lý và điều hành thị trường.
b) Các NHTM  vai trò chủ lực trên TT tiền tệ:

duy trì khả năng thanh tốn, hoặc tận dụng
vốn nhàn rỗi trong nền KT để kiếm lời.
c) Các DN, hộ gia đình và các cá nhân
d) Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
e) Các nhà mơi giới chuyên nghiệp

5.2 Chủ thể tham gia trên TTCK
 Chủ thể phát hành CK: là những chủ thể có nhu

cầu về vốn đầu tư và được Nhà nước cho phép
phát hành CK để huy động vốn.
 Nhà đầu tư: đó là những người có vốn nhàn rỗi

và họ muốn mua CK để kiếm lời.
 Các công ty KD trên TTCK: là trung gian kết nối

nguồn cung - cầu về CK.
 Người tổ chức thị trường: Ban điều hành của

các sở giao dịch CK.

16


8/22/2013

6- THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG VÀ
QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC
 THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG:
1)

Ảnh hưởng của thông tin bất cân xứng



2)
3)
4)

Lựa chọn đối nghịch của nhà đầu tư
Hiểm hoạ đạo đức của các cơng ty phát hành
chứng khốn

Chi phí giao dịch cao
Sự bất ổn định mang tính hệ thống
Các rủi ro liên quan đến tiến trình tự do hóa
tài chính và khủng hoảng tài chính - tiền tệ

Quản lý thị trường chứng khoán
 Mục tiêu: tạo lập một thị trường công bằng, công

khai, minh bạch và hiệu quả:
 Vai trị của các cơ quan Nhà nước (Quốc hội,

Chính phủ, bộ)
(1) Tạo khuôn khổ pháp lý cho sự ra đời, hoạt động
và thực hiện giám sát đối với hoạt động của TTCK.
(2) Tạo môi trường kinh tế cho sự hình thành và phát
triển của TTCK .
(3) Đào tạo nguồn nhân lực cung cấp cho TTCK
 Sự điều hành thị trường của Uỷ ban Chứng

khoán quốc gia (UBCKQG)

Sự điều hành thị trường của
UBCKQG
- Quản

lý đối với hoạt động phát hành chứng
khoán

- Quản lý đối với hoạt động niêm yết và đăng ký
giao dịch
- Quản lý đối với hoạt động giao dịch chứng khốn
- Quản lý đối với hoạt động cơng bố thông tin
- Quản lý đối với hoạt động đăng kí, lưu kí, bù trừ
và thanh tốn giao dịch chứng khoán
- Quản lý hoạt động kinh doanh và đầu tư chứng
khoán

17


8/22/2013

7. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM
 THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ
 THỊ TRƯỜNG VỐN

7.1. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM
TTTT Việt nam chính thức ra đời năm 1990 sau
khi hệ thống NH 1 cấp của Việt Nam chính thức

chuyển sang mơ hình hệ thống NH 2 cấp.
 Các bộ phận cấu thành:
- TT tiền gửi (tín dụng):hình thành năm 1990 (sau khi
hệ thống NH 1 cấp chính thức chuyển sang mơ hình
2 cấp).
- TT nội tệ liên ngân hàng (LNH): thành lập ngày
10/3/1993, chính thức h.động từ đầu năm 1994.
- TT ngoại tệ LNH: thành lập ngày 20/9/1994.
- TT tín phiếu kho bạc: chính thức hoạt động tháng
6/1995.
- TT mở: chính thức hoạt động ngày 12/7/2000.

7.2 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT
NAM
 Sự ra đời:
 TTGDCK TP. Hồ Chí Minh (HoSTC) ra đời ngày

20/07/2000.
 TTGDCK Hà Nội (HaSTC) được thành lập và khai

trương hoạt động vào ngày 08/03/2005.
 Ngày 11/05/2007, TTGDCK TP. Hồ Chí Minh

(HOSTC) chuyển đổi thành SGDCK TP. Hồ Chí
Minh (HSX).
 Ngày 02/01/2009, TTGDCK Hà Nội (HaSTC)
chuyển đổi thành SGDCK Hà Nội (HNX).
 Ngày 24/06/2009, mở cửa giao dịch sàn Upcom

18



8/22/2013

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
 Số lượng c.ty chứng khốn, cơng ty quản lỹ quỹ - Tăng

mạnh trong giai đoạn 2006-2008, chững lại từ năm 2009 .
 Số lượng tài khoản của nhà đầu tư – gia tăng nhanh

chóng: 113.280 TK (2006); 532.000 TK (2008); 793.000 TK
(2009), khoảng hơn 1.100.000 TK từ năm 2010.
 Số lượng công ty niêm yết – Ngày càng có nhiều doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường: năm 2005 chỉ có 41 cty thì
đến năm 2011 đã có 673 cty gấp 17 lần.
 Mức vốn hóa thị trường – năm 2007 đạt 492.900 tỷ đồng,
chiếm 40%/GDP, tăng gần gấp 2 lần so với năm 2006. Năm
2008 sụt giảm mạnh (20%/GDP), dần tăng trở lại trong năm
2009 (36%/GDP) và năm 2010 (38%/GDP) nhưng suy giảm
nhẹ từ năm 2011 (33%/GDP).

19



×