Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BT dai cuong hoa huu co on thi DH CD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.62 KB, 18 trang )

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
Câu 1. Hợp chất CH3CH(CH3)CH(CH3)CH=CH2 có tên gọi là
A. 3,4–đimetylpent–1–en
B. 2,3–đimetylpent–4–en
C. 3,4–đimetylpent–2–en
D. 2,3–đimetylpent–1–en
Câu 2. Hợp chất hữu cơ X có công thức C4H9Br. Đun hỗn hợp gồm X, KOH và ancol etylic chỉ tạo ra but–
1–en. Tên gọi của X là
A. 1–brombutan
B. 2–brombutan
C. 1–brom–2–metylpropan
D. 2–brom–2–metylpropan
Câu 3. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo: CH3COOCH=CH2. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat.
B. vinyl axetat.
C. vinyl fomat.
D. anlyl fomat.
Câu 4. Amin CH3–NH–C2H5 có tên gọi là
A. propan–2–amin
B. etyl metyl amin
C. propyl amin
D. vinyl etyl amin
Câu 5. Tên gọi nào sau đây không đúng với chất có công thức CH3CH(NH2)COOH?
A. axit 2–aminopropanoic
B. axit α–aminopropionic
C. axit α–aminopropanoic
D. alanin.
Câu 6. Những phân tử nào sau đây có thể có phản ứng trùng hợp:
a. CH2=CH2.
b. CH≡CH
c. CH2=CH–Cl


d. CH3CH3.
A. a và c.
B. b và c.
C. a, b, c, d.
D. a, b và c.
Câu 7. Hợp chất hữu cơ đơn chức là
A. hợp chất hữu cơ có một loại nhóm chức.
B. hợp chất hữu cơ có từ hai nhóm chức cùng loại trở lên.
C. hợp chất hữu cơ chỉ có một nhóm chức.
D. hợp chất hữu cơ chỉ có một loại nhóm chức và có từ hai nhóm chức trở lên.
Câu 8. Đồng phân là những chất hữu cơ
A. khác nhau về sự phân bố các nguyên tử trong không gian.
B. có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo hoặc cấu trúc không gian.
C. có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo.
D. có tính chất tương tự nhau và có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2–.
Câu 9. Hợp chất tạp chức là hợp chất hữu cơ có
A. từ hai loại nhóm chức trở lên.
B. từ hai nhóm chức trở lên.
C. nhiều hơn hai nhóm chức khác nhau.
D. đúng hai nhóm chức giống nhau.
Câu 10. Hợp chất đa chức và hợp chất tạp chức giống nhau ở chỗ
A. đều có nhiều nhóm chức.
B. đều chứa các nhóm chức giống nhau.
C. trong phân tử luôn có liên kết π.
D. trong phân tử không thể có liên kết π.
Câu 11. Nhiệt độ sôi của ancol etylic (1), ancol metylic (2), axeton (3), đimetyl ete (4) xếp theo trật tự giảm
dần là
A. (1) > (2) > (3) > (4).
B. (1) > (2) > (4) > (3).
C. (1) > (3) > (4) > (2).

D. (4) > (3) > (2) > (1).
Câu 12. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH 3COOH (1), HCOOCH3 (2), C2H5COOH
(3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)
A. (3) > (5) > (1) > (2) > (4)
B. (1) > (3) > (4) > (5) > (2)
C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2)
D. (3) > (1) > (5) > (4) > (2)
Câu 13. Sắp xếp các chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH theo thứ tự tính axit tăng dần là
A. C2H5OH, CH3COOH, C6H5OH
B. C6H5OH, CH3COOH, C2H5OH
C. CH3COOH, C6H5OH, C2H5OH
D. C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH
PHÂN BIỆT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1. Để phân biệt CH4 và H2 có thể
A. đốt cháy rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
B. đốt cháy rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch H2SO4 đặc.
C. cho tác dụng với Cl2.
D. đốt cháy rồi dẫn sản phẩm qua CuSO4 khan.
Câu 2. Dẫn hỗn hợp khí gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom thì hiện tượng xảy ra là
A. màu của dung dịch bị nhạt dần, không có khí thoát ra.
B. màu của dung dịch không đổi.
C. màu của dung dịch bị nhạt dần, có khí thoát ra.


D. màu của dung dịch mất hẳn, không có khí thoát ra.
Câu 3. Cho các chất: etan, xiclopropan, khí cacbonic đựng trong các bình riêng biệt. Để phân biệt được các
chất trên cần dùng
A. khí clo và nước brom.
B. nước brom và dung dịch NaOH.
C. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4.

D. khí oxi và dung dịch NaOH.
Câu 4. Thuốc thử để nhận biết axetilen và các hợp chất có liên kết ba ở đầu mạch là
A. nước Br2.
B. dd AgNO3/NH3. C. dd CuCl2 + HCl. D. dd thuốc tím.
Câu 5. Hỗn hợp khí làm mất màu nước brom là
A. H2, C2H6, CO2.
B. SO2, C2H2, C2H4. C. CH4, NH3, H2.
D. C2H4, H2S, H2.
Câu 6. Để phân biệt C2H5Cl, CH2=CHCH2Cl, C6H5Cl (phenyl clorua) cần dùng
A. dung dịch NaOH, nhiệt độ thường.
B. dung dịch NaOH, đun nóng.
C. dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3.
D. H2O (t°), dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3.
Câu 7. Để nhận biết các chất lỏng riêng biệt: C6H6, C6H5CH3, C6H5CH=CH2 cần dùng
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HNO3. C. dung dịch KMnO4. D. dung dịch HCl.
Câu 8. Chọn phát biểu sai.
A. Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường.
B. Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
C. Benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
D. Phenol làm mất màu dung dịch nước brom.
Câu 9: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: ancol etylic, toluen, phenol, axit fomic. Để nhận biết 4
chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Na2CO3, nước Br2, kim loại Na.
C. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch K2CO3.
D. Kim loại Na, dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 10: Chỉ dùng thêm một chất trong các chất dưới đây để nhận biết các chất: ancol etylic, axit axetic,
glixerol, glucozơ đựng trong 4 lọ mất nhãn. Chất đó là
A. dd AgNO3/NH3. B. Quỳ tím.
C. CaCO3.

D. Cu(OH)2/NaOH
Câu 11: Có 4 gói bột trắng: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Nhóm thuốc thử để có thể nhận biết
được cả 4 chất trên là
A. nước, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch NaOH.
B. nước, O2 (đốt cháy), dung dịch AgNO3/NH3.
C. nước, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch I2.
D. nước, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 12: Nhóm thuốc thử có thể dùng để phân biệt 4 dung dịch: phenol, ancol etylic, axit acrylic, axit axetic
đựng trong 4 lọ mất nhãn là
A. Quỳ tím, nước Brom.
B. Quỳ tím, Na.
C. Quỳ tím, dung dịch NaOH.
D. Quỳ tím, Na2CO3.
PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
Bài 1: Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta cần dùng các chất là
A. Zn, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3/NH3.
B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4, Na.
C. dung dịch KMnO4, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3/NH3.
D. dung dịch HCl, dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3, Zn.
Bài 2: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin, ta có thể dùng các hóa chất là
A. dung dịch Br2, dung dịch NaOH và khí CO2.
B. dung dịch Br2, dung dịch HCl và khí CO2.
C. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl và khí CO2.
D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl và khí CO2.
Bài 3: Để loại tạp chất C2H2 khỏi hỗn hợp của C2H4 có thể cho hỗn hợp qua
A. dung dịch brom. B. dd AgNO3/NH3. C. H2O.
D. dung dịch HCl.
Bài 4: Để loại bỏ SO2 có lẫn trong hỗn hợp với C2H4 người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịch
A. KMnO4.
B. Ca(OH)2.

C. K2CO3.
D. Brom.
Bài 5: Để loại bỏ tạp chất C 2H2, C2H4, but–1,3–đien, CH3NH2 có lẫn trong hỗn hợp của C 2H6 ta cho hỗn hợp
lần lượt đi qua dung dịch
A. Brom và NaOH.
B. Brom và HCl.
C. AgNO3/NH3 và NaOH.
D. AgNO3/NH3 và HCl.


Bài 6: Khi làm khan rượu C2H5OH có lẫn một ít nước có thể dùng cách nào sau đây?
A. Cho CaCO3 khan vào rượu.
B. Cho P2O5 khan vào rượu.
C. Cho HCl đặc vào rượu.
D. Cho tác dụng một ít Na rồi đem chưng cất.
Bài 7: Hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin. Để tách riêng từng chất cần dùng
A. NaOH, HCl, CO2. B. NaOH, HCl, Br2. C. Na, KMnO4, HCl D. CO2, HCl, Br2.
Bài 8: Để tách các chất trong hh gồm ancol etylic, anđehit axetic, axit axetic cần dùng các dd
A. NaHCO3, HCl và NaOH.
B. NaHSO3, HCl và NaOH.
C. AgNO3/NH3; NaOH và HCl.
D. NaHSO4, NaOH và HCl.
Bài 9: Để tách riêng từng chất benzen (t s = 80 °C) và axit axetic (t s = 118 °C) nên dùng phương pháp nào sau
đây?
A. Chưng cất
B. Chiết
C. Kết tinh
D. Chưng cất phân đoạn
Bài 10. Nhóm chất có thể dùng để tách vinyl axetilen ra khỏi hỗn hợp gồm vinyl axetilen và butan là
A. Dung dịch AgNO3/NH3; dung dịch HCl B. Dung dịch Brom; Zn.

C. Dung dịch KMnO4; dung dịch H2SO4.
D. Cả A và B đều được.
Bài 11. Các chất nào sau đây có thể dùng để tách CH 3COOH khỏi hỗn hợp gồm CH3COOH, C2H5OH,
CH3CHO?
A. NaOH, H2SO4.
B. HCl, Na.
C. NaHSO3, Mg.
D. K, H2O.
Bài 12. Có hỗn hợp khí gồm: SO2, CO2, C2H4. Nhóm hóa chất để tách và thu được C2H4 tinh khiết là
A. vôi sống và nước cất.
B. dung dịch brom dư và kẽm, đun nóng.
C. dung dịch thuốc tím dư và H2SO4 đặc.
D. dung dịch bạc nitrat dư và HCl đặc.
Bài 13. Cho các chất: butyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, vinyl clorua. Đun sôi các chất đó với dung
dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng HNO3 rồi nhỏ vào đó vài giọt dung dịch AgNO3. Dung dịch không có kết
tủa xuất hiện là
A. phenyl clorua.
B. butyl clorua.
C. anlyl clorua.
D. vinyl clorua.
Bài 14. Dãy gồm tất cả các chất đều làm mất màu dung dịch brom là
A. benzen, stiren, propin, buta–1,3–đien.
B. stiren, axetilen, isopren, khí sunfurơ, khí cacbonic.
C. khí sunfurơ, stiren, vinyl clorua, etilen.
D. ancol etylic, stiren, axetilen, anđehit axetic.
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ
1. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Ví dụ 1: (Trích đề thi TSĐH năm 2007 Khối A) Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C2H5OH.
Đặt công thức chung của 2 ancol đơn chức là: ROH
ROH + Na → RONa + (1/2)H2.
Chất rắn thu được gồm muối và có thể có Na dư
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mhidro = 15,6 + 9,2 – 24,5 = 0,3 (gam) → số mol H2 = 0,15 (mol)
Số mol ancol là 0,3 mol
Phân tử khối trung bình
R + 17 = 15,6/0,3 = 52 → R = 35
Do đó hai ancol phải có số nguyên tử cacbon là 2 và 3.
Theo đáp án, hai ancol là: C2H5OH và C3H7OH.
Ví dụ 2: (Trích đề thi TSĐH năm 2008 Khối B) Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn
toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn
hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH.
B. CH3–COOH.
C. HCOOH.
D. C3H7COOH.
Phương trình hóa học dạng ion:
RCOOH + OH– → RCOO– + H2O
Ta có nKOH = nNaOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol
Số mol OH– ban đầu là 0,12 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mnước = 3,6 + 56.0,06 + 40.0,06 – 8,28 = 1,08 g


nnước = 0,06 mol
R + 45 = 3,6 / 0,06 = 60 → R = 15 (CH3)

Vậy công thức phân tử của axit X là CH3COOH.
2. Phương pháp bảo toàn nguyên tố
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc), thu được
0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96 lít.
B. 11,2 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
HD. Số mol O2 = 0,3 + 0,2/2 – 0,1 = 0,3
Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí (ở
đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
HD. Số mol oxi = số mol CO2 + (1/2) số mol H2O = 0,35 + 0,55/2 = 0,625 mol
Vkk = 0,625.22,4.5 = 70 lít
3. Phương pháp giá trị trung bình
Ví dụ 1: (Trích đề thi TSĐH năm 2007 Khối A) Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch
hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một
nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6.
B. C2H2 và C4H8.
C. C3H4 và C4H8.
D. C2H2 và C3H8.
Ta có nX = 0,2 (mol); nbrom (ban đầu) = 0,7 (mol)
→ nbrom (pư) = 0,35 (mol)
Khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 6,7 gam là khối lượng của hiđrocacbon không no. Đặt công thức
chung của hai hiđrocacbon mạch hở là CnH2n+2–2k (k là số liên kết π trung bình)

CnH2n+2–2k + kBr2 → CnH2n+2–2kBr2k.
Từ phản ứng: k = 0,35/0,2 = 1,75
M = 14n + 2 – 2k = 6,7/0,2 = 33,5 → n = 2,5 (số cacbon trung bình)
Theo đề bài thì hai hiđrocacbon mạch hở là không no.
Vậy hai hiđrocacbon đó là: C2H2 và C4H8.
Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Giá trị của a và CTCT của các ancol là
A. 3,32 gam; CH3OH và C2H5OH.
B. 4,32 gam; C2H5OH và C3H7OH.
C. 2,32 gam; C3H7OH và C4H9OH.
D. 3,32 gam; C2H5OH và C3H7OH.
Số mol ancol = 0,22 – 0,16 = 0,06
Số nguyên tử C trung bình: n = 0,16/0,06 = 2,67 (CnH2n+2O)
a = mC + mH + mO = 12.0,16 + 2.0,22 + 16.0,06 = 3,32
4. Phương pháp tăng hoặc giảm khối lượng
Ví dụ 1: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối
của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOOH.
B. CH3–COOH.
C. CH3CH2COOH.
D. HC≡C–COOH.
Bài giải:
Đặt công thức axit hữu cơ X đơn chức: RCOOH
2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
Theo pt hóa học, cứ 2 mol X tạo ra 1 mol muối có khối lượng tăng: 38 gam
Vậy a mol X phản ứng hết có khối lượng tăng: 7,28 – 5,76 = 1,52 (gam)
→ a = 2.1,52/38 = 0,08 mol
Nên R + 45 = 5,76/0,08 = 72 (g/mol) → R = 27 (C2H3)
Công thức cấu tạo của axit X là: CH2=CHCOOH.
Ví dụ 2. Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng O2 có xúc tác thích hợp, sản phẩm thu

được sau phản ứng gồm ba axit có khối lượng (m + 3,2) gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được a gam kết tủa Ag. Giá trị của a là
A. 21,6.
B. 43,2.
C. 32,4.
D. 27,0.
nhh = nO = 3,2/16 = 0,2 mol. nAg = 2.0,2 = 0,4 mol. m = 43,2 gam.
Ví dụ 3. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH 4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung
dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


A. HCOOCH2CH2CH3.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH(CH3)2.
HD. M = 88. n = 0,025 mol. Khối lượng giảm Δm = (Rancol – 23).0,025 = 2,2 – 2,05 → R = 29 (C2H5)
BÀI TẬP PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ
Bài 1. Một hỗn hợp hơi gồm CxHy và NH3 có tổng thể tích là 5 lit. Đốt hoàn toàn hh này bằng 12 lit O 2 dư.
Sau phản ứng thu được 18 lit hh khí N 2, CO2, H2O, O2. Ngưng tụ hoàn toàn hơi nước còn lại 10 lít khí. Cho
10 lít khí này qua KOH dư còn lại 8 lít khí. Công thứ CxHy là
A. C2H4.
B. CH4.
C. C3H6.
D. C4H6.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp A gồm CH 2=CHCH2OH; C2H5CHO; aceton; metyl acetat rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng CaO. Khối lượng bình đựng CaO tăng lên
A. 5,4 g
B. 13,2 g
C. 37,2 g
D. 18,6 g

Bài 3. Đun nóng hỗn hợp khí X gồm C 2H2 và H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y.
Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình Br 2 tăng 1,32 gam
và còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z ở đktc có tỉ khối so với H2 là 8. Khối lượng của hỗn hợp X là
A. 1,68 gam
B. 1,87 gam
C. 1, 86 gam
D. 1,64 gam
Bài 4. Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất; tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Bài 5. Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H 2SO4
đặc ở 140 °C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công
thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Bài 6. Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X
thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 17,8.
B. 24,8.
C. 10,5.
D. 8,8.
Bài 7. Cho 1,24 gam hỗn hợp 4 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra V ml H2 (đktc) và 1,90
gam muối. Giá trị của V là
A. 112 ml

B. 224 ml
C. 336 ml
D. 448 ml
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TOÁN HIĐROCACBON
1. Bài toán về phản ứng cháy
+ Khi đốt cháy một hidrocacbon X
Nếu số mol CO2 < H2O thì X là ankan. Khi đó: nankan = nnước – ncacbonic.
Nếu số mol CO2 = H2O thì X là anken, xicloankan
Nếu số mol CO2 > H2O thì X là hidrocacbon có từ 2 liên kết π trở lên. Nếu là ankin hoặc ankadien thì
nX = ncacbonic – nnước.
+ Khi đốt cháy hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon
Nếu số mol CO2 < H2O thì hỗn hợp có ankan.
Nếu số mol CO2 > H2O thì hỗn hợp có hidrocacbon chứa từ 2 liên kết π trở lên có thể là ankin.
+ Khối lượng hỗn hợp hidrocacbon bằng tổng khối lượng cacbon và hidro trong sản phẩm cháy.
+ Số mol oxi phản ứng là tổng số mol CO2 và một nửa số mol nước.
+ Số nguyên tử cacbon trong hợp chất X hoặc số cacbon trung bình trong hỗn hợp X là tỉ số giữa số mol
CO2 và số mol X.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng
với khí clo (tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2–metylbutan.
B. etan.
C. 2,2–đimetylpropan.
D. 2–metylpropan.
Hướng dẫn: nX = số mol H2O – số mol CO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022.
Số C trong X là n = 0,11/0,022 = 5.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon CxHy và CxHz có số mol bằng nhau thu được 1,792 lít
khí CO2 (đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức phân tử của các hiđrocacbon là
A. C3H8 và C3H6.
B. C2H4 và C2H6.
C. C4H10 và C4H8.

D. C4H10 và C4H6.
Hướng dẫn: số mol CO2 là 0,08 (mol); số mol H2O là 0,09 mol
→ số mol H2O > số mol CO2 → Hỗn hợp có một hiđrocacbon là ankan.


Theo các đáp án thì hỗn hợp gồm ankan và anken: nankan = 0,09 – 0,08 = 0,01.
Theo đề bài nanken = nankan. Số nguyên tử C bằng: 0,08/0,02 = 4.
2. Bài toán về phản ứng cộng của hidrocacbon không no
– Gọi M1 là phân tử khối của hỗn hợp các chất khí trước phản ứng (gồm cả HC không no và H 2) và M2 là
phân tử khối trung bình của hỗn hợp khí sau phản ứng, với n1 và n2 là số mol hỗn hợp khí tương ứng, ta có
M1 n 2
=
và số mol H2 phản ứng = n2 – n1.
M 2 n1
– Tổng số liên kết π trong phân tử = tỉ lệ chất tham gia phản ứng cộng.
Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H 2 và 0,1 mol vinyl axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y từ từ vào dung dịch brom dư thì có
m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 3,2.
C. 8,0.
D. 32,0.
Hướng dẫn:
n2 / n1 = M1 / M2 = (0,3.2 + 0,1.52)/29 = 14,5/29 = 1/2
=> n2 = n1 / 2 = 0,2. Số mol H2 phản ứng là 0,4 – 0,2 = 0,2.
3 lần số mol C4H4 = số mol H2 phản ứng trước + số mol Br2 cộng sau
=> số mol Br2 = 0,1 mol hay khối lượng Br2 là 16 gam
Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 20%.

B. 25%.
C. 50%.
D. 40%.
Hướng dẫn: phân tử khối trung bình M 1 = 3,75.4 = 15. Theo phương pháp đường chéo tìm được số mol H 2
và C2H4 bằng nhau. Giả sử ban đầu mỗi chất có 1 mol.
M1/M2 = n2/n1 → 15/20 = n2/2 → n2 = 1,5
Số mol H2 đã phản ứng là 2 – 1,5 = 0,5. Hiệu suất phản ứng là 50%.
Ví dụ 3. Thực hiện phản ứng hoàn toàn giữa 10,2 gam một ankin với 4,48 lít H 2 (đktc) trong bình kín có Ni
xúc tác. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng làm mất màu vừa hết 80 gam dung dịch Br 2 20%. Công thức
phân tử của anken là
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C4H6.
D. C5H8.
Hướng dẫn: Vì ankin có hai liên kết pi nên 2nanknin = nhidro + nbrom = 0,15 mol
M = 10,2 / 0,15 = 68 (C5H8)
Ví dụ 4: Hỗn hợp X có tỉ khối so với hidro là 15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có
dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau
đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br 2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với
hidro là 20. Khối lượng bình Br2 tăng lên
A. 2,19 gam
B. 2 gam
C. 1,5 gam
D. 1,12 gam
Hướng dẫn: luôn có mX = mY và mY = mZ + Δm.
Mà mX = 15.2. 2,24/22,4 = 3 (gam) và mZ = 20.2.0,56/22,4 = 1 (gam).
Vậy Δm = 3 – 1 = 2 (gam).
3. Bài toán về phản ứng đề hiđro và crackinh
– Khi đề hiđro hay crackinh thì số mol hay thể tích khí của hỗn hợp đều tăng. Gọi V 1 là thể tích ban đầu và
V2 là thể tích lúc sau đo ở cùng điều kiện. Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có

M1 n 2 V2
=
=
M 2 n1 V1
– Hiệu suất của phản ứng crackinh một chất ra hai chất là
H = (V2 – V1)/V1 = (n2 – n1)/n1.
Ví dụ 1: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Hướng dẫn:
M X n 2 V2
M
3
=
=
=> X = => M X = 72 (C5H12)
M Y n1 V1
24 1
Ví dụ 2: Crackinh 560 lít C5H12 thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm nhiều hiđrocacbon khác nhau. Các khí đều
được đo ở cùng điều kiện. Hiệu suất của phản ứng crackinh là


A. 75%.
B. 80%.
Hướng dẫn:
V − V1 1036 − 560
H= 2

=
= 0,85
V1
560

C. 85%.

D. 90%.

BÀI TẬP HIĐROCACBON
Câu 1: Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu
A. các hợp chất của cacbon.
B. các hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2).
C. các hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua, …).
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Câu 2: Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy
A. chỉ lọc bỏ các tạp chất có trong dầu mỏ.
B. cho sản phẩm đều là các chất lỏng.
C. chế biến dầu mỏ thành các sản phẩm khác nhau.
D. chỉ sản xuất xăng dầu.
Câu 3: So với các hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường
A. dễ bay hơi.
B. kém bền với nhiệt. C. dễ cháy.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Nhựa than đá đem chưng cất ở phân đoạn sôi 170 – 230 °C, gọi là
A. dầu nhẹ.
C. dầu trung.
B. dầu nặng.
D. hắc ín.
Câu 5: So sánh số đồng phân cấu tạo của ba chất C4H9Cl (I), C4H10O (II), C4H11N (III) thì

A. I = II < III.
B. I > II > III.
C. I < II < III.
D. II < I < III.
Câu 6: Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2, CH3C(CH3)=CHCH3, CH2=CHCH=CHCH2CH3,
CH2=CHCH2CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 7: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X
có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng
với công thức phân tử của X là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: Đốt cháy hết 1,88 gam chất hữu cơ D cần lượng vừa đủ là 1,904 lít O 2 (đktc), chỉ thu được CO2 và
hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 4 : 3. Biết phân tử khối của D nhỏ hơn 200. Công thức phân tử của D

A. C7H10O5.
B. C7H12O6.
C. C6H10O7.
D. C8H12O5.
Câu 9: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C nH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số
mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9 °C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về
nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. CH2O2.
C. C4H8O2.

D. C3H6O2.
Câu 10: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon?
A. CxHy.
B. CnH2m.
C. CnH2n+2–2k.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Thành phần chính của khí thiên nhiên và của khí mỏ dầu là
A. H2.
B. CO.
C. CH4.
D. C4H10.
Câu 12: Trong các loại phản ứng sau: (1) Phản ứng cháy; (2) Phản ứng cộng; (3) Phản ứng phân hủy; (4)
Phản ứng đề hiđro hóa; (5) Phản ứng thế; (6) Phản ứng trùng hợp; (7) Phản ứng trùng ngưng; (8) Phản ứng
crackinh. Số lượng phản ứng mà ankan có thể tham gia là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 13: Từ chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được C2H6?
A. CH3CH2COONa. B. CH≡CH.
C. CH3CH2OH.
D. NaOOCCH2CH2COONa.
Câu 14: Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 15: Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C 5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A
tạo ra một dẫn xuất monnoclo duy nhất còn B thì cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là
A. 2,2–đimetylpropan và 2–metylbutan.

B. 2,2–đimetylpropan và pentan.
C. 2–metylbutan và 2,2–đimetylpropan.
D. 2–metylbutan và pentan.
Câu 16: Trong các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12 thì ankan khi tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1 : 1 về số mol chỉ tạo
ra dẫn xuất duy nhất là
A. C2H6, C3H8.B. C2H6, C5H12.
C. C3H8, C4H10.
D. C3H8, C4H10, C5H12.


Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí
(ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Câu 18: Tiến hành crackinh 2,9 gam butan ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A gồm
CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn A trong khí O 2 dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra
qua bình đựng H2SO4 đặc. Độ tăng khối lượng của bình đựng H2SO4 đặc là
A. 9,0 gam.
B. 6,75 gam.
C. 2,25 gam.
D. 4,5 gam.
Câu 19: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất; tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.

Câu 20: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro
là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3–đimetyl hecxan.
B. 2,2–đimetyl propan.
C. isopentan.
D. 2,2,3–trimetyl pentan.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng
với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2–metyl butan.
B. etan.
C. 2,2–đimetyl propan.
D. 2–metyl propan.
Câu 22: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo
theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
Tên của X là
A. 2–metylpropan. B. 2,3–đimetylbutan. C. butan.
D. 3–metylpentan.
Câu 23: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong
một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn V ml X sinh ra 6V ml CO 2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi cho X
tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 24: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankan.
B. ankin.
C. ankađien.
D. anken.
Câu 25: Cho các hiđrocacbon: eten, axetilen, benzen, xiclopropan, toluen, isopentan, stiren, naphtalen. Số

chất làm mất màu dung dịch Br2 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 26: Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế bằng cách
A. tách hiđro từ etan.
B. crackinh propan.
C. đun ancol etylic với H2SO4 đặc, 170 °C. D. cộng hiđro vào axetilen.
Câu 27: Số sản phẩm tối đa tạo thành khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 28: Hợp chất CH3CH2–CH(CH3)–C≡C–CH(CH3)2 có tên là
A. 3,6–đimetylhept–4–in.
B. isopropyl isobutyl axetilen.
C. 5–etyl–2–metylhex–3–in.
D. 2,5–đimetylhept–3–in.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử hiđro luôn là số chẵn.
B. Trong phân tử anken, liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π.
C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
D. Công thức chung của hiđrocacbon no có dạng CnH2n+2.
Câu 30: Có 5 chất: metan, etilen, propin, buta–1,3–đien, xiclopentan. Số lượng các chất có khả năng làm
mất màu dung dịch brom là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hóa: Metan → X1 → X2 → X3 → Cao su buna
X2 là chất nào sau đây ?
A. Axetilen.
B. Etilen.
C. Vinylaxetilen.
D. Etilen hoặc axetilen.
Câu 32: Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết. Số phản ứng tối thiểu điều chế etylen glicol là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 33: Cho hiđrocacbon Y tác dụng với brom trong điều kiện thích hợp, chỉ thu được một dẫn xuất chứa
brom có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Công thức phân tử của Y là


A. C5H10.
B. C4H10.
C. C5H12.
D. C6H6.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một hiđrocacbon X cần dùng vừa đủ V lít O 2 (ở đktc), thu được hỗn
hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO 2 nhiều hơn khối lượng H2O là 6,9 gam. Công thức phân tử của X và
giá trị V là
A. C6H14; 10,64.
B. C6H14; 6,72.C. C5H8; 11,20.
D. C4H8; 10,08.
Câu 35: Hợp chất Z có công thức phân tử C5H8. Hiđro hóa hoàn toàn Z thu được một hợp chất no, mạch
nhánh. Z có khả năng trùng hợp tạo ra polime. Công thức cấu tạo của Z là
A. (CH3)2CHC≡CH.
B. CH2=CHCH2CH=CH2.
C. CH3CH=CHCH=CH2.

D. CH2=C(CH3)CH=CH2.
Câu 36: Có ba chất lỏng không màu là: benzen, toluen, stiren. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận
biết mỗi chất trên?
A. H2SO4.
B. NaOH.
C. KMnO4.
D. Brom.
Câu 37: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân
tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan.
B. ankađien.
C. anken.
D. ankin.
Câu 38: Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta chỉ cần dùng các chất là
A. Zn, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4, Na.
C. dung dịch KMnO4, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. dung dịch HCl, dung dịch Br2, dung dịch AgNO3 trong NH3, Zn.
Câu 39: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C3H6.
B. C3H4.
C. C2H4.
D. C4H8.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A là chất khí ở điều kiện thường thu được m gam H 2O.
CTPT của A là
A. C4H8.
B. C3H8.
C. C2H4.
D. C4H6.

Câu 41: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi
khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2
(dư), thu được số gam kết tủa là
A. 20.
B. 40.
C. 30.
D. 10.
Câu 42: Chất A có công thức phân tử là C 7H8. Cho A tác dụng với AgNO 3 (dư) trong dung dịch NH3 thu
được chất B kết tủa. Phân tử khối của B lớn hơn của A là 214. Số công thức cấu tạo có thể có của A là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y, toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng nước vôi
trong dư thấy tạo thành 6 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 1,92 gam. Công thức cấu tạo
của Y là
A. CH3–CH2–CH3. B. CH2=CH–CH3.
C. CH≡C–CH3.
D. CH2=C=CH2.
Câu 44: Cho 0,1 mol một hiđrocacbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ 300 ml dung dịch Br 2 1M, tạo dẫn
xuất có chứa 90,22% brom về khối lượng. X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo kết tủa. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH≡C–CH2–C≡CH.
B. CH2=CH–C≡CH.
C. CH3CH=CH–C≡CH.
D. CH≡C–CH2–CH=CH2.
Câu 45: Đốt cháy hiđrocacbon A (thể khí ở điều kiện thường) thu được số mol CO 2 bằng hai lần số mol
H2O. CTPT của A có thể là
A. C2H2, C6H6.B. C2H2, C4H4. C. C2H2, C3H4. D. C4H4, C6H6.
Câu 46: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ

Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau.
Tên gọi của X là
A. but–1–en.
B. xiclopropan.
C. but–2–en.
D. propilen.
Câu 47: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít C2H4 (ở
đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240.
B. 2,688.
C. 4,480.
D. 1,344.
Câu 48: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 20%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 40%.


Câu 49: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC thì cần V m³ khí
thiên nhiên ở đktc. Biết CH 4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%. Giá trị của
V là
A. 358,4.
B. 448,0.
C. 286,7.
D. 224,0.
Câu 50: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dd brom dư thì có m
gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là

A. 16,0 g.
B. 3,2 g.
C. 8,0 g.
D. 32,0 g.
Câu 51: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 g.
B. 18,60 g.
C. 18,96 g.
D. 16,80 g.
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C 3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH 4),
thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí
hiđro là
A. 12,9.
B. 25,8.
C. 22,2.
D. 11,1.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO 2 bằng số
mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%.
B. 20% và 80%.
C. 35% và 65%.
D. 50% và 50%.
Câu 54: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có
khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.
B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.
C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.
D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C 2H6, C3H4 và C4H8 rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn

vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 29,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 10,76 gam.
Giá trị của m là
A. 8,14.
B. 4,18.
C. 1,84.
D. 1,48.
Câu 56: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với
hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C3H4.
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C 2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO 2 và 2 lít hơi
H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C3H8.
Câu 58: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư thì còn lại 0,448 lít
hỗn hợp khí Z ở đktc, có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng
A. 1,04 gam.
B. 1,32 gam.
C. 1,64 gam.
D. 1,20 gam.
Câu 59: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn
hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y lội qua bình A đựng dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc)
có tỉ khối đối với H2 bằng 8. Độ tăng khối lượng của bình A là
A. 0,82 gam.

B. 0,28 gam.
C. 2,08 gam.
D. 8,02 gam.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp A gồm C nH2n+2, CmH2m+2 và CxH2x thu được 0,22 mol CO2 và
0,31 mol H2O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 0,08 mol; 0,07 mol.
B. 0,075 mol; 0,075 mol.
C. 0,07 mol; 0,08 mol.
D. 0,09 mol; 0,06 mol.
Câu 61: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung
dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br 2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7
gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6.
B. C2H2 và C4H8.
C. C3H4 và C4H8.
D. C2H2 và C3H8.
Câu 62: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì
khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít ở đktc hỗn hợp khí X tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 40%.
TÌM CÔNG THỨC HỢP CHẤT HỮU CƠ


Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2, 12,6
gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ có N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không
khí. Công thức của X là
A. C2H5NH2.

B. C3H7NH2.
C. CH3NH2.
D. C4H9NH2.
Bài 2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và H 2 với Ni. Nung nóng bình một thời gian
ta thu được một khí B duy nhất. Đốt cháy B thu được 8,8 gam CO 2 và 5,4 gam H2O. Biết VA = 3VB. Công
thức của X là
A. C3H4.
B. C3H8.
C. C2H2.
D. C2H4.
Bài 3. Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức A với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m 2 gam chất
hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,4375. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử
của A là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Bài 4. Cho 100 ml dung dịch aminoaxit A 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt
khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết A có tỉ khối hơi
so với H2 bằng 52. Công thức phân tử của A là
A. (H2N)2C2H3COOH.
B. H2NC2H3(COOH)2.
C. (H2N)2C2H2(COOH)2.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Bài 5. 17,7 gam một ankyl amin cho tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức
của ankyl amin là
A. CH5N.
B. C4H9NH2.
C. C3H9N.
D. C2H5NH2.

Bài 6. Đốt cháy 7,3 gam một axit no, mạch hở được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O đã cho công thức phân tử
A. CH3COOH.B. HOOC–COOH. C. C2H5COOH.
D. C4H8(COOH)2.
Bài 7. Hóa hơi hoàn toàn một axit hữu co A được một thể tích hơi bằng thể tích hiđro thu được khi cũng cho
lượng axit như trên tác dụng hết với natri (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác trung hòa 9 gam A cần 100 gam
dung dịch NaOH 8%. Công thức của A là
A. CH3–COOH.
B. HOOC–COOH. C. CH2(COOH)2.
D. C3H7COOH.
Bài 8. Đốt cháy 14,4 gam chất hữu cơ A được 28,6 gam CO2; 4,5 gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. Biết phân tử
A chứa 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của A là
A. C3H5O2Na.
B. C4H7O2Na.
C. C4H5O2Na.
D. C7H5O2Na.
Bài 9. X là một aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng
với HCl đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. H2N–CH2COOH.
B. CH3CH(NH2)–COOH.
C. CH3CH(NH2)–CH2COOH.
D. C3H7–CH(NH2)–COOH.
Bài 10. X là một α–aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng
với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. H2N–CH2COOH.
B. CH3CH(NH2)CH2COOH
C. C3H7CH(NH2)–COOH.
D. C6H5CH(NH2)COOH.
Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công
thức của amin đó là
A. C2H5NH2.

B. CH3NH2.
C. C4H9NH2.
D. C3H7NH2.
Bài 12. Đốt cháy a mol anđehit A tạo ra 2a mol CO 2. Mặt khác a mol A tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 tạo ra 4a mol Ag. Công thức của A là
A. anđehit chưa no. B. HCHO.
C. O=CH–CH=O.
D. CH2=CH–CHO
Bài 13. Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Công thức axit nói trên là
A. HCOOH.
B. CH3–COOH.
C. CH2=CHCOOH. D. C2H5COOH.
Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thu được 0,2 mol CO 2 và 0,1mol H2O.
Công thức phân tử của axit đó là
A. C2H4O2.
B. C3H4O4.
C. C4H4O4.
D. C6H6O6.
Bài 15. Cho 3,548 lít hơi hỗn hợp X ở 0°C và 1,25 atm gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp vào bình dung
dịch nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 10,5 gam. Công thức phân tử của 2 anken là
A. C3H6 và C4H8.
B. C2H4 và C3H6.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Bài 16. Cho hiđrocacbon X có công thức phân tử C 7H8. Cho 4,6 gam X tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong
dung dịch NH3 thu được 15,3 gam kết tủa. X có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 6.


Bài 17. Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm glixerin và ancol đơn chức X vào Na dư thu được 4,48 lít H 2 (đktc).
Lượng H2 do X sinh ra bằng 1/3 lượng H2 do glixerin sinh ra. X có công thức là
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C3H5OH.
D. C4H9OH.
Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 6,72
lít CO2 ở đktc và 7,65 gam H 2O. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hết với Na thì thu được 2,8 lít H 2 ở
đktc. Công thức của hai rượu là
A. C2H6O và C3H8O.
B. C3H8O3 và C4H10O3.
C. C2H6O2 và C3H8O2.
D. C3H8O2 và C4H10O2.
Bài 19. Cho 2,32 gam một anđehit tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 dư
thu được 17,28 gam Ag. Vậy thể tích khí H2 ở đktc cần dùng để phản ứng hết với 2,9 gam X là
A. 1,12 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
Bài 20. Một este X mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức và axit không no (có một nối đôi C=C) đơn chức.
Đốt cháy a mol X thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,05 gam nước. Giá trị của a là
A. 0,025 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,06 mol.
D. 0,075 mol
Bài 21. Xà phòng hóa 10 gam este X công thức phân tử là C 5H8O2 bằng 75 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng được 11,4 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là

A. Etyl acrylat.
B. Vinyl propyonat. C. Metyl metacrylat. D. Anlyl axetat.
Bài 22. Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,3M phản ứng vừa đủ với 48 ml dung dịch NaOH
1,25M, sau đó cô cạn thì thu được 5,31 gam muối khan. Công thức của X là
A. HOOC–CH(NH2)COOH.
B. H2N–CH2CH2COOH.
C. H2NCH(NH2)COOH.
D. H2N–CH(COOH)CH2COOH.
Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO 2 và 2,7 gam H2O. X
phản ứng được với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm Công thức phân tử của X và cho biết tất
cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của X ứng với công thức trên?
A. C3H8O, có 4 đồng phân.
B. C4H10O và 6 đồng phân.
C. C2H4(OH)2, không có đồng phân.
D. C4H10O có 7 đồng phân.
Bài 24. Cho 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng no, đơn chức tác dụng với
AgNO3 trong NH3 dư thu đựơc 4,32 gam Ag. X, Y có CTPT là
A. C2H5CHO và C3H7CHO.
B. CH3CHO và C2H5CHO.
C. HCHO và CH3CHO.
D. kết quả khác.
Bài 25. Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp 2 axit no, đơn chức vào H2O rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho
tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư cho 21,6 gam Ag. Phần hai trung hòa hoàn toàn bởi 200 ml dung
dịch NaOH 1M. CTPT của 2 axit là
A. HCOOH và C2H5COOH.
B. HCOOH và CH3COOH.
C. HCOOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và C2H3COOH.
Bài 26. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,2 gam CO 2 và 0,9 gam H2O. Cho 4,4
gam X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thì tạo ra 4,8 gam muối. X có CTPT là

A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOH.
D. CH3COOCH3.
Bài 27. Cho 15,2 gam một rượu no A tác dụng Na dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc), A có thể hòa tan được
Cu(OH)2. Vậy công thức cấu tạo phù hợp của A là
A. HOCH2CH2CH2OH.
B. HOCH2CH(OH)CH3.
C. HOCH2CH(OH)CH2OH.
D. HOCH2CH2OH.
Bài 28. Để trung hòa 1 lít dung dịch axit hữu cơ X cần 0,5lít dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được 47 gam.
muối khan. Mặt khác khi cho 1 lít dung dịch axit trên tác dụng với nước Br 2 làm mất màu hoàn toàn 80g Br2.
Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. CH2=CHCOOH.
B. CH2=CHCH2COOH.
C. CH3CH=CHCOOH.
D. CH3CH2COOH.
Bài 29. X và Y là 2 đồng phân, phân tử gồm C, H, O mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức và đều có phản ứng
với xút. Lấy 12,9 gam hỗn hợp M của X và Y cho tác dụng vừa đủ với 75 ml dd NaOH 2 M. Công thức PT
của X và Y là
A. C3H6O2.
B. C4H6O2.
C. C5H10O2.
D. C6H12O2.
Bài 30. Cho 8 gam hỗn hợp 2 anđêhit mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit fomic tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 32,4 gam Ag. CTPT của 2 anđehit là
A. CH3CHO và C2H5CHO
B. HCHO và CH3CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO
D. A, B, C đều sai



Bài 31. Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp 2 axit hữu cơ thu được 11,2 lít CO 2 ( đktc), nếu trung hòa 0,3 mol hỗn
hợp 2 axit trên cần dùng 500 ml NaOH 1 M. Hai axit đó có cấu tạo là
A. CH3COOH và C2H5COOH
B. HCOOH và CH3COOH
C. HOOC–COOH và HCOOH
D. A, B, C đều sai
Bài 32. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai
loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH.
B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH.
D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Bài 33. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít
CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat.
B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Bài 34. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với
100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.
B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.
C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.
D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7.
Bài 35. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung
dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH(CH3)2.
Bài 36. Cho 1,76 gam một este no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được
chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất Y được 2,64 gam CO 2 và 1,44 gam H2O. Công thức cấu
tạo của este là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH(CH3)2.
Bài 37. Cho 10,4 gam este X (công thức phân tử: C 4H8O3) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M
được 9,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CHO.
B. CH3COOCH2CH2OH.
C. HOCH2COOC2H5.
D. CH3CH(OH)COOCH3.
Bài 38. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam chất hữu cơ X đơn chức chứa C, H, O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 11,16 gam đồng thời thu
được 18 gam kết tủa. Lấy m1 gam X cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng được m2 gam chất rắn khan. Biết m2 < m1. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOH.
D. CH2=CH–COOCH3.
Bài 39. Một este đơn chức X có phân tử khối là 88 đvC. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn
khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. CH3CH2COOCH3.
D. CH3COOCH2CH3.

Bài 40. Hỗn hợp M gồm một axit X đơn chức, một ancol Y đơn chức và một este tạo ra từ X và Y. Khi cho
25,2 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M được 13,6 gam muối khan. Nếu đun
nóng Y với H2SO4 đặc thì thu được chất hữu cơ Y 1 có tỉ khối hơi so với Y bằng 1,7. Coi hiệu suất đạt 100%.
Công thức cấu tạo của este là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3COOCH(CH3)2.
C. HCOOCH(CH3)2.
D. HCOOCH2CH2CH3 hoặc HCOOCH(CH3)2.
Bài 41. Đốt cháy 0,5 lít khí A cần 2,5 lít oxi thu được 1,5 lít CO 2 và 2,0 lít hơi nước, biết các thể tích đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của A là
A. C3H8.
B. CH4.
C. C3H6.
D. C2H4.
Bài 42. Khi phân tích hợp chất hữu cơ A thu được kết quả : 70,94 %C, 6,40 %H, 6,90 %N, còn lại là oxi. Tỉ
khối hơi của A so với oxi nhỏ hơn 7. Công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A là
A. C12H13NO2 và C24H26N2O4 .
B. C12H13NO2 và C12H13NO2.
C. C6H7NO2 và C6H7NO2.
D. C6H7NO2 và C12H14N2O4.
Bài 43. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol hợp chất hữu cơ A thu được CO 2 và H2O với tổng số mol là 7,0.
Hợp chất A có công thức phân tử là


A. C3H6O2.
B. C3H8O3.
C. C2H6O.
D. C2H6O2.
Bài 44. Đốt cháy 10,08 lít hiđrocacbon A thu được 40,32 lít CO 2 và 32,4 gam H2O (các khí đo ở điều kiện
tiêu chuẩn). Công thức phân tử của A là

A. C3H8.
B. CH4.
C. C4H10.
D. C4H8.
Bài 45. Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam hợp chất hữu cơ X bằng O 2 thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2, H2O
và N2. Dẫn từ từ hỗn hợp khí này qua nước vôi trong, sau đó qua dung dịch H 2SO4 đặc, cuối cùng còn lại
1,12 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất là
A. 23,33%
B. 46,67%
C. 26,67%
D. 53,34%
Bài 46. Đốt cháy hoàn toàn a lít hiđrocacbon Y cần b lít oxi, sinh ra c lít khí cacbonic và d lít hơi nước (đo ở
cùng điều kiện). Biết 4b = 3(c + d) và b = 3a. Công thức phân tử và cấu tạo của Y là
A. C3H8; CH3CH2CH3.
B. C2H4; CH2=CH2.
C. C2H6; CH3CH3.
D. C3H6; CH2=CHCH3.
Bài 47. Để phân tích định lượng clo trong hợp chất X, người ta đốt cháy hoàn toàn 5,05 gam hợp chất X
trong oxi dư, sau đó dẫn hỗn hợp sản phẩm qua dung dịch AgNO 3 trong HNO3 thu được 14,35 gam kết tủa
trắng, khí thoát ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có 19,7 gam kết tủa. Hàm lượng Cl trong X
và công thức phân tử của chất X là
A. 70,3% và CH3Cl
B. 71,72% và C2H4Cl2.
C. 83,53% và CH2Cl2
D. 89,12% và CHCl3.
Bài 48. Khi phân tích vitamin C (axit ascobic) thu được kết quả: C chiếm 34,09%, H chiếm 45,45% theo
khối lượng, còn lại là O. Biết phân tử khối của vitamin C nằm trong khoảng từ 100u đến 200u. Công thức
đơn giản và công thức phân tử của vitamin C là
A. C2H5O2 và C4H10O4.
B. C3H4O3 và C6H8O6.

C. C3H5O3 và C6H10O6.
D. C3H6O3 và C6H12O6.
Bài 49. Một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon B (có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất) và oxi dư
đem đốt cháy hoàn toàn thu được sản phẩm, làm lạnh hỗn hợp thấy thể tích giảm 50%, dẫn phần còn lại qua
dung dịch KOH dư thấy thể tích phần còn lại giảm đi 83,3% nữa. Công thức phân tử và phần trăm O 2 theo
thể tích trong X là
A. C4H10 và 70,0 %. B. C5H12 và 90,0%. C. C3H8 và 65,0%.
D. C3H6 và 80,0%.
Bài 50. Phân tích thành phần hợp chất A thu được kết quả: C chiếm 49,40%, H chiếm 9,80%, N chiếm
19,18% về khối lượng, còn lại là oxi, tỉ khối của A so với không khí là 2,52. Công thức phân tử của hợp chất
A là
A. C3H7NO.
B. C3H8NO.
C. C3H9NO.
D. C3H6NO.
Bài 51. Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O có M = 74. Chất X tác dụng với Na, tác dụng với NaOH và có
phản ứng tráng gương. CTCT của X là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HOC–COOH.
D. HCOOC2H5.
Bài 52. A là một hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun A với dung dịch NaOH thu được một hợp chất
có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ B. Cho hơi B qua CuO đun nóng thu được chất hữu cơ D có khả năng
cho phản ứng tráng gương. CTCT của A là
A. CH2=CHCOOH3N–C2H5.
B. CH3(CH2)4NO2.
C. H2N–CH2–COOCH(CH3)CH3.
D. H2N–CH2COOCH2CH2CH3.
Bài 53. Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối
Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. CTCT phù hợp của X là

A. CH3COO–CH2NH2.
B. C2H5COONH4.
C. CH3COOH3N–CH3.
D. HCOOH3N–CH2CH3.
Bài 54. Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C 2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và NaOH. Y tác dụng được
với hidro mới sinh tạo ra Y 1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tạo lại Y 1. Z tác
dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT của X, Y, Z là
A. X (HCOOCH2NH2), Y (CH3COONH4), Z (H2NCH2COOH)
B. X (CH3COONH4), Y (HCOOCH2NH2), Z (H2NCH2COOH)
C. X (CH3COONH4), Y (H2NCH2COOH), Z (HCOOCH2NH2)
D. X (H2NCH2COOH), Y (CH3CH2NO2), Z (CH3COONH4)
Bài 55. Đốt cháy một amin no đơn chức mạch không phân nhánh ta thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ mol là 8 :
11. CTCT của X là
A. C2H5NHC2H5.
B. CH3[CH2]3NH2.
C. C2H5NH[CH2]2CH3.
D. CH3[CH2]4NH2.


Bài 56. Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và có khả năng làm mất màu dung dịch Br 2 có
CTCT là
A. CH3CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CH–COONH4.
D. C2H5COONH4.
Bài 57. Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có CTPT C 8H14O4. Thủy phân X trong dung dịch
NaOH thu được một muối và hỗn hợp 2 ancol A, B; phân tử B có số nguyên tử C gấp đôi phân tử ancol A.
Khi đun nóng với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp A cho một olefin và B cho ba olefin. CTCT của X là
A. CH3OOCCH2CH2COOCH2CH3.
B. HOOCCH2CH2CH2CH2COOCH2CH3.

C. CH3CH2OOC–COOCH2CH2CH2CH3.
D. CH3CH2OOC–COOCH(CH3)CH2CH3.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỮU CƠ
Câu 1: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. xiclo hexan.
B. xiclo propan.
C. stiren.
D. etilen.
Câu 2: Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi các chất: CH 3COOH (a), CH3COOCH3 (b), C2H5COOH (c),
HCOOCH3 (d), C3H7OH (e) thì thứ tự là
A. d < b < e < a < c. B. b < d < e < a < c. C. d < b < e < c < a. D. b < d < c < e < a.
Câu 3: Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit béo thì tạo tối đa bao nhiêu sản phẩm trieste?
A. 18.
B. 9.
C. 15.
D. 12.
Câu 4: Phát biểu đúng là
A. Tính axit của phenol yếu hơn của ancol.
B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
D. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.
Câu 5: Trong số các dung dịch: Na 2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa. Những dung dịch
có pH > 7 là
A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.
B. Na2CO3, NH4Cl, KCl.
C. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.
D. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.
Câu 6: Dãy gồm 4 dung dịch các chất đều làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
A. nhôm sunfat, axit acrylic, phenylamoni clorua, axit glutamic.
B. axit nitric, axit axetic, natri phenolat, amoni clorua.

C. phenol, amoni clorua, axit glutamic, axit fomic.
D. axit clohiđric, amoni clorua, anilin, natri fomat.
Câu 7: Cho các phản ứng:
(a) FeO + HNO3 (đặc nóng) (b) FeS + H2SO4 (đặc nóng) (c) Al2O3 + HNO3 (đặc nóng)
(d) Cu + dung dịch FeCl3
(e) CH3CHO + H2 (Ni, t°)
(f) glucozơ + AgNO3 / NH3 + H2O
(g) C2H4 + Brom
(h) glixerol + Cu(OH)2.
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
A. a, b, d, e, f, h.
B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, c, d, e, h.
D. a, b, c, d, e, g.
Câu 8: Phát biểu không đúng là
A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí
CO2 lại thu được axit axetic.
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại
thu được phenol.
C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu
được anilin.
D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO 2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch
NaOH lại thu được natri phenolat.
Câu 9: Khi thủy phân một peptit ta chỉ thu được các đipeptit sau: Ala–Val, Tyr–Phe, Val–Tyr, Gly–Ala. Cấu
tạo đúng cho peptit trên là
A. Ala–Val–Tyr– Phe–Gly.
B. Gly–Ala–Val–Tyr– Phe.
C. Val–Tyr–Phe–Gly–Ala.
D. Tyr–Phe–Gly–Ala–Val.
Câu 10: Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no,

đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin; (8)
anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi
C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là
A. (1), (3), (5), (6), (8).
B. (3), (4), (6), (7), (10).


C. (3), (5), (6), (8), (9).
D. (2), (3), (5), (7), (9).
Câu 11: Dãy gồm tất cả các chất đều phản ứng được với HCOOH là
A. AgNO3 /dung dịch NH3, CH3NH2, C2H5OH, KOH, Na2CO3.
B. NH3, K, Cu, NaOH, O2, H2.
C. Na2O, NaCl, Fe, CH3OH, C2H5OH.
D. CH3NH2, C2H5OH, KOH, HCl.
Câu 12: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng
với Na, NaOH, Cu(OH)2. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 13: Cho các hợp chất: phenol, anđehit axetic, dung dịch Na 2SO4, dung dịch brom, dung dịch NaOH,
dung dịch NaCl. Cho phản ứng từng đôi một thì số phản ứng xảy ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Trong dãy các chất gồm etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, p–crezol, phenylamoni
clorua, ancol benzylic, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 4.

C. 5.
D. 6.
Câu 15: Hợp chất X có CTPT C3H6O tác dụng với Na, H2 và trùng hợp được. Chất X có thể là
A. metyl vinyl ete.
B. ancol anlylic.
C. propanal.
D. axeton.
Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. axit fomic, axetilen, propen.
B. metyl fomat, vinylaxetilen, propin.
C. anđehit axetic, but–1–in, etilen.
D. anđehit axetic, axetilen, but– 2–in.
Câu 17: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic,
benzen, anilin đựng trong sáu ống ngh iệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch
HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu chất?
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 18: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C 8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất:
tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 19: Hợp chất thơm ứng với công thức phân tử C 8H8O2 có a đồng phân không tác dụng với Na nhưng tác
dụng được với dung dịch NaOH và nước brom; có b đồng phân không tác dụng với Na nhưng tác dụng với
dung dịch KOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Tổng a và b là
A. 7.
B. 5.

C. 6.
D. 8.
Câu 20: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết
C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo ra
kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 21: Hợp chất X có công thức phân tử là C 4H6O2. X có phản ứng tráng gương. Hiđro hóa X thu được
chất Y có công thức phân tử là C4H10O2. Y hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Tên của Y là
A. butan–1,2– điol.
B. butan–1,3– điol.
C. 2–metylpropan–1,2– điol.
D. 2–metylpropan–1,3– điol.
Câu 22: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác
dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần
lượt là
A. C2H5COOH và HCOOC2H5.
B. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.
C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.
D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
Câu 23: Một ancol có công thức phân tử C 5H12O. Oxi hóa ancol đó bằng CuO có đun nóng thu được sản
phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo thoả mãn điều kiện trên là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X thu được 1 mol Ala, 1 mol Gly và 2 mol Phe. Nếu thủy phân
không hoàn toàn X thu được các peptit: Ala–Gly, Gly–Phe và Phe–Ala. Công thức cấu tạo của X là

A. Gly–Phe–Phe–Ala B. Gly–Phe–Ala–Phe C. Ala–Gly–Phe–Phe D. Phe–Ala–Gly–Phe
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 24 gam đipeptit X cần dùng 2,7 gam nước, phản ứng chỉ tạo ra một α–amino
axit. Công thức của đipeptit X được kí hiệu là
A. Gly–Gly
B. Ala–Ala
C. Val–Val
D. Glu–Glu
Câu 26: Từ 4 amino axit: glyxin (A), alanin (B), valin (C) và phenylalanin (D) có thể tạo thành bao nhiêu
tetrapeptit trong đó có cả A, B, C và D?


A. 24.
B. 16.
C. 8.
D. 4.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO 2. Chất X tác dụng được với Na,
tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo t ỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HO–CH2CH2CH=CH–CHO.
B. HOOC–CH=CH–COOH.
C. HO–CH2CH=CH–CHO.
D. HO–CH2CH2CH2–CHO.
Câu 28: Chất hữu cơ X có CTPT C 4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH theo phương trình hóa học: C 4H6O4
+ 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo
thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phân tử khối của T là
A. 44.
B. 58.
C. 82.
D. 62.
Câu 29: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc.
Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y

tương ứng là
A. HOCH2CHO và HOCH2CH2CHO.
B. HOCH2CH2CHO và HOCH2CH2CH2CHO.
C. HOCH(CH3)CHO và HOOCCH2CHO. D. HCOOCH3 và HCOOCH2CH3.
Câu 30: Hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro là 27,8 gồm butan, metylxiclopropan, but –2–en, but–1–in và
buta–1,3–đien. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,34 gam X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 36,66 g.
B. 46,92 g.
C. 24,50 g.
D. 35,88 g.
Câu 31: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối
của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp
khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=C(CH3)2.
B. CH2=CH2.
C. CH2=CHCH2CH3. D. CH3CH=CHCH3.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon (A) và H2. Đun nóng hỗn hợp này với xúc tác Ni thu được khí Y duy
nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H 2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H 2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác
của Y thu được 22,0 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức phân tử của A là
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C2H4.
D. C3H6.
Câu 33: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu
được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung
dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO 2
(ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 5,60.

D. 8,96.
Câu 34: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X
thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H4.
B. CH4 và C3H4.
C. CH4 và C3H6.
D. C2H6 và C3H6.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon CxHy và CxHz có số mol bằng nhau thu được 1,792 lít
khí CO2 (đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức phân tử của các hiđrocacbon là
A. C3H8 và C3H6.
B. C2H4 và C2H6.
C. C4H10 và C4H8.
D. C4H10 và C4H6.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al 4C3 vào dung dịch KOH dư, thu được a mol hỗn
hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của
a là
A. 0,55.
B. 0,60.
C. 0,40.
D. 0,45.
Câu 37: Cho từ từ nước brom vào một hỗn hợp gồm phenol và stiren đến khi ngừng mất màu thì hết 300
gam dung dịch brom 3,2%. Để trung hòa dung dịch thu được cần 14,4 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,11
g/cm³). Thành phần % khối lượng stiren trong hỗn hợp ban đầu là
A. 62,4%.
B. 76,9%.
C. 37,6%.
D. 23,4%.
Câu 38: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO 3 đặc, sinh ra 2,24 lít

NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO.
B. HCHO.
C. C4H9CHO.
D. C2H5CHO.
Câu 39: Cho 13,6 gam chất hữu cơ Z (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO 3 2M trong NH3
thu được 43,2 gam Ag. Biết MZ = 68 g/mol và hiệu suất phản ứng là 100%. Công thức cấu tạo của Z là
A. CH3C≡CCHO.
B. HC≡CCH2CHO. C. CH2=C=CHCHO. D. CH2=CH–CH2CHO.
Câu 40: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO 3 trong
NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O 2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp


suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO 2 thu được vượt quá 0,7 lít ở đktc. Công thức cấu
tạo của X là
A. O=CH–CH2–CH2OH.
B. HOOC–CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 41: Cho 0,1 mol chất hữu cơ X (có công thức phân tử C 2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol
NaOH đun nóng, thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7 g.
B. 12,5 g.
C. 15 g.
D. 21,8 g.
Câu 42: Hỗn hợp Z gồm 1 axit no đơn chức X và 1 ancol no đơn chức Y có cùng phân tử khối. Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH) 2 thấy tạo ra 30
gam kết tủa và dung dịch nước lọc, thêm NaOH dư vào dd nước lọc thấy tạo ra 13 gam kết tủa mới. Công
thức phân tử của X, Y là

A. CH3COOH; C3H7OH.
B. HCOOH; C2H5OH.
C. CH3COOH; C4H9OH.
D. C2H5COOH; C4H9OH.
Câu 43: Chất hữu cơ A có 1 nhóm amino, 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m
gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được anđehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng
bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,725.
B. 6,675.
C. 5,625.
D. 3,3375.



×