UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
ĐỐI TƯỢNG Y 6
PGS. TS LÊ HỒNG CẨM
BỘ MÔN PHỤ SẢN ĐHYD.TPHCM
MỤC TIÊU
• Liệt kê các yếu tố nguy cơ gây KNMTC.
• Trình bày các phương pháp chẩn đoán
KNMTC
• Trình bày phân giai đoạn KNMTC theo
FIGO.
• Trình bày các phương pháp điều trị
KNMTC theo giai đoạn.
NỘI DUNG
1.
ĐẠI CƯƠNG
2.
DỊCH TỄ HỌC VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
3.
CHẨN ĐOÁN KNMTC
4.
ĐIỀU TRỊ
5.
TIÊN LƯỢNG
TÖØ KHOÙA
•
•
•
•
Endometrial cancer,
Uterine cancer
Endometrial sampling
Dilation and curettage
1.ĐẠI CƯƠNG
Xuất phát từ nội mạc TC
Ung thư TC là loại K thường gặp, đứng hàng thứ 5
trên thế giới.
Mỹ : xếp 4th sau K vú, phổi, ruột, với 42.160 ca mới
mắc mỗi năm, tử vong 7780 ca
Việt Nam : xếp 3th sau K CTC và K vú
Thường xảy ra quanh và sau tuổi mãn kinh,85% 5565 tuổi, 15% lứa tuổi khác.
Tăng nhanh từ 1970 do dùng nội tiết thay thế.
2.DỊCH TỄ HỌC VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
• Có 2 loại bệnh học khác nhau của ung thư NMTC:
• 1.Loại thường gặp: 90%
• - Xảy ra quanh tuổi mãn kinh với bệnh sử có cường
estrogen đơn thuần hoặc nội sinh, hoặc ngoại sinh.
• - Ở những phụ nữ này, u phát triển khởi đầu như tăng sinh
NMTC và từ từ thành ung thư.
• - Những u phụ thuộc estrogen có khuynh hướng biệt hoá tốt
hơn và có tiên lượng tốt hơn u không kết hợp với cường
estrogen.
DỊCH TỄ HỌC VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
• 2.Loại ung thư NMTC xảy ra ở phụ nữ không có sự kích
thích của estrogen lên NMTC(10%) ung thư tế bào sáng,
hay thanh mạc:
•
- Ung thư xảy ra tự nhiên không kết hợp với tăng sinh NMTC
mà có thể phát sinh trên nền của NMTC teo.
• - U không phụ thuộc estrogen có khuynh hướng xảy ra ở
người già, hậu mãn kinh.
• - Loại ung thư này kém biệt hóa, tiên lượng xấu hơn, nguy cơ
di căn nhiều hơn so với ung thư phụ thuộc estrogen.
DỊCH TỄ HỌC VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
CÁC ĐẶC TÍNH
NGUY CƠ TƯƠNG ĐỐI
Vô sinh
2-3
Mãn kinh muộn
2.4
Béo phì
. Dư 21-50 pounds
3
. Dư > 50 pounds
Tiểu đường
10
2.8
Điều trò estrogen đơn thuần
4-8
Điều trò tamoxifen
2-3
Tăng sinh NMTC không điển hình
8-29
Một số yếu tố liên quan đến sự phát triển
ung thư NMTC :
Tiền căn có TSNMTC hoặc polype NMTC: Tăng sinh NMTC không điển hình
( nguy cơ tương đối tăng 8-29 lần)
- Tiền căn K vú/ K đại tràng/ KBT
Cường Estrogen tương đối do thiểu năng progesteron
• . dậy thì sớm (<12t)
• . mãn kinh trễ (>52t)
• . chu kỳ kinh không đều (rong kinh, rong huyết)
• . suy hoàng thể
• . loạn dưỡng BT (Stein-Leventhal)
• . hội chứng tiền kinh
• . vô sinh do nguyên nhân BT
• . sảy hoặc nạo thai nhiều lần
• . u xơ TC
• Cường Estrogen thực sự :
• . u BT chế tiết estrogen
• . điều triï estrogen kéo dài không đối kháng
• . ở tuổi mãn kinh : cường E có thể do sự biến đổi
của các Androgène thành E ở mô mỡ ngoại biên →
tăng sinh tuyến NMTC sau mãn kinh. Nguy cơ này
quan trọng ở người béo phì vì tỷ lệ biến đổi này tỷ
lệ thuận với kích thước và trọng lượng cơ thể.
– Chế độ ăn:
Chế độ ăn giàu đạm và chất béo ĐV→ ↑ nguy cơ
Chế độ ăn nhiều trái cây, rau, hạt → giảm nguy cơ.
Trà, cà phê, thuốc viên ngừa thai kết hợp giảm
nguy cơ KNMTC: uống 12 tháng RR 0,6 (95% CI
0.3-0.9) so với không dùng, hiệu quả kéo dài 15
năm.
3.CHẨN ĐỐN
• LÂM SÀNG:
– Tuổi : ít gặp trước 40t, tỷ lệ tăng theo tuổi
(85% xuất hiện sau 50 tuổi)
- Thường gặp: 60-70t
- ¼ xảy ra trước mãn kinh
CHẨN ĐOÁN
•
-
2.Hoàn cảnh phát hiện :
Xuất huyết hoặc tiết dòch ÂĐ bất thường quanh tuổi mãn
kinh (90-95%).
Có thể ứ huyết lòng TC --> nhiễm trùng --> ứ mủ --> dòch
ÂĐ hôi
Có thể có cảm giác trằn nặng vùng hạ vò / cơn đau quặn ở
TC.
Đau vùng chậu hoặc đau bụng
Có thể có RL tiết niệu hoặc tiêu hóa.(tiểu đau, tiểu máu / đi
cầu ra máu)
Giao hợp đau
5% không triệu chứng, phát hiện được nhờ khám đònh kỳ và
làm TBÂĐ.
• 3. Khám LS :
a – Tổng quát: tìm yếu tố nguy cơ: béo phì, cao
•
HA
•
b – Khám mỏ vòt :
• - Bình thường NMÂĐ viêm teo ở tuổi mãn kinh.
• - Cường E : NMÂĐ không teo, ÂĐ ẩm ướt.
• - Xuất huyết từ buồng TC ( CTC bình thường ).
• C.Thăm ÂĐ:
• - Xác đònh kích thước, độ di động TC.
• - Khảo sát 2 phần phụ, mật độ cùng đồ bên,
các nốt ở cùng đồ sau.
•
Cận lâm sàng:
a. SÂ : đánh giá cấu trúc và độ dày NMTC, giúp xác đònh độ xâm lấn vào cơ TC
- NMTC dày > 4mm ở người hậu mãn kinh, hoặc hình ảnh buồng TC giãn, tăng âm,
đôi khi ứ ít dòch.
- Ở BN bò ra huyết hậu mãn kinh nếu có Echo dầy không đồng nhất, hình ảnh phản
âm trong lòng TC là t/chứng gợi ý.
- SÂ đầu dò ÂĐ còn cho phép khảo sát sự xâm lấn xuống CTC hoặc xâm lấn cơ TC
b.TBÂĐ : nếu có TB bất thường # bệnh đã tiến triển nặng.
•
• Sinh thiết NMTC : nong và nạo từng phần
• Hút NMTC tỉ lệ âm tính giả 6-25%
• Hình ảnh:
– UIV / CT scan / MRI/ Lymphographie
• Tiêu chuẩn
– Soi buồng TC + sinh thiết sang thương
• Xét nghiệm đánh dấu khối u
– Ca 125 / 199
• Soi bàng quang/ soi trực tràng.
Đánh giá trước điều trò:
- Bệnh lý nội khoa đi kèm?
- Triệu chứng của BQ/ ruột?
- U vùng bụng/ di căn hạch/ di căn xa?
- X-quang ngực: đánh giá tình trạng tim
mạch, hô hấp/ di căn phổi?
• - CA125
• - XNTP
•
•
•
•
•
CA 125
Dùng CA 125 đánh gía sự lan rộng của K
CA 125 > 40 đơn vò / l: độ nhạy 78%, độ
chuyên 81% có di căn hạch.
Dùng để theo dõi sau khi bắt đầu điều trò
Phân loại
TNM
Tx
Giai đoạn FIGO Đònh nghóa
U nguyên phát không được xác đònh
T0
Không có bằng chứng của u nguyên phát
Tis*
Ung thư tại chổ (preinvasive carcinoma)
T1
I
Ung thư ở thân TC
T1a
IA
U giới hạn ở NMTC hay xâm lấn < ½ cơ TC
T1b
IB
U xấm lấn > ½ cơ TC
T2
II
T3A
IIIA
U xâm lấn mô liên kết CTC nhưng chưa lan xuống
dưới
U lan ra phúc mạc và phần phụ
T3b
IIIB
Lan xuống dưới âm đạo hay ra chu cung
T4
IV
U xâm lấn thanh mạc bàng quang, ruột
Phân loại
TNM
Giai đoạn FIGO
Đònh nghóa
NX
Không được đánh giá hạch di căn hay
không
N0
Không có di căn hạch vùng
N1
III C1
Di căn hạch chậu
N2
III C2
Di căn hạch cạnh ĐM chủ bụng
Phaân loaïi TNM
Giai ñoaïn FIGO
Ñònh nghóa
M0
Khoâng di caên
M1
Di caên xa
Giai ñoaïn 0
G ñoaïn I
IA
IB
II
III
IIIA
IIIB
III C1
III C2
IVA
IVB
Tis
T1
T1a
T1b
T2
T3
T3a
T3b
T1-T3
T1-T3
T4
Any T
N0
N0
N0
N0
N0
N0
N0
N0
N1
N2
Any N
Any N
M0
M0
M0
M0
M0
M0
M0
M0
M0
M0
M0
M1
Chẩn đốn giai đoạn
• Dựa vào phẫu thuật phân giai đoạn:
– Thám sát ổ bụng
– Tế bào học dòch ổ bụng?
– Cắt TC +2 PP
– Nạo hạch chậu và hạch cạnh ĐMC có chọn lọc