Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Mãn kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.09 KB, 47 trang )

Các rối loạn Mãn Kinh
TS Võ Minh Tuấn
BM Sản- ĐHYD HCM


NỘI DUNG
Đònh nghóa
Sinh bệnh học
Lâm sàng
Điều trò
Kết luận


ÑÒNH NGHÓA


ĐỊNH NGHĨA
Thời kỳ trước mãn kinh: gần trọn cuộc
đời PN từ kỳ KN đầu tiên → kỳ KN đều
đặn cuối cùng
Thời kỳ quanh mãn kinh: gđ chuyển tiếp
2-5 năm (2-10năm) trước khi KN ngừng
hẳn, gặp 35-50 tuổi, đặc trưng có RLKN
do giảm progesterone


ĐỊNH NGHĨA
Thời kỳ mãn kinh
– Kết thúc gđ chuyển tiếp tự nhiên của cuộc sống
sinh sản PN
– Hết kinh vónh viễn sau khi BT ngưng tiết estrogen


– Tuổi MK: tuổi chấm dứt vónh viễn kinh nguyệt
( thời kỳ MK)- khái niệm hồi cứu
– Tuổi MK TB # 48 - 52 tuổi


ĐỊNH NGHĨA
– MK<40 tuổi là MK sớm & >55 tuổi là MK muộn

Thời kỳ hậu mãn kinh
– Thường từ 12 tháng sau kỳ KN cuối cùng
– Đặc trưng do thiếu hụt estrogen. Estrogen vẫn còn/ cơ
thể ở mức rất thấp, không đủ để đáp ứng nhu cầu cơ
thể, bảo vệ PN với các bệnh lý & chức năng sinh sản


SINH BỆNH HỌC
Nền tảng cơ sở của sự giảm dần & hoàn
toàn hoạt động có chu kỳ của cơ quan
sinh sản PN vào thời kỳ mãn kinh do
chính bản thân BT
Sự mất đi các noãn bào & các nang BT
dẫn đến hàng loạt các xáo trộn của trục
hạ đồi - tuyến yên & giảm dần estrogen,
các chất ức chế


SINH BỆNH HỌC
Quanh mãn kinh
– Chất ức chế có chọn lọc phóng thích FSH/tuyến
yên ↑ → FSH↑: t/c CLS đầu tiên

– Chất ức chế được tổng hợp từ TB hạt BT tiết ra
trong dòch nang. Giảm tiết chất ức chế/ BT bắt
đầu sớm # 35 tuổi & tăng lên sau 40 tuổi
– FSH↑ → nang noãn pt nhanh → chu kỳ KN
ngắn & không có pha hoàng thể: t/c LS đầu tiên


SINH BỆNH HỌC
Mãn kinh

– Lượng nang noãn → SX estrogen↓↓ không đủ
gây LH ↑ → Rụng trứng bò ngừng, không đều
đặn→ LS: KN không đều &ø pha hoàng thể ngắn,
không rụng trứng
– BT suy kiệt, giảm SX steroid →RL cơ chế feedback
yên - hạ đồi → ↑ gonadotropin tuyến yên nhưng
GnRH hạ đồi không đổi

– ↓ chất ức chế +↓estradiol → ↑ FSH sớm


SINH BỆNH HỌC
Thay đổi của BT

– Thai nhi nữ bắt đầu trong TC có # 6 triệu noãn
nguyên phát →600.000 lúc sinh → 300.000/1er KN→
≤10.000 / gần MK
– > 35 tuổi, BT bắt đầu ↑ kích thước, trọng lượng &
số lượng nang noãn.
– BT sau MK tiết rất ít estradiol -progesterone

– Mô đệm BT (TB vỏ) tiếp tục bò kích thích bởi LH →
SX androstenedione & testosterone


SINH BỆNH HỌC
– Estrone chiếm đa số / lượng
estrogen do androstenedione ↪
estrone ở da (mỡ)
– Nồng độ estradiol & estrone liên
quan với BMI
– Estrogen thấp không đủ cho sinh
sản, vẫn có ở các mô (BT,TTT,
mỡ, cơ, gan)→ biểu lộ thiếu
estrogen ≤ ở các PN


SINH BỆNH HỌC
Mãn kinh có thể đựơc xem như môt hiện tượng
sinh lý tự nhiên mang tính bảo vệ: khỏi sự sinh sản
không mong muốn & sự tăng sinh, được khởi động
do thiếu hụt estrogen là hậu quả của sự kiệt noãn
BT theo tuổi


LÂM SÀNG
- Thời kỳ quanh mãn kinh
Vú đau căng do ↑ tính thấm thành mạch
↑ phân bào ở mô vú & NMTC→ dò dưỡng, tăng sinh →
RLKN, ung thư
Chất nhờn CTC trong & lỏng suốt chu kỳ (# trước rụng

trứng)
RLKN: CK ngắn, thưa, rong kinh, rong huyết, cường
kinh
Hội chứng tiền kinh xuất hiện/nặng thêm: tăng cân,
chướng bụng, trằên bụng dưới, đau vú, rối loạn tâm tính
như lo âu, căng thẳng, bất an…


LÂM SÀNG
- Thời kỳ quanh mãn kinh
Phụ nữ quanh MK than phiền nhiều t/c
cơn bốc hỏa, đổ mồ hôi đêm, , són tiểu, khó
ngủ, RL chức năng tình dục, tâm tính, mất trí
nhớ, mệt mỏi…
Những ngh/c dọc thấy chỉ có những t/c về vận
mạch, âm đạo và khó ngủ là chắc chắn có lq
quanh MK. Các t/c (mất trí nhớ, mệt mỏi) có
thể do cơn bốc hỏa thường xuyên hay khó ngủ


LÂM SÀNG
- Thời kỳ quanh mãn kinh
Cơn bốc hỏa
– Là cảm giác nóng đột ngột, nhất là ở mặt, cổ &
ngực
– Thời gian mỗi cơn thđổi, TB # 4 phút
– Thường kèm đổ nhiều mồ hôi &ø ớn lạnh
– Tỷ lệ xuất hiện nhiều nhất vào cuối TK quanh MK,
65%PN
– Ở Mỹ, thường gặp PN da đen, gốc Mỹ Latin & ít

gặp PN Hoa, Nhật so với PN da trắng


LÂM SÀNG
- Thời kỳ quanh mãn kinh
Hút thuốc lá gia tăng khả năng bốc hỏa
Những yếu tố khác (PT,hđộng thể lực, BMI, nghiện
rượu, KTXH) không chắc chắn có liên quan
– Đa số PN bốc hỏa chỉ thoáng qua,↘ sau vài tháng
(30-50%) & chấm dứt sau 4-5 năm (85-90%)
nhưng10-15% PN có bốc hỏa nhiều năm sau MK




LÂM SÀNG
- Thời kỳ quanh mãn kinh
– N/c về sức khoẻ PN ở đa TT toàn nước Mỹ: nồng
độ cao FSH có liên quan một cách độc lập với cơn
bốc hỏa
– Androgen được gợi ý đến khi quan sát thấy rằng
bốc hỏa phổ biến ở nam giới bò K tuyến tiền liệt /
dùng liệu pháp loại trừ androgen


LÂM SÀNG
- Thời kỳ quanh mãn kinh
Triệu chứng ở
– khô, khó chòu, ngứa, giao hợp đau, 30% PN/
suốt gđoạn cuối quanh MK → 47% PN gđ muộn

hơn
– Không # bốc hỏa, t/c thường dai dẳng, xấu đi
theo tuổi tác
– T/c có lq nồng độ thấp của androgen, không
phải của estrogen
– T/c tiết niệu (tiểu gấp, tiểu nhiều lần, bí tiểu,tiểu
không tự chủ) không lq rõ gđ tiền MK


LÂM SÀNG
- Thời kỳ mãn kinh
Tắt kinh vónh viễn - dấu hiệu chính
– Thường sau tắt kinh liên tiếp 12 tháng
– PN đang ĐT progestogen (RLKN QMK) sau khi
ngưng thuốc mà không gây được xuất huyết TC→
MK (test progestogen)
– MK xảy ra êm đềm / xáo trộn tùy thuộc vào nhiều
yếu tố ( GD, VH XH, mức độ androgen chuyển
thành estrogen)


LÂM SÀNG
- Thời kỳ mãn kinh
Xáo trộn
– T/c vận mạch: cơn bốc hỏa & đổ mồ hôi đêm
– T/c : khô, khó chòu ,ngứa ,giao hợp đau
– Khó ngủ
– Chóng mặt, nhức đầu, tê các đầu chi
– Rối loạn tâm lý, mệt mỏi, giảm sút trí nhớ
– Dù MK diễn ra êm đềm/ có xáo trộn thì hậu quả

của sự thiếu hụt estrogen/MK đều không thể
tránh được ở tất cả phụ nữ


LÂM SÀNG
- Thời kỳ mãn kinh
Hậu quả trên hình thái
– Vóc người nhỏ dần, lưng còng, ứ đọng mỡ ở nhiều
nơi, thay đổi hệ thống lông, da mặt nhăn &ø mất tính
đàn hồi
– Vú nhỏ, cơ quan sinh dục teo nhỏ
– TC, BT teo nhỏ dần
– Loạn dưỡng ở AH, dễ chảy máu
– Độ acid giảm do mất trực trùng Doderlein
– RL tiết niệu: viêm BQ không do nhiễm trùng, gây
tiểu gắt, tiểu nhiều lần, tiểu không tự chủ


LÂM SÀNG
- Thời kỳ mãn kinh
Hậu quả trên biến dưỡng
– Cholesterol &ø triglyceride ↑, LDL-C ↑
– HDL-C ↑ ít → tỷ lệ HDL / LDL ↓ → nguy cơ
TBMMN & tai biến mạch vành↗
– Dễ bò tiểu đường, nhất là có CHA hoặc mập phì
Hậu quả trên hệ xương
– Do estrogen có tác dụng làm chậm sự tiêu xương &
tăng tiết calcitonine →PN sau mãn kinh đễ bò gãy
xương cổ tay và xương đùi do tình trạng loãng xương



LÂM SÀNG
- Thời kỳ mãn kinh

Hậu quả hệ tim mạch
– Estrogen bảo vệ PN đv B.mạch vành, mạch não→ PN/
tuổi HĐSD ít bò B.tim mạch hơn so nam giới
– Sau MK, ↓ estrogen→ ↑ B.mạch vành, m.não =nam
giới
Hậu quả trên yếu tố đông máu
– Nguy cơ bò thuyên tắùc mạch máu ↑, nhất là ytố nguy cơ
(nghiện thuốc lá, béo phì, CHA)
– Estrogen tự nhiên không ↑ nguy cơ thuyên tắc, nhưng
estrogen tổng hợp ↑ nguy cơ qua tác dụng ↑
thrombine, ↑ fibrinogen.


LAM SAỉNG
- Thụứi kyứ maừn kinh


ĐIỀU TRỊ
- Thời kỳ quanh mãn kinh
Thuốc ngừa thai
– Loại thế hệ mới: 20 µg ethinyl estradiol -1mg
desogestrel → PN thiếu estrogen tương đối
– Có thể dùng đến MK/ PN không nguy cơ tim mạch:
hút thuốc lá, CHA, bệnh mạch vành, cholesterol
máu cao
– Hàm lượng estrogen/ viên ngừa thai cao = 4 lần/

viên thuốc HRT→ muộn lắm là đến 50 tuổi phải
đổi sang nội tiết thay thế


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×