Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ung thư cổ tử cung triệu chứng, chẩn đoán, tiến triển Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.16 KB, 4 trang )

Cõu 107: KCTC tr/c, chn oỏn, tin trin.
I.

i cng.

KCTC là khối u ác tính, xuất phát từ tế bào biểu mô lát tầng hoặc biểu mô trụ của CTC.
Là loại ung th ác tính thờng gặp nhất ở đờng sinh dục nữ, đứng thứ 2 sau K vú.
Gặp ở mọi lứa tuổi, nhng hay gặp nhất là 35- 45 tuổi.
Dựa vào lâm sàng và giải phẫu bệnh, K CTC đợc chia làm 2 giai đoạn lớn:
+ K trong BM: K mới chỉ phát triển trong biểu mô cha phá vỡ màng đáy- còn gọi là
g/đoạn 0.
+

K xâm lấn: K đã phá vỡ lớp màng đáy và xâm lấn vào tổ chức đệm phía dới. Giai
đoạn này đợc chia làm 4 giai đoạn từ I-IV
Kt qu iu tr ph thuc vo thi im chn oỏn. Nu chn oỏn mun vic t gp
nhiu khú khn v kt qu thp.
Vic sng lc phỏt hin sm K CTC v iu tr giai on ny mang li kt qu tt, t l
t vong thp.

II.

Chn oỏn.

II.1.
K trong biểu mô
a. Tr/ chứng LS
Hay gặp ở lứa tuổi 35-45
Hầu nh ko có biểu hiện LS nào, chỉ phát hiện khi BN đi khám định kỳ và làm phiến đồ tế
bào ÂĐ-CTC.


Một số tr/ chứng ko đặc hiệu: Ra khí h nhiều, hôi


Ra máu ÂĐ bất thờng, ra máu khi giao hợp.



au tc vựng ct sng tht lng, h v.
Tuy nhiên các dấu hiệu này ít khi gặp, nếu có thờng ở giai đọan muộn.

Thăm khám trong g/đoạn này thờng ko có tr/ chứng gì đặc biệt
TC kích thớc bình thờng, di động tốt
2 phần phụ bình thờng

b. Tr/ chứng CLS
Phiến đồ tế bào CTC-ÂĐ: thấy tế bào bất thờng loại III, IV


Soi CTC:

+ Chấm lugol thấy cỏc vựng tổn thơng ko bắt màu lugol.
+ Soi có thể thấy tổn thơng nghi ngờ nh sừng hoá, vết trắng chấm đáy, lát đá hoặc 1 tổn thơng hủy hoại: loét, trợt, nụ sùi. Test Schiller ko bắt màu.
Sinh thiết CTC

Là ph/pháp để ch/ đoán (+) và ch/ đoán giai đoạn K
Là 1 trong 3 ph/ pháp tốt nhất để sàng lọc KCTC giai đoạn sớm.
Chỉ định sinh thiết khi phiến đồ ÂĐ-CTC có tế bào bất thờng
Vị trí sinh thiết:

+ Nơi có tổn thơng nghi ngờ khi soi

+ Nếu ko thấy tổn thơng nạo ống CTC để ch/ đoán.

Kết quả sinh thiết: Tế bào K cha phá vỡ màng đáy
Tổ chức liên kết cha bị xâm lấn.

c. Ch/ đoán xác định K trong biểu mô chủ yếu dựa vào: phin AD CTC v sinh thit
lm GPB.

Phiến đồ ÂĐ-CTC có tế bào bất thờng
Kết quả sinh thiết: Tế bào K cha phá vỡ màng đáy
Tổ chức liên kết cha bị xâm lấn.

Khi sinh thiết phải sinh thiết từng lớp để loại trừ K xâm lấn.
II.2.

K xâm lấn
Gặp ở phụ nữ 45-55 tuổi (khoảng 10 năm để K trong biểu mô trở thành K xâm lấn)
2.1 Phân loại g/ đoạn LS theo bảng phân loại FIGO 1978
G/ đoạn 0: K trong biểu mô
G/ đoạn I: K khu trú ở CTC
Ia: K xâm lấn tiền LS, dựa vào kính hiển vi.
Ia1: xâm lấn vi thể vào lớp đệm
Ia2: x/lấn vi thể 5mm chiều dọc tính từ lớp đáy hoặc phát triển ngang
7mm
Ib: tổn thơng lớn hơn g/ đoạn Ia2. Có thể nhìn thấy trên LS.
G/ đoạn II: K vợt qua khỏi CTC nhng cha tới thành chậu hông, cha tới 1/3 trên ÂĐ
IIa: K lan vào 1/3 trên ÂĐ, nhng cha đến dây chằng rộng


IIb: K lan đến dây chằng rộng 1-2 bên.

G/ đoạn III: K lan tới 1/3 dới ÂĐ, lan tới thành chậu hông
IIIa: K lan tới 1/3 dới ÂĐ, cha lan tới thành chậu hông
IIIb: K lan tới thành chậu hông.
G/ đoạn IV: K vợt ra ngoài tiểu khung, di căn bàng quang, trực tràng, cơ quan khác
IVa: K lan tới cơ quan lân cận bàng quang, trực tràng.
IVb: K di căn tới các cơ quan xa: gan, phổi.
a. Lâm sàng
Cơ năng:

Ra máu ÂĐ bt thng:
+ Là tr/ch hay gặp và xh sớm.
+ Ra máu tự nhiên, kéo dài hoặc sau giao hợp, thăm khám


Khí h: thờng lẫn máu, mủ, rất hôi



Đau bụng dới: khi K xâm lấn vào tạng xung quanh (gđ muộn)



Có thể có dấu hiệu của sự lan tràn K ở gđ muộn nh: đái khó, đái máu, ỉa máu.

Toàn thân: mệt mỏi, gầy sút, thiếu máu, suy kit ở g/ đoạn muộn.
Thực thể:



Thăm ÂĐ + nn bng: TC di động ít, đau nếu ở g/ đoan muộn




Đặt mỏ vịt: thấy tổn thg CTC loét, sùi nh hoa lơ, chạm vào d ch/máu, vùng ko bắt máu

lugol



Thăm trực tràng: đánh giá sự xâm lấn của K, dây chằng, bàng quang, trực tràng.

b. CLS
Phiến đồ tế bào CTC-ÂĐ:

Thấy tế bào bất thờng loại IV, V
Có thể (-) giả, phải làm lại nếu nghi ngờ.
Soi CTC: Thấy tổn thơng loét, sùi, thâm nhiễm.
Xác định vị trí tổn thơng làm sinh thiết.
Sinh thiết CTC: Là ph/pháp tốt nhất để ch/ đoán (+) và ch/ đoán giai đoạn K
Sinh thiết nhiều vị trí ở vùng tổn thơng làm giải phẫu bệnh.
Nếu ko thấy tổn thơng nạo ống CTC làm bệnh phẩm.
KQ: K phá vỡ màng đáy, tổn thơng tới các lớp đệm.
Khoét chóp CTC

L phng phỏp va chn oỏn, va l iu tr.


CĐ khi:
+ Soi CTC ko thấy hết vùng ranh giới biến đổi.
+ Khi tế bào ÂĐ, sinh thiết CTC cho kết quả khác nhau.

+ Sau khi sinh thiết đợc ch/ đoán là K xâm lấn vi thể.
XN đánh giá sự lan tràn K: Chụp phổi, chụp bạch mạch, UIV, soi bàng quang, CT scan

c. Ch/ đoán
Ch/đoán (+) KCTC xâm lấn: dựa vào LS, phiến đồ tế bào CTC-ÂĐ, sinh thiết CTC.
Ch/ đoán phân biệt
Lộ tuyến CTC
+ Sau khi bôi acid lactic 3% - Lugol, soi CTC sẽ thấy rõ các tuyến hình tròn, hình bầu
dục chụm lại nh chùm nho

+ Đtrị thuốc chống viêm sẽ khỏi
Sùi mào gà, lao CTC
Loét CTC do bnh lõy truyn qua ng tỡnh dc nh: giang mai, hạ cam
Di căn K nguyên bào nuôi: cn lm TB hc, sinh thit CX.
III.

Tin trin.



×