Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Sản giật Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.54 KB, 5 trang )

Câu 51: Sản giật: biến chứng, tiên lượng và hướng xử trí.
I.







Đại cương.
Sản giật là những cơn giật có tính chất chu kỳ xuất hiện ở người phụ nữ có thai mà có các
dấu hiệu của TSG điển hình. Biểu hiện lâm sàng bằng những cơn co giật liên tục rồi kết
thúc bằng hôn mê.
Hoặc xuất hiện co giật ở những người có cao HA, giảm tiểu cầu hoặc có tăng men gan.
Một số trường hợp sản giật ko kèm theo THA.
Xuất hiện trước đẻ, trong chuyển dạ hay sau đẻ, chủ yếu là 3 tháng cuối thai kỳ.
Có thể gây tử vong cho mẹ và con.

II.
Biến chứng.
• Chẩn đoán xác định sản giật dựa vào:
− Tiền sử có TSG: THA, phù, protein niệu.
− Cơn sản giật qua 4 giai đoạn: xâm nhiễm, giật cứng, giãn cách và hôn mê.
• Biến chứng của sản giật:
− Về phía mẹ:
+ Cắn phải lưỡi, ngạt thở, ngã trong cơn giật.
+ Phù phổi cấp.
+ Xuất huyết não màng não: liệt, dấu hiệu TKKT, chọc DNT có hồng cầu.
+ Tổn thương não: hôn mê, liệt, RL tâm thần.
+ Suy thận.
+ Suy gan.


+ Suy tim.
+ Tử vong.
− Biến chứng cho thai:
+ Suy thai cấp:
o Lúc đầu suy tim đập nhanh (>160 lần/phút)  tim nhịp chậm

(<120 lần/phút).
Thường là nguyên nhân RBN, phù phổi cấp.
Thai chết lưu trong tử cung: phần lớn là hậu quả của biến chứng mẹ: phù
phổi cấp,…
Thai kém phát triển: hậu quả của THA, thiếu oxy não, chảy máu não –
màng não,…
Chết sau đẻ
Đẻ non:
o Thai bị đẻ trước 38 tuần.
o Đa số liên quan đến ĐCTN cứu mẹ hoặc con.
o

+
+
+
+

III.

Tiên lượng.

Đánh giá tiên lượng dựa vào các yếu tố: lượng nước tiểu, số lượng và độ dài cơn SG,
thay đổi HA, lượng Protein niệu, tình trạng bn…










Lng nc tiu cng nhiu tiờn lng tt.
Cn sn git: cn git cng nhiu, cng di tiờn lng cng nng. Cn SG xy ra
tui thai cng non=> bnh cng nng, con so nng hn con r, ngi cú bnh món tớnh
nng hn ng ko bnh món tớnh.
Huyt ỏp gim tiờn lng tt.
Protein niu gim tiờn lng tt.
Phự gim tiờn lng tt.

IV.
IV.1.

X trớ.
Nguyên tắc:
Cứu mẹ là chính.
Chủ yếu là cơn SG.
Ko nên mổ trong cơn SG, sau khi hết cơn, ổn định mới đình chỉ thai nghén,
tránh cơn SG tái phát.

IV.2.

Điều dỡng
Chăm sóc: trong cơn SG, BN cần đợc chăm sóc đặc biệt.

Phòng bệnh yên tĩnh, ấm áp, tránh mọi kích thích
Đặt nằm ở giờng có ván ngăn, buộc giữ tay chân để tránh ngã.
Ngáng miệng phòng cắn phải lỡi, tốt nhất đặt canyl
Hút đờm dãi, thở oxy, sonde tiểu theo dõi nớc tiểu.
Chống loét, chống NK đờng hô hấp và tiết niệu (BN hôn mê nằm lâu).
Theo dừi: mch, HA, nhp th, nc tiu.
Dinh dỡng: Ăn lỏng, tăng đạm, hạn chế muối. Ko dùng các chất kích thích. Uống
đủ nớc để đảm bảo chức năng lọc của thận.
Theo dừi, ỏnh giỏ:
LS:
+ Cn sn git: s cn, di, khong cỏch gia cỏc cn.
+ Cỏc du hiu LS.
CLS:
+ Mỏu: HC, BC, TC, protein, men gan, acid uric, ure, creatinin,..
+ Nc tiu: nh lng protein niu 24h, tỡm tr HC, tr BC,






IV.3.
Điều trị nội khoa
a. Dự phòng và cắt cơn giật bằng:
MgSO là thuốc đầu tay.



Liều tấn công (nếu ng bệnh cha đợc tiêm MgSO ở tuyến trớc) là 2-4 g dd MgSO
15% (12.5-25ml), tiêm TM thật chậm trong 3-5phút.

Liều duy trì sau đó là:


Tiêm TM chậm 1g/giờ (6ml dd MgSO 15%) hoặc



Tiêm bắp 2g (12ml) 4h/ lần hoặc



Pha 6g vào 500ml G5%TTM 30 giọt/phút (4 ốngMgSO 15% x
10mml/ống) với đkiện: pxgx (+), nhịp thở > 16, nc tiểu > 30ml/h.


Theo dõi mỗi giờ: PXGX, nhịp thở, nc tiểu trớc khi tiêm liều MgSO tiếp theo.



Khi tiêm MgSO cần có sẵn trong khay thuốc 10ml calxi gluconat 10%, tiêm TM
ngay khi ng bệnh có dấu hiệu thở chậm hay ngừng thở trong hay sau khi tiêm
MgSO.
Trớc đây dùng đông miên.








Thành phần:
Dolosal 100mg x 100mg x 1 ng.
Aminazin 25mg x 1 ng.
Pipolphene 50mg x 1 ng.
Glucose 5% x 20ml.
Mũi tiêm TM đầu tiên có thể dùng 1/3 1/2 liều và thêm những mũi tiêm bắp để
duy trì nồng độ thuốc khống chế cơn giật.
Dùng thuốc đến khi hết cơn. Nay ko dùng.

Khi dùng mọi thuốc mà ko cắt đợc cơn giật thì cho thuốc dãn cơ toàn thân (Cura) và đặt

NKQ thở máy (liệt cơ hô hấp).
b. Khống chế THA:


Đầu tay là hydralazin, đặc biệt khi HA ttrơng quá cao, tránh xhuyết não.
Liều: 5-10mg tiêm TM chậm, nếu sau 10-20 phút, HA ttrơng vẫn > 100mm thì lặp lại
liều 5 mg cho đến khi HA hạ. Tổng liều là 30 mg/24h.



Nếu ko có hydra, có thể dùng labetollo tiêm TM, sau 10 phút HA vẫn cao, tiêm lần hai
20mg, đến 40-80mg.



Có thể thay = nifedipin 5mg nhỏ dới lỡi.




Chỉ dùng 1 trong 3 loại trên, theo dõi HA cẩn thận, ko để dới 140/90 vì có thể tơng tác
giữa thuốc hạ áp và MgSO.
Sau đẻ nếu HA vẫn cao, vẫn cần để chống THA. Lúc này ko sợ suy thai, có thể dùng
thêm lợi tiểu.



c. An thần: Diazepam 10mg tiêm TM chậm trong 2 phút. Chỉ định khi chuyển tuyến, khi ko

có MgSO và khi đã dùng MgSO nhng ko hiệu quả.
d. Lợi tiểu


Khi có thai, chỉ dùng lợi tiểu furoxemid khi nớc tiểu < 30ml/h và/ hoặc có trchứng doạ
phù phổi cấp và chỉ sử dụng khi HA ttrơng < 70mm (ngỡng thận để lọc nc tiểu).



Tiêm TM Lasix 20ml x 1 ống và lặp lại mỗi giờ sau đến 4 lần nếu cha hết trchứng.



Dựng kốm theo KCl.



Khụng s dng kộo di nh hng n tun hon t cung rau.




Sau đẻ: dùng lợi tiểu theo chỉ định và theo dõi chức năng thận nếu vẫn thiểu niệu.


e. Truyền dịch thật hạn chế mặc dù có thể có htợng cô đặc máu (nguy cơ phù phổi và phù

não). Chỉ dùng G5% truyền TM chậm để giữ 1 lợng đờng TM cho thuốc.
f.




Trợ tim:
Khi có dấu hiệu doạ phù phổi cấp.
Dùng liều đầu tiên digoxin 0.5mg x 1ống hoặc Cedilanid 0.8mg x 1ống tiêm TM.
Sau đó tuỳ tình trạng tim mà dùng liều duy trì.

g. Chống bội nhiễm, chống thiếu oxy và các thuốc khác:




Kháng sinh: BN SG dễ có khả năng nhiễm trùng miệng lỡi, đờng hô hấp, đờng tiết niệu
đặc biệt những BN nằm lâu, những BN khi đẻ phải làm foocxep. Do đó phải dùng KS dự
phòng b-lactam.
Thở oxy: đặc biệt khi thai còn trong TC.

IV.4.
Xử trí sản khoa
a. SG xảy ra trớc đẻ.
Nu cha chuyn d:

Ngi bnh n nh:
+ tui thai 28 - 34 tun:
o iu tr corticoid (hoc cho betamethason 12 mg, tiờm bp 2 liu

cỏch nhau 24 gi hoc cho dexamethason 6 mg/ln, tiờm bp 4 ln,
cỏch nhau 12 gi).
o Tip tc theo dừi trong 24 gi ri ỡnh ch thai nghộn.
o Nu thai nhi khụng cú kh nng sng thỡ ỡnh ch thai nghộn cng
sm cng tt ngay khi tỡnh trng sn ph cho phộp.
Tui thai trờn 34 tun ỡnh ch thai nghộn cng sm cng tt.
Ngi bnh khụng n nh: phu thut ly thai sau khi ct cn git
Đình chỉ thai nghén ngay sau khi điều trị TSG hoặc SG đã ổn định đợc 24h.
Phơng pháp ĐCTN:
+ Đờng ÂĐ nếu Bishop> 5, có đkiện thuận lợi thì có thể khởi phát chdạ=
cách tách màng ối, truyền TM ocytoxin và bấm ối khi TC có cơn co tốt, cổ
TC bđầu thay đổi.
+ MLT khi CTC và ngôi thai ko thuận lợi để đẻ đờng dới. Vô cảm = gây mê
toàn thân hoặc có thể gây tê ngoài màng cứng nếu ko có RLĐM hay suy
thai. Chống chỉ định gây tê tuỷ sống vì có thể gây tụt HA rất khó xử trí.
+

b. SG xảy ra khi ch/ dạ đẻ


Cố gắng theo dõi để đẻ đờng dới = foocxep, tránh nguy cơ cho mẹ do mổ lấy
thai.



Kết hợp nội khoa.



c.

SG xảy ra sau đẻ


Điều trị nội khoa, dùng thêm lợi tiểu. Loại trừ và xử trí sót rau sau đẻ.

d. Chăm sóc sau đẻ


Sau sinh hay sau mổ cần tiếp tục đtrị nội khoa nh trớc mổ (trớc sinh) ít nhất 24-48h sau
khi chấm dứt thai, tuỳ theo HA hay pro niệu.



Nếu HA > 140/90 hay HA ttrơng > 110 cần tiếp tục cho hạ áp loại uống



Tiếp tục theo dõi sát tình trạng ngời bệnh nh trớc khi chấm dứt thai kỳ vì SG có thể xảy ra
sau sinh (25%) và khi đã xảy ra cơn co giật sau sinh thờng là rất nặng.



Nếu có băng huyết sau sinh ko đợc dùng ergometrin vì có thể làm THA và dẫn đến xhuyết
não.




ề phòng bội nhiễm vì thể trạng BN rất yếu.



×