Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

U nang buồng trứng thực thể Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.34 KB, 2 trang )

Câu 82: Khối u buồng trứng thực thể: lâm sàng, chẩn đoán, hướng xử trí.
I.
Đại cương.
1. UNBT là những khối u ở buồng trứng, có vỏ bọc ngoài, trong chứa dịch đơn thuần hoặc

một vài loại mô nào đó.
2. U thực thể là UNBT có tổn thương thực thể ở buồng trứng, vỏ dày, không bao giờ tự mất
3.

II.
a.
4.
5.
6.
7.

đi dù to hay nhỏ, thường lành tính, nhưng cũng có khả năng ác tính.
Phân loại: U thực thể có 3 loại:
• U nang nước.
• U nang nhày.
• U nang bì.

Lâm sàng.
Cơ năng:
Thường ít có triệu chứng đặc hiệu, có thể phát hiện tình cờ khi khám định kỳ.
Khi khối u to: có cảm giác tức nặng ở tiểu khung, hoặc tự sờ thấy khối u vùng bụng dưới,
thấy bụng to lên.
Giai đoạn muộn, khối u chèn ép vào bàng quang, trực tràng gây đái khó, đái dắt, đại tiện
khó.
Đau bụng nếu UNBT xoắn, chèn ép, vỡ nang.


b. Toàn thân: không thay đổi, có thể có choáng trong TH UNBT xoắn.
c. Thực thể: thăm âm đạo + sờ nắn bụng:
8. Sờ thấy khối u:
• Biệt lập với tử cung, mật độ cứng hoặc chắc, ấn ko đau.
• Sờ rõ cực dưới, di động, ranh giới rõ (nếu là u lành).
9. Tử cung kích thước bình thường, di động phụ thuộc kích thước u.
10. Có thể có cổ trướng nếu là u ác tính.
III.
Cận lâm sàng.
11. XQ bụng ko chuẩn bị: có thể thấy hình ảnh cản quang của xương, răng trong u nang bì.
12. Siêu âm, chụp CLVT: xác định vị trí, kích thước, bản chất khối u.
13. Chụp tử cung – vòi trứng có chuẩn bị: buồng tử cung bị đẩy lệch 1 bên, vòi tử cung bên

khối u kéo dài, hình ảnh càng cua.
14. Soi ổ bụng: trong TH khó, giúp chẩn đoán xác định. Nhưng u to ko nên làm vì dễ chọc
phải khối u.
IV.
Chẩn đoán xác định:
15. Dựa vào LS, CLS (đb siêu âm ổ bụng).
V.
Chẩn đoán phân biệt:
16. Có thai trong buồng tử cung:
• Triệu chứng có thai (chậm kinh, nghén, vú căng,…)
• Tử cung to, mềm, tương xứng với tuổi thai.
• HCG (+), siêu âm thai trong BTC.


17. GEU thể huyết tụ thành nang:
• Biểu hiện có thai (chậm kinh, nghén, vú căng,…)
• Đau bụng vùng hạ vị, ra máu âm đạo đen ít một, dai dẳng.

• Khám có khối cạnh tử cung, dính vào TC khó xác định ranh giới, ấn đau tức.
• HCG (-), SA cho CĐXĐ.
18. UXTC dưới phúc mạc có cuống hoặc u xơ ở thân tử cung:
19.
20.

21.
22.
23.

Hay nhầm với UNBT trong dây chằng rộng, siêu âm CĐXĐ.
U mạc treo: siêu âm, soi ổ bụng: CĐXĐ.
Cổ trướng:
• Phân biệt với u nang nước to.
• Diện đục thường lan xuống cả 2 mạng sườn.
• Siêu âm giúp chẩn đoán xác định.
Bàng quang căng nước tiểu:sonde BQ hút hết nước tiểu.
UNBT cơ năng: tự mất đi ko cần điều trị hoặc điều trị bằng thuốc tránh thai tạo vòng kinh
nhân tạo trong vòng 3 tháng.
Phân biệt với các loại u thực thể:
• Siêu âm đánh giá kích thước, tính chất u.
• XQ bụng ko chuẩn bị: có hình cản quang trong u nang bì.

Điều trị: các TH UNBT thực thể đều cần mổ sớm.
Mổ mở hoặc mổ nội soi (nếu u nhỏ không nghi ngờ ác tính)
Bóc tách u để lại tổ chức lành buồng trứng.
U dính khó bóc tách thì cắt cả buồng trứng bên đó.
Làm GPB mọi khối u cắt bỏ: lành tính hay ác tính. Nếu phát hiện u ác tính phải cắt bỏ cả
2 buồng trứng, tử cung và có thể cắt cả mạc nối lớn.
28. Điều trị hóa chất kết hợp nếu u ác tính.

29. Theo dõi sau mổ phát hiện tái phát, ung thư.
VI.
24.
25.
26.
27.



×