Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Ung thư niêm mạc tử cung Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.6 KB, 9 trang )

Câu : K niêm mạc Tc: tr/c, cđ, xử trí.
I.

ĐẠI CƯƠNG.

- K nm TC là khối U ác tính xuất phát từ nm TC.
- Là khối U chịu td của nội tiết tố : estrogen & progesteron
- Yếu tố nguy cơ:
+ Tuổi : PN lớn tuổi , đb thời kỳ tiền mãn kinh
+ Không sinh đẻ/đẻ ít.
+ Mãn kinh muộn : >55t
+ Cường estrogen
+ Điều trị hormon thay thế sau mãn kinh
+ Dùng estrogen đơn thuần , kéo dài ( thuốc tránh thai ,…)
+ TS : K BT , K vú , quá sản nội mạc TC
+ Béo phì , ĐTĐ , THA
- Chủ yếu là K BM tuyến
- Là K tiến triển chậm , nếu phát hiện và điều trị ở gđ sớm kq rất tốt.
- Đây là K có tỉ lệ chết ít nhất ở K phụ khoa.
II.

TRIỆU CHỨNG.

1. Lâm sàng.

* Cơ năng: TC nghèo nàn, nhất là ở giai đoạn sớm
- Ra máu AD bất thường :
+ Ra máu tự nhiên , đỏ tươi , dai dẳng ít một,tăng dần, từng đợt hay tái phát / kéo dài
+ Hay gặp ở PN đã mãn kinh phải nghĩ đến K nm TC
+ Đv ng chưa mãn kinh có thể RLKN : ra máu giưa kỳ kinh
- Ra khí hư : SL nhiều , mùi rất hôi , có thể lẫn máu, mủ ở gđ muộn , có khi vẫn trong , loãng


- Đau bụng dưới do:


+ Gđ đầu : do tăng co bóp tống dịch ra ngoài
+ Gđ muộn: Khi K đã xâm lấn , chèn ép các tạng lân cận đau nhiều hơn , đau liên tục.
- Có thể bh của xâm lấn BQ/TR
* Toàn thân : Phụ thuộc gđ K:
- Gđ sớm : ít thay đổi
- Gđ tiến triển :
+ Gầy sút cân , mệt mỏi , suy kiệt gd muộn
+ Thiếu máu : da xanh , nm nhợt
+ Sốt nhẹ k rõ nguyên nhân / NK nm TC sốt cao ,liên tục do ứ mủ BTC
* Thực thể :
- Thăm AD kết hợp sờ nắn bụng:
+ Gđ sớm TC ít thay đổi rất khó phát hiện
+ Gđ tiến triển :
. TC to hơn bt , k giống với TC của ng đã mãn kinh hoặc TC không bé đi sau mãn kinh là dh
nghi ngờ
. Mật độ TC bt
. Di động / k di động , đau/ không đau phụ thuộc gđ K
. 2 phần phụ , CTC bt nếu chưa có di căn
. Có thể sờ thấy nhân di căn AD , CTC
- Đăt mỏ vịt :
+ Máu chảy ra từ BTC loại trừ các nguyên nhân chảy máu ở AD , CTC
+ Có thể thấy di căn AD , CTC
- Khám toàn thể phát hiện di căn các tạng xa : gan , phổi

2. Cận lân sàng.



* Phiến đồ AD- CTC:
- Dễ làm nh k chính xác , tỷ lệ (-) giả cao
loại trừ tổn thương ở CTC
* TB hoc nm TC:
- Dùng bơm hút Novak/ PP rửa TC dưới AL âm
lấy bệnh phẩm làm XN TB học
- CCĐ: NK , viêm dính BTC
- Tỷ lệ (-) giả cao : 6-25%
* SÂ : đầu dò AD :
- NMTC dày > 8mm ở thời kỳ đầu của CKKN , > 5mm ở ng đã mãn kinh > 2 năm
Hoặc >15mm ở bất kỳ thời điểm nào
- NMTC có âm vang k đồng nhất , bề mặt có hình răng cưa, nham nhở , chảy máu , h.ả quá sản
NMTC
- Đánh giá mức độ lan tràn K vào bề mặt cơ TC , di căn tạng khác : gan , thận,…
- Bệnh lý phối hợp : UXTC , UNBT,…
* Chụp BTC có thuốc cản quang:
- CĐ: K có chảy máu , NT
- H.ả: hình khuyết bờ k đều , nham nhở , độ cản quang k đồng nhất
BTC giãn rộng , nham nhở , có h.ả đọng dịch
cho phép đánh giá mđộ lan rộng của tổn thương trên bề mặt nh k cho biết sự xâm lấn sâu vào
lớp cơ TC , ngày nay it dùng
* Soi BTC :
- Cho phép nhìn thấy tổn thương, xđ dc sự lan tỏa của tổn thương trên bề mặt , định hướng vị trí
cần ST
- H.ả : nụ sùi , vùng loét hoại tử chảy máu/ polyp/ quá sản nội mạc TC , chạm vào dễ chảy máu
* Nạo ST NMTC:


- Bằng thìa nạo/ ống hút Novak
- Có thể nạo hướng đến vị trí nghi ngờ trên phim chụp/ dựa vào soi BTC

- Nạo ống CTC riêng , nạo BTC riêng làm GPB chẩn đoán gđ K
- Làm GPB:
+ Nếu tìm thấy TB K CĐXĐ K NMTC
+ Nếu (-) cũng k loại trừ cần làm lại nhiều lần
- Cần thận trọng vì tăng nguy cơ NK , thủng TC , gây di căn
* XN khác :
- CTM : tình trạng thiếu máu , NK
- XN tìm di căn xa :…
III.

CHẨN ĐOÁN.

1. CĐXĐ:

- LS :
+ PN đã mãn kinh / tiền mãn kinh
+ Ra máu AD bất thường
- CLS :
+ SÂ: NMTC dày , k đều
+ Chụp BTC : hình khuyết k đều
+ Soi BTC , nạo , ST NMTC CĐXĐ
2. CĐPB:

* UXTC , polyp TC:
Giống : ra huyết AD , HCTM ,TC to
Khác:
- RK RH , cường kinh
- TC to chắc



- SÂ , ST làm GPB nm TC CĐXĐ
* K NBN:
Giống : ra huyết AD , TC to ,mềm
Khác :
- Thường gặp PN ở độ tuổi sinh đẻ
- Xh sau chửa trứng (thường gặp) , sau đẻ thường/ sảy thai
- hCG tăng rất cao
- SA , nạo ST nm TC CĐXĐ
* Quá sản NMTC lành tính:
Phân biệt chủ yếu dựa trên kq GPB của nạo ST NMTC
* K CTC ( các tổn thương CTC)
Giống: ra máu AD tự nhiên hoặc sau sang chấn ,gd muộn có thể đau ,thiếu máu , suy kiệt
Khác :
- Đặt mỏ vịt quan sát và làm phiến đồ AD- CTC thấy TB bất thường ở CTC
- Soi CTC và ST CTC , phiến đồ AD- CTC CĐXĐ
* Viêm CTC ở ng đã mãn kinh
Giống : ra máu AD
Khác :
- Ra máu SL ít
- Làm phiến đồ AD , CTC để CĐ
* Khối U BT có tính chất nội tiết:
- Đau bụng hạ vị / hố chậu
- Có thể ra máu AD nh ít
- Khối cạnh TC , biệt lập với TC
- SA , ST CĐPB


* K khác di căn tới ( K BT , vú , BQ ,…) dựa vào bh LS tại các CQ này và KQ ST NMTC
3. Chẩn đoán giai đoạn theo FIGO:


- Gđ I : K khu trú tai TC
+ IA: K giới hạn ở nm TC
+ IB : K xâm lấn < ½ chiều dày cơ TC
+ IC : K xâm lấn > ½ chiều dày cơ TC
- Gđ II : K lan xuống CTC:
+ IIA : K xâm lấn nm ống CTC
+ IIB : K xâm lấn vào tổ chức đệm ống CTC
- Gđ III : K lan tới tiểu khung
+ IIIA : K lan tới PM , PP
+ IIIB : K di căn AD
+ IIIC : K di căn hạch tiểu khung/ cạnh ĐMC
- Gđ IV : Di căn các tạng
+ IVA : Di căn BQ , ruột
+ IVB : Di căn xa
IV.

ĐIỀU TRỊ.

1. Nguyên tắc :

- Loại bỏ K nguyên phát
- Hạn chế và tiêu diệt TB K di căn
- PT là PP cơ bản : kết hợp tia xạ và hóa trị liệu
- Phụ thuộc gđ K , thể trạng BN
2. Các BP điều trị:

* PT :
- Là PP cơ bản



- Lựa chọn PP phụ thuộc gđ K , thể trạng BN:
+ Cắt TC hoàn toàn và 2 PP ở gd sớm
Nên cắt 2 PP vì : BT hay bị di căn
Đã mãn kinh vai trò của nội tiết k còn
PT này đủ điều trị cho đa số TH vì K NMTC tiến triển chậm
+ Cắt TC hoàn toàn + 2 PP + 1 phần AD + nạo vét hạch
Nếu K lan tràn đến eo và CTC
* Tia xạ :
- Tia xạ tại chỗ:
+ Trước PT , gđ II , III
+ Đặt radium vào BTC , AD 3 ngày trước PT tránh tái phát K
- Tia xạ hậu phẫu vào tiểu khung = Cobalt khi có di căn hạch ( IIIC)
* Hormon liệu pháp :
- Hq k ro ràng , CĐ gđ muộn khi K đã di căn
- Progestatif liều cao :
Progesteron 500-1000mg/tuần
Depoprovera 150mg x 3 lần/ tuần
* Hóa trị :
- ít dùng , chỉ dùng khi có di căn xa , tái phát ở PN trẻ
- Thuốc:
+ 5FU + Folinat canxi ( giảm độc tính của 5 FU)
+ Adrimucine
+ Cisplastin , Doxorubicin , Cyclophosphamid
3. CĐ điều trị: Theo gđ , thể trạng

- Gđ I :


+ Cắt TC hoàn toàn + 2 PP , lấy hạch dọc TM
+ Nếu di căn hạch xạ trị ngoài

+ U biệt hóa cao bổ xung nội tiết
- Gđ II:
+ Tia xạ tại chỗ
+ Cắt TC toàn phần rộng rãi , nẹo vét hạch
+ Nếu di căn hạch xạ trị ngoài
- Gđ III :
+ Nếu mổ dc cắt bỏ & xạ trị
+ K dc xạ trị = kim radium đặt tại chỗ + hormon liệu pháp
- Gđ IV : Điều trị TC = Progestatif / hóa chất
TH tái phát ở mỏm cắt AD đặt kim radium
V.

THEO DÕI – TIÊN LƯỢNG – DỰ PHÒNG.

1. Theo dõi:

- Sau PT và điều trị cần TD :
+ Cân nặng , thể trạng
+ AH , AD , tiểu khung
+ Bụng , gan , lách, hạch , vú
+ Chụp phổi , SA bụng , chụp vú
+ Định lượng CA125
- TD 3 tháng/lần trong năm đầu , 6 tháng /lần trong 2 năm tiếp theo , 1 năm/lần trong nh năm
sau

2. Tiên lượng dựa vào:

- Tuổi : tỷ lệ TV và tái phát tăng theo tuổi



- Gđ K : gđ càng muộn tiên lượng càng xấu
- Mật độ biệt hóa của TB K : TB K càng biệt hóa nhiều TL càng tốt
- Đánh giá sau PT : K càng lan rộng TL càng xấu
- Chịu ảnh hưởng của nội tiết tố: TL tốt hơn
- Tình trạng toàn thân của BN và các bệnh kèm theo
3. Dự phòng :

- Dự phòng các yếu tố nguy cơ : béo phì , ĐTĐ , THA,… Thận trọng khi dùng hormon thay thế ,
estrogen
- Khám phụ khoa định kỳ , đb đv PN đã mãn kinh
- Phát hiện sớm , điều trị kịp thời.
- Test progestatif cho PN có nguy cơ cao



×