Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ung thư niêm mạc tử cung Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.46 KB, 5 trang )

Chuyên đề 7: Ung th niêm mạc TC (K NMTC)
Câu hỏi: Ch/ đoán và xử trí K NMTC
K NMTC là 1 khối u ác tính phát triển từ niêm mạc TC, là khối u chịu tác dụng của nội tiết. Cần
phân biệt với Chorio phát triển từ tế bào nuôi và sacom phát triển từ tổ chức liên kết.
K NMTC có liên quan đến 1 số yếu tố nguy cơ nh: tuổi, cờng estrogen, béo phì, ĐTĐ, THA, hay đtrị
hormon thay thế sau mãn kinh
Đa số K NMTC là K biểu mô tuyến, ngoài ra có thể gặp K TB sáng
1. Triệu chứng
Cơ năng


Thờng gặp ở PN quanh tuổi mãn kinh or đã mãn kinh



Ra huyết ÂĐ bất thờng. Đây là tr/ chứng thờng gặp. Ra huyết ÂĐ dai dẳng, từng đợt, hay tái
phát, càng về sau càng nhiều, máu đỏ tơi. Đối với BN cha mãn kinh có thể có rối loạn kinh
nguyệt nh ra huyết giữa kì kinh.



Ra khí h ÂĐ nhiều, màu nâu đen, lẫn máu, mủ, rất hôi.



Có thể thấy đau vùng bụng dới do TC co bóp để đẩy dịch ra ngoài, hoặc ở giai đoạn muộn,
ung th đã xâm lấn vào các cơ quan lân cận.
Tr/ chứng toàn thân


Gầy sút cân, mệt mỏi, gđ muộn thì suy kiệt





Thiếu máu mạn tính: Da xanh, niêm mạc nhợt, móng khô, dễ gãy



Sốt nhẹ/ liên tục, sốt cao do ứ mủ trong BTC

Tr/ chứng thực thể


Đặt mỏ vịt: xác định đợc máu chảy ra từ buồng TC, loại trừ đợc các tổn thơng ở cổ TC, ÂĐ
gây chảy máu.



Khám bụng kết hợp với thăm ÂĐ thấy:
+ ở giai đoạn sớm, TC ít thay đổi, rất khó phát hiện.
+ Gđ muộn, có thể thấy TC hơi to, mềm hơn bình thg, ko phải nh TC của ngời đã mãn
kinh. Trờng hợp này cần thận trọng.
TC di động dễ hay khó, có đau hay ko tuỳ thuộc vào g/ đoạn của K.
Có thể thấy di căn ÂĐ, cổ TC.



Khám toàn thể để phát hiện di căn các tạng xa.

Thăm dò CLS



Phiến đồ ÂĐ_ cổ TC thờng âm tính, loại trừ tổn thơng ở cổ TC



Tế bào nội mạc TC:
+ Dùng ống sonde hút dịch buồng TC, có giá trị chẩn đoán khi KQ (+), tỷ lệ (-) giả cao.
+ XN này ko thực hiện đợc khi có nhiễm trùng hay dính buồng TC.



SÂ đầu dò ÂĐ thấy
o ở gđ mãn kinh, tổn thg điển hình K là niêm mạc TC dày hơn 8mm, có thể chảy máu,
âm vang ko đồng nhất, bề mặt niêm mạc TC có hình răng ca




Chụp buồng TC có bơm thuốc cản quang
o ĐK: Ko có chảy máu, nhiễm trùng
o Hình ảnh khuyết ko đều, bờ răng ca, độ cản quang ko đồng nhất, cho phép đánh giá
sự lan tràn của khối u trên bề mặt NMTC nhất là K lan đến cơ TC và ống cổ TC.
o Có giá trị và định vùng sinh thiết.



Soi buồng TC cho phép nhìn đợc tổn thơng, xác định đợc sự lan toả của K trên bề mặt và hớng đúng vị trí cần sinh thiết.




Nạo sinh thiết niêm mạc TC
o Có thể nạo hớng đến vị trí nghi ngờ trên phim chụp. Nạo ST làm GPB chỗ tổn thg
nghi ngờ khi soi BTC, nếu Kq (+) (+), nếu KQ (-) cha loại trừ đợc, cần làm lại.

o Khi tổn thg nhỏ, có thể nạo sinh thiết ko thấy gì. Khi K lan tràn, nạo dễ thấy nhng
tăng nguy cơ NK, gây di căn, thủng TC
2. Ch/ đoán
2.1 Ch/đ (+) chủ yếu dựa vào LS có ra máu ÂĐ bất thờng, SÂ thấy niêm mạc TC dày, kết quả giải
phẫu bệnh cho thấy tổn thơng K.
2.2 Chẩn đoán giai đoạn lâm sàng
o GĐ 0: ung th tại chỗ, tổn thơng ở niêm mạc TC
o GĐ I: ung th khu trú trong buồng TC


Ia: buồng TC 8 cm



Ib: buồng TC > 8 cm

o GĐ II: ung th xâm lấn đến eo TC, cổ TC nhng cha vợt ra khỏi TC
o GĐ III: ung th xâm lấn ra khỏi TC, còn khu trú ở tiểu khung
o GĐIV: ung th xâm lấn vào bàng quang, trực tràng, cơ quan khác


IVa: xâm lấn vào bàng quang, trực tràng

IVb: xâm lấn vào cơ quan khác.
2.3 Phân loại K theo FIGO
GĐ I: Khu trú ở TC. Ia: khối u giới hạn ở niêm mạc TC

Ib: khối u xâm lấn < 1/2 chiều dày cơ TC
Ic: khối u xâm lấn > 1/2 chiều dày cơ TC
GGĐ II: K lan xuống cổ TC. IIa: xâm nhập vào niêm mạc ống cổ TC
IIb: xâm nhập vào tổ chức đệm cổ TC
GĐ III: K lan tới tiểu khung. IIIa: K lan tới phúc mạc hoặc phần phụ
IIIb: K di căn ÂĐ.
IIIc: K di căn hạch chậu
GĐ IV: di căn các tạng. IVa: xâm lấn vào bàng quang, trực tràng
IVb: xâm lấn vào cơ quan khác.
3. Ch/ đoán phân biệt
Ung th cổ TC: Phân biệt dựa trên làm phiến đồ ÂĐ- CTC thấy tế bào bất thờng cổ TC. Ngoài ra còn
dựa vào soi cổ TC và sinh thiết cổ TC.


U xơ TC, polyp TC: Có rong huyết, TC to và chắc, SÂ và sinh thiết niêm mạc TC (+)
Đặt van ÂĐ/ mỏ vịt -> máu chảy ra từ CTC
K nguyên bào nuôi


Xuất hiện sau chửa trứng, sau đẻ hoặc sẩy thai thờng



Thờng gặp ở độ tuổi sinh đẻ



HCG rất cao




Giai đoạn muộn có nhân di căn thành trớc ÂĐ.



SÂ, nạo sinh thiết niêm mạc TC (+)

Quá sản niêm mạc TC lành tính: phân biệt chủ yếu dựa trên KQ nạo sinh thiết niêm mạc TC.
Viêm cổ TC ở ngời mãn kinh: dựa trên làm phiến đồ ÂĐ-CTC
Khối u BT có tính chất nội tiết
4. Điều trị.
4.1 Mục tiêu: Loại bỏ K nguyên phát
Hạn chế và tiêu diệt tế bào K di căn.
4.2 Các phơng pháp điều trị
Phẫu thuật
Cơ bản là đtrị = PT, tuy nhiên lựa chọn ph/pháp nào tuỳ thuộc vào g/ đoạn K và thể trạng của BN.
Có 2 ph/ pháp:




Cắt TC hoàn toàn và 2 phần phụ. Nên cắt cả 2 phần phụ vì buồng trứng hay bị di căn tới và
BN đã mãn kinh, vai trò nội tiết cũng ko còn.
PP này đủ để đtrị cho đa số TH vì K NMTC tiến triển chậm, KQ khả quan, tỷ lệ khỏi > 5 năm
50-70%
Cắt TC hoàn toàn và 2 phần phụ, cắt 1 phần ÂĐ và vét hạch nếu K lan xuống eo và cổ TC.

Tia xạ



Tia xạ tại chỗ: đặt Radium vào trong buồng TC và ÂĐ 3 ngày trớc khi PT nhằm tránh tái phát
tại ÂĐ. Thờng chỉ tia xạ tiền phẫu với ung th giai đoạn II, III. Vì giai đoạn I ung th cha lan
sâu xuống đến lớp cơ.



Tia xạ hậu phẫu vào tiểu khung = Cobal khi đã có di căn hạch.

Hormon liệu pháp
Dùng progesteron liều cao 500-1000mg/ tuần. Hiệu quả còn đang thảo luận.
Hoá chất. ít dùng, chỉ định với K có di căn xa. Cisplastin, doxorubicin, cyclophosphamid có td tốt.
4.3 Chỉ định điều trị
GĐ I: Cắt TC hoàn toàn và 2 phần phụ.
Kiểm tra hạch, nếu có di căn hạch thì tiến hành vét hạch và tia xạ nếu đã lan vào lớp cơ TC
GĐ II: Phối hợp tia xạ tại chỗ, tia xạ tiểu khung và cắt TC rộng (TC, 2PP, 1 phần ÂĐ, nạo vét hạch)
GĐ III, hoặc K xâm lấn > 1/2 chiều dày cơ TC: Cắt TC, tia xạ tiểu khung
GĐ IV: Hormon hoặc hoá chất.
Những trờng hợp ko thể phẫu thuật có thể dùng tia xạ thay thế trong bất kỳ giai đoạn nào.
5. Tiên lợng


Tuổi: tỷ lệ tử vong và tái phát tăng theo tuổi




Gđ K: sống sau 5 năm 90% ở gđ 1, 3% ở gđ 2




Biệt hóa tổ chức: K tuyến nội mạc (biệt hóa) tiên lợng tốt hơn K TB sáng



Mức độ lan rộng của K: càng lan rộng tiên lợng càng xấu

6. Dự phòng


Dự phòng các yếu tố nguy cơ: béo phì, THA, ĐTĐ, thận trọng khi dùng estrogen, hormon
thay thế



Test Progestatif cho PN có nguy cơ cao
Test (+) -> làm thêm các xét nghiệm ch/đoán sớm K NMTC



Khám sớm khi có dh bất thờng



Khám phụ khoa thờng xuyên (ĐB với PN mãn kinh)
+ SÂ đầu dò ÂĐ
+ Tránh sd thuốc chứa estrogen
+ Đtrị Progestatif cho PN quá sản niêm mạc TC trong 6 tháng, nếu ko đỡ -> PT
+ Đtrị hormon thay thế sau mãn kinh để duy trì chiều dày niêm mạc TC < 8mm





×