Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tiền sản giật và sản giật Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.73 KB, 12 trang )

Chuyên đề 4: Tiền sản giật (TSG) và sản giật (SG).
Câu hỏi 1: TSG, và xử trí.


NĐTN là.....



TSG là gđ xảy ra trớc khi lên cơn SG. Giai đoạn TSG có thể kéo dài vài giờ, vài ngày, vài tuần
hoặc chỉ thoáng qua tuỳ mức độ nặng nhẹ của bệnh. TSG đợc chẩn đoán và xử trí kịp thời có
thể phòng ngừa đợc cơn giật, tránh nguy cơ đe doạ tính mạng cho mẹ và con.



Các ytố thuận lợi:
o Con so mẹ lớn tuổi
o Mùa lạnh ẩm
o Đa thai, đa ối
o Chửa trứng
o Thai nghén kèm theo ĐTĐ, bệnh mạn tính, THA mạn tính, béo phì.

1. Triệu chứng.
Trên cơ sở BN có NĐTN nặng với các tr/ chứng nh:


HA tâmthu > 160 mmHg, và/ hoặc HA ttrơng > 110, đo 2 lần cách nhau ít nhất 4 giờ khi BN
đang nằm nghỉ.
HA càng cao, bệnh càng nặng. HA tâm trơng có giá trị tiên lợng cho thai.




Pro niệu 5g/l. Pro niệu càng cao bệnh càng nặng. Pro niệu <5g/l cha loại trừ TSG



Phù toàn thân, tràn dịch mg phổi, cổ chớng. Cũng có thể chỉ phù mặt và mắt.



Tăng cân nhanh và nhiều > 2 kg/ tuần.



Nớc tiểu < 400 ml/24h, nớc tiểu càng giảm càng nặng.

(Trong đó chỉ số HA là quan trọng nhất)
Xuất hiện thêm 1 trong các dấu hiệu sau


Dấu hiệu thần kinh: BN kêu nhức đầu, đau nhức ở vùng chẩm, thuốc giảm đau ko đỡ. BN lờ
đờ, thờ ơ với ngoại cảnh.



Dấu hiệu thị giác: hoa mắt chóng mặt, sợ ánh sáng. Thị lực giảm dần hoặc đột ngột.



Dấu hiệu tiêu hoá: buồn nôn, nôn, đau vùng thợng vị hoặc hạ sờn phải.




Nếu BN xuất hiện thêm 1 trong các tr/ chứng: suy tim, phù phổi, khó thở, tím tái, đau ngực,
thai kém phát triển trong TC, thiểu ối, thì những tr/ chứng chính dù nhẹ cũng nên coi là TSG.
Các dấu hiệu CLS của NĐTN nay nặng thêm.


Máu: HC, Hb, tiểu cầu, protid máu giảm, bilirubin tăngcao.
men gan cao, chức năng gan



Tổn thơng thận: ure, creatinin, a uric máu cao, protein niệu cao (> 5g/l), HC, BC, trụ niệu
(+).



Soi đáy mắt: dấu hiệu Gunn, phù gai thị, xuất huyết võng mạc.

2. Các thể LS.


TSG đơn thuần phát triển từ NĐTN




TSG bội thêm phát triển từ thai phụ bị THA mạn tính nay có thêm protein niệu. Protein niệu
càng cao bệnh càng nặng. Tỷ lệ tử vong mẹ và con rất cao.




TSG có HC HELLP : huyết tán, men gan , tiểu cầu giảm < 100.000/mm3. HC HELLP có
tiên lợng nặng.
3. Ch/ đoán
3.1 Ch/đoán (+) dựa vào tiền sử, LS, CLS.
3.2 Ch/đoán phân biệt


Dấu hiệu mờ mắt với bệnh của mắt
+ Soi đáy mắt, đo HA
+ Khám chuyên khoa mắt



Dấu hiệu đau thợng vị với bệnh dạ dày, mật khi có thai.
+ Đau bụng trg TSG ko liên quan đến ăn uống, tăng lên khi tăng HA
+ Tiền sử loét DD, sỏi mật -> SÂ gan mật, nội soi DD



Dấu hiệu men gan tăng với bệnh viêm gan do virus hay gan hoá mỡ do thai.
+ Viêm gan do virus: men gan tăng rất cao kèm theo sốt, vàng da, tiểu sẫm màu
+ Marker viêm gan (+), SÂ gan



Dấu hiệu suy tim hay phù phổi với bệnh tim kết hợp với thai nghén.
+ Protein niệu (-)
+ TS bệnh tim mạch
+ SÂ tim, chụp XQ ngực


4. Xử trí
Mục tiêu : Ngăn ngừa cơn giật


Nếu đáp ứng tốt với mà thai còn non tháng, có thể giữ thai đến đủ tháng. Nếu ko
đáp ứng đtrị sau 1 tuần -> Đình chỉ thai nghén

Nếu thai đã có khả năng sống nên đình chỉ thai nghén (cứu mẹ và con).
Điều trị: Phải nhập viện đtrị tại tuyến tỉnh.
4.1 Điều dỡng


Khẩn trơng tích cực để ngăn chặn tiến triển sang SG



Chăm sóc cấp 1:
+ Nghỉ ngơi tại giờng, nằm nghiêng trái nhằm tăng tuần hoàn TC-rau.
+ Buồng bệnh ấm áp, ánh sáng dịu, ít ồn ào, tạo cảm giác thoải mái, tin tởng cho BN.



Theo dõi mỗi giờ: HA,M, T, nhịp thở, nctiểu, phản xạ gxơng tại đầu gối hay khuỷu tay. Định
lợng pro niệu, hematocit, đếm tiểu cầu mỗi ngày. Đánh giá chức năng gan thận, rối loạn đôgn
máu. Đánh giá tình trạng thai = test ko đả kích.



Chế độ ăn:


Đủ calo, thành phần cân đối, nhiều rau, quả tơi, giàu đạm, hạn chế muối
Hạn chế các chất kích thích.




Theo dõi và chuẩn bị dự phòng cơn giật.

4.2 Điều trị nội khoa
Ngăn ngừa cơn sản giật, cần thực hiện ngay khi có (+)
Đông miên nhân tạo (hiện nay ít dùng vì có hại cho gan và thận)
Hỗn hợp gồm Dolosal 100mg x 1ống
Aminazin 25mg x 1ống
Pipophen 50mg x 1 ống
Glucose 5% x 20 ml
Trộn đều, tiêm 1/3 dung dịch trên vào TM chậm, sau đó cứ cách 1-2h tiêm bắp 2ml. Tuỳ theo
tiến triển của bệnh mà ta ngừng hay thêm liều khác.
Hiện nay hay dùng MgSO4 kết hợp với Valium.
Dung dịch MgSO4 15% liều 4-7g/24h. Dùng liều cao ở BN thiểu niệu phải đề phòng ngộ độc
(giảm hoặc mất phản xạ gân gối). Giải độc = tiêm Gluconat canxi 0,5g x 1ống.
Kết hợp thêm Diazepam (Valium 10mmg) tiêm TM 4h/lần.
Khống chế HA


Mục tiêu: Ko để HA tăng lên hay hạ xuống quá mức sao cho an toàn cho cả mẹ và con, ko
ảnh hởng tới tuần hoàn TC- rau.




Thuốc:





Dung dịch MgSO4 15% liều 4-7g/24h truyền TM hay tiêm bắp.



Alpha methyldopa (Aldomet, Dopegyt) viên 250mg, tối đa ko quá 3g/24h. Dùng liều từ
thấp đến cao, chia đều trong ngày.



Dihydralazin viên 10, 20 mg, tối đa 200mg/ 24h. Chú ý tác dụng phụ tụt HA khi đứng.

Có thể phối hợp 2-3 loại thuốc sao cho khống chế đợc HA của BN. Tăng liều dần dần đến khi
BN thấy dễ chịu, tr/chứng LS giảm dùng liều duy trì.

Lợi tiểu: Dùng khi nớc tiểu < 800ml/24h
Lasix 20mg x 1-2viên/ ngày. Bù thêm KCl. Ko dùng kéo dài gây thiểu ối.
biến chứng của NĐTN (nếu có): suy tim, phù phổi
Điều trị một số tr/chứng khác:


Kháng sinh lactam chống nhiễm khuẩn




Truyền đạm nếu protid máu giảm



An thần: Rotunda, Seduxen

Bổ sung yếu tố vi lợng
4.3 Xử trí sản khoa


Cha đủ tháng: nội khoa tích cực, đánh giá KQ hàng ngày, nếu đáp ứng có thể giữ thai
(cần rất thận trọng). Nếu ko đáp ứng sau 3-5 ngày, nên ĐCTM ngay cứu mẹ là chính.



Khi thai đủ tháng: Nếu có những chỉ định khác của mổ lấy thai MLT


Nếu ko có đánh giá chỉ số Bishop. Nếu chỉ số Bishop thuận lợi, áp lực TM trung tâm thấp
< 12cm nớc, test oxitoxin (-) truyền TM ocitoxin pha với Glucose 5%, theo dõi đẻ đờng dới. Nếu Bishop < 7 điểm MLT.


Trong ch/dạ:

Nếu thai ở ngôi chỏm, chờ khi CTC mở 4cm bấm ối, rút ngắn ch/dạ. Nếu
đủ điều kiện, đặt foocxep. Nếu ko, nên MLT sớm.


nếu thai ở ngôi khác MLT.


Lu ý trong TSG con thờng non yếu và SDD chuẩn bị phơng tiện hồi sức ss.
4.4 Sau đẻ:


Chuẩn bị hồi sức sơ sinh



Tiếp tục các tr/ chứng của TSG, theo dõi các biến chứng.

Phòng bệnh: Vì ngnhân cha rõ nên dự phòng bệnh này rất khó, cha có cách phòng đặc hiệu
Chủ yếu nhằm phát hiện sớm và đtrị sớm tránh các bchứng nặng cho mẹ và con
Chú ý các ytố thuận lợi đa đến TSG qua khai thác bsử gđình, nội khoa và bsử lần này
Đăng ký quản lý thai nghén là khâu cơ bản nhất trong dự phòng TSG-SG.


Câu hỏi 2: TSG, tiến triển, tiên lợng, biến chứng, phòng bệnh
1. Đại cơng
ĐN tiền sản giật
Giá trị của việc chẩn đoán sớm TSG
2. Tiên lợng
Dựa vào một số yếu tố sau:


Mức độ bệnh càng nặng, các tr/ chứng NĐTN càng nặng, TL càng xấu.



Tuổi mẹ càng cao TL nặng




Bệnh xuất hiện càng sớm so với tuổi thai TL nặng



Có các biến chứng: phù phổi cấp, thiểu niệu, vô niệu

TSG bội thêm, TSG có hội chứng HELLP tiên lợng nặng hơn TSG đơn thuần.
3. Tiến triển


TSG rất dễ tiến triển thành SG, có nguy cơ tử vong cả mẹ và con hoặc để lại những di chứng
nặng nề (thong manh, liệt, hôn mê kéo dài, loạn thần mất não).



Cần theo dõi BN hàng ngày để tiên lợng. Tiến triển sẽ tốt lên nếu:


Khống chế đợc HA, protein niệu, phù giảm dần.



Hết các tr/ chứng thần kinh



Đái nhiều và tăng dần.




Các XN máu và nớc tiểu dần về bình thờng.



Thai nghén có dấu hiệu phát triển tốt.



Nếu BN đáp ứng với , tiến triển tốt lên, ta có thể duy trì thai nghén đến đủ tháng (cần rất
thận trọng).
4. Biến chứng
Với mẹ
Biến chứng sớm: Sản giật tử vong
Suy tim cấp, Phù phổi cấp, suy gan, suy thận cấp, hoại tử ống thận cấp, mù mắt
Rau bong non
Chảy máu trong thời kì sổ rau.
Xuất huyết não, CM dới bao gan, vỡ gan xuất huyết vào ổ bụng
RL ĐM, giảm tiểu cầu, DIC
Biến chứng muộn:
TSG tái phát ở những lần có thai sau.
THA mạn, viêm thận mạn
Xơ cứng mao mạch
Với con: Chết lu trong TC
Thai suy dinh dỡng, kém phát triển,
Đẻ non, ngạt sau đẻ
Tỷ lệ tử vong chu sản cao, tỷ lệ mắc bệnh sau đẻ cao.
4. Phòng bệnh



Nguyên nhân của bệnh còn cha biết rõ nên cha có biện pháp phòng bệnh đặc hiệu.



Đăng ký quản lý thai nghén, khám thai thờng xuyên, đặc biệt 3 tháng cuối.




Phát hiện, điều trị sớm bệnh lý THA, bệnh thận trớc khi có thai.



Phát hiện sớm, điều trị tích cực, và theo dõi chặt BN NĐTN nặng.


Câu hỏi 3: Sản giật, ch/đoán và xử trí.
SG đợc xđịnh là khi xhiện những cơn co giật hoặc hôn mê trên 1 ng bệnh có hội chứng TSG
nặng. Đây là môt bchứng cấp tính của TSG nặng, có thể gây tử vong mẹ và con trong cơn giật.
SG có thể xảy ra trớc đẻ (50%), trong đẻ (25%) và sau đẻ (25%).
1. Tr/ chứng
1.1 Lâm sàng
Trên cơ sở BN đã bị NĐTN, TSG hay TSG bội thêm với các tr/chứng nh:


THA > 160/100 mmHg




Protein niệu > 5g/l



tiểu ít, thiểu niệu, vô niệu

các dấu hiệu thần kinh
Nay đột ngột xuất hiện cơn sản giật. Mỗi cơn SG thờng qua 4 giai đoạn:
1. Giai đoạn xâm nhiễm (kéo dài 30-60 giây)


Các cơ ở đầu mặt cổ bị kích thích co giật liên tiếp và ko đối xứng.



Mắt: mi mắt nhấp nháy, nhãn cầu đảo đi đảo lại rồi lệch sang bên



Mặt: nhăn nhúm, sắc mặt thay đổi, lỡi thè ra thụt vào.



Cổ: cơ co giật làm đầu lắc l, cuối cùng ngả vẹo sang 1 bên (phía mắt bị kéo lệch)



Các tuyến nớc mắt, nớc bọt tăng tiết




Cơn giật lan xuống 2 tay làm các ngón tay dúm chụm lại, nhng ko lan xuống chân mà chuyển
sang giai đoạn sau.
1. Giai đoạn giật cứng (kéo dài 30 giây)


Toàn bộ các cơ trong cơ thể co cứng.



Thân mình ỡn cong, đầu vẹo sang 1 bên, tay chân cứng đơ duỗi thẳng



Mắt trắng dã, nhãn cầu trợn ngợc, đồng tử co nhỏ



2 hàm răng cắn chặt, miệng sùi bọt mép



Các cơ hô hấp co cứng BN ngạt thở, mặt bạnh ra, môi tím lại.

2. Giai đoạn giật gián cách (kéo dài 3-5 phút)


G/đoạn giật cứng các cơ hô hấp co thắt nên thiếu oxy. Các cơ toàn thân giãn ra trong chốc lát,
BN hít vào 1 hơi dài, tình trạng ngạt thở tạm thời chấm dứt.




Rồi các cơ trong cơ thể bị kích động, co giật liên tiếp nhng ko đều.


Đầu ngửa ra sau, nét mặt nhăn nhúm, nhãn cầu đảo đi đảo lại, lỡi thè ra thụt vào



2 tay co giật ko đều nh ngời đánh trống



2 chân duỗi thẳng hoặc co đạp dãy dụa nên dễ ngã xuống đất



Cơ hô hấp lúc co lúc giãn, làm cho nhịp thở ko đều, thở nh rít, sùi bọt mép do tăng tiết
nớc bọt làm tiếng thở kêu lọc xọc và dễ bị ngạt thở.




G/đoạn này càng kéo dài bệnh càng nặng



Các cơn co giật nh vậy sẽ tha và nhẹ dần rồi BN lâm vào hôn mê.

3. G/ đoạn hôn mê

Tuỳ theo tình trạng nặng nhẹ của cơn SG, BN có thể hôn mê nhẹ hay hôn mê sâu.
Hôn mê nhẹ
Xảy ra sau cơn giật ngắn, nhẹ và tha. BN mê man hay ngơ ngác chừng 5-7 phút rồi tỉnh lại.
Sau khi tỉnh lại BN thấy bàng hoàng nh vừa trải qua 1 cơn ác mộng.
Hôn mê sâu (kéo dài vài giờ hoặc vài ngày)
BN mất tri giác, mất các phản xạ (giác mạc, đồng tử), có khi chỉ còn phxạ nuốt.
Đái ỉa dầm dề, khó thở, ngáy to, lọc sọc ở cổ họng do ứ dịch
Mặt sng phù.
Trong cơn hôn mê có thể xuất hiện những cơn giật khác, BN có thể bị b/chứng và chết
trong cơn hôn mê.
1.2 Cận lâm sàng


Hồng cầu, tiểu cầu giảm, protid máu giảm

Máu:

Men gan tăng cao, bilirubin tăng cao, ure, creatinin, acid uric tăng


Nớc tiểu: Bệnh càng nặng số lợng nớc tiểu càng giảm vô niệu
Protein niệu > 5g/l, có thể lên tới 30g/l. Protein niệu càng cao bệnh càng nặng.



Cặn nớc tiểu: HC, BC, trụ hạt (+).



Soi đáy mắt: dấu hiệu Gunn, phù gai thị, xuất huyết võng mạc.




SÂ, CT gan thấy tụ máu dới bao gan, tổn thơng gan



Não:

CT thấy phù não, thiếu máu khu trú, huyết khối, chảy máu não.

Điện não đồ: 75% thấy bất thờng trong vòng 48h của cơn giật.
2. Ch/ đoán (+): Dựa vào tiền sử NĐTN, TSG
Tr/ chứng LS, CLS
Cơn giật với 4 giai đoạn
3. Ch/ đoán phân biệt với những bệnh có cơn giật và hôn mê nh:
Cơn động kinh:
Tiền sử động kinh trớc khi có thai
BN ko biết trớc khi lên cơn
Ko có hội chứng NĐTN
Cơn co giật do hạ canxi máu (cơn Tetani): có thể có tiền sử hoặc ko


Cơn co giật xuất hiện đột ngột hoặc có dấu hiệu báo trớc nh tăng thân nhiệt, đau
bụng, cảm giác kiến bò ở chân tay.



Cơn giật ko qua 4 g/đoạn, có dấu hiệu bàn tay ngời đỡ đẻ, pxạ tăng (đầu gối)




Ko hôn mê, ko có NĐTN.



thử = tiêm canxi TM khỏi co giật


Cơn co giật do viêm tắc TM sau đẻ
Xuất hiện sau đẻ 1- 2 tuần, cơn giật khu trú, ko phù, có sốt nhẹ.
Cơn Hysteria: Biểu hiện của các cơn giật ko giống nhau.
Tuy ko tỉnh nhng ngời xung quanh nói BN vẫn biết.
Ko mất tri giác, ko mất phản xạ.
Hôn mê do đái tháo đờng
Tiền sử ĐTĐ, ko có NĐTN.
Khi hôn mê BN vật vã, tim đập nhanh, thở kiểu Kussmaul, đồng tử giãn, hơi thở có mùi
aceton, thân nhiệt giảm
Đờng máu cao
Hôn mê do xuất huyết não, tắc mạch não.
BN THA mạn, khi có thai HA tăng lên gây xuất huyết não nhng ko có protein niệu.
Tuy nhiên BN bị sản giật cũng có thể bị xuất huyết não màng não.
Chọc dò dịch não tuỷ thấy hồng cầu. CT-Scanner: tổn thg não
Hôn mê do u não, apxe não
Hôn mê do VMN, viêm não.
Hôn mê gan
Tiền sử bệnh gan
LS: HC hoàng đảm, gan to, cổ chớng
XN thấy chức năng gan giảm. SÂ thấy hình ảnh xơ gan, K gan.
Hôn mê do suy thận: tiền sử bệnh thận

Phù, THA, protein niệu
Ure, creatinin máu cao, HC- BC- trụ niệu.
SÂ thấy thận teo.
4. Xử trí
Nguyên tắc:

Cứu mẹ là chính.
Chủ yếu là cơn SG. Ko nên mổ trong cơn SG, sau khi hết cơn, ổn định mới
đình chỉ thai nghén, tránh cơn SG tái phát.

Điều dỡng


Chăm sóc: trong cơn SG, BN cần đợc chăm sóc đặc biệt.


Phòng bệnh yên tĩnh, ấm áp, tránh mọi kích thích



Đặt nằm ở giờng có ván ngăn, buộc giữ tay chân để tránh ngã.



Ngáng miệng phòng cắn phải lỡi, tốt nhất đặt canyl



Hút đờm dãi, thở oxy, sonde tiểu theo dõi nớc tiểu.




Chống loét, chống NK đờng hô hấp và tiết niệu (BN hôn mê nằm lâu)



Theo dõi mỗi giờ: M,HA,T,nhịp thở, nc tiểu, pxạ gân xg.



Đánh giá cơn giật: số cơn, độ dài, khoảng cách các cơn.




Định lợng pro niệu, hematocrit, đếm tiểu cầu, đánh giá chức năng gan, thận, rloạn đông máu,
tình trạng thai nhi.



Dinh dỡng: Ăn lỏng, tăng đạm, hạn chế muối. Ko dùng các chất kích thích. Uống đủ nớc để
đảm bảo chức năng lọc của thận.
Điều trị nội khoa
1. Dự phòng và cắt cơn giật bằng:
MgSO là thuốc đầu tay.


Liều tấn công (nếu ng bệnh cha đợc tiêm MgSO ở tuyến trớc) là 2-4 g dd MgSO 15%
(12.5-25ml) tiêm TM thật chậm trong 3-5phút.




Liều duy trì sau đó là:


Tiêm TM chậm 1g/giờ (6ml dd MgSO 15%) hoặc



Tiêm bắp 2g (12ml) 4h/ lần hoặc



Pha 6g vào 500ml G5%TTM 30 giọt/phút (4 ốngMgSO 15% x 10mml/ống)
với đkiện: pxgx (+), nhịp thở > 16, nc tiểu > 30ml/h.



Theo dõi mỗi giờ: PXGX, nhịp thở, nc tiểu trớc khi tiêm liều MgSO tiếp theo.



Khi tiêm MgSO cần có sẵn trong khay thuốc 10ml calxi gluconat 10%, tiêm TM ngay
khi ng bệnh có dấu hiệu thở chậm hay ngừng thở trong hay sau khi tiêm MgSO.

Trớc đây dùng đông miên. Thành phần (nh câu 1). Mũi tiêm TM đầu tiên có thể dùng 1/2
1/3 liều và thêm những mũi tiêm bắp để duy trì nồng độ thuốc khống chế cơn giật. Dùng
thuốc đến khi hết cơn. Nay ko dùng.
Khi dùng mọi thuốc mà ko cắt đợc cơn giật thì cho thuốc dãn cơ toàn thân (Cura) và đặt NKQ
thở máy (liệt cơ hô hấp).

2. Khống chế THA:


Đầu tay là hydralazin, đặc biệt khi HA ttrơng quá cao, tránh xhuyết não.
Liều: 5-10mg tiêm TM chậm, nếu sau 10-20 phút, HA ttrơng vẫn > 100mm thì lặp lại liều 5
mg cho đến khi HA hạ. Tổng liều là 30 mg/24h.






Nếu ko có hydra, có thể dùng labetollo tiêm TM, sau 10 phút HA vẫn cao, tiêm lần hai
20mg, đến 40-80mg.



Có thể thay = nifedipin 5mg nhỏ dới lỡi.
Chỉ dùng 1 trong 3 loại trên, theo dõi HA cẩn thận, ko để dới 140/90 vì có thể tơng tác giữa
thuốc hạ áp và MgSO.

Sau đẻ nếu HA vẫn cao, vẫn cần để chống THA. Lúc này ko sợ suy thai, có thể dùng thêm
lợi tiểu.
3. An thần Diazepam 10mg tiêm TM chậm trong 2 phút. Chỉ định khi chuyển tuyến, khi ko có
MgSO và khi đã dùng MgSO nhng ko hiệu quả.
4. Lợi tiểu





Khi có thai, chỉ dùng lợi tiểu furoxemid khi nớc tiểu < 30ml/h và/ hoặc có trchứng doạ phù
phổi cấp và chỉ sử dụng khi HA ttrơng < 70mm (ngỡng thận để lọc nc tiểu).



Tiêm TM Lasix 20ml x 1 ống và lặp lại mỗi giờ sau đến 4 lần nếu cha hết trchứng.



Sau đẻ: dùng lợi tiểu theo chỉ định và theo dõi chức năng thận nếu vẫn thiểu niệu.

5. Truyền dịch thật hạn chế mặc dù có thể có htợng cô đặc máu (nguy cơ phù phổi và phù não). Chỉ
dùng G5% truyền TM chậm để giữ 1 lợng đờng TM cho thuốc.
6. Sử dụng trợ tim khi có dấu hiệu doạ phù phổi cấp, dùng liều đầu tiên digoxin 0.5mg x 1ống hoặc
Cedilanid 0.8mg x 1ống tiêm TM. Sau đó tuỳ tình trạng tim mà dùng liều duy trì.
7. Chống bội nhiễm, chống thiếu oxy và các thuốc khác:


Kháng sinh: BN SG dễ có khả năng nhiễm trùng miệng lỡi, đờng hô hấp, đờng tiết niệu đặc
biệt những BN nằm lâu, những BN khi đẻ phải làm foocxep. Do đó phải dùng KS dự phòng blactam.

Thở oxy: đặc biệt khi thai còn trong TC.
Xử trí sản khoa
1. SG xảy ra trớc đẻ





Đình chỉ thai nghén ngay sau khi điều trị TSG hoặc SG đã ổn định đợc 24h.




Phơng pháp ĐCTN

Đờng ÂĐ nếu Bishop> 5, có đkiện thuận lợi thì có thể khởi phát chdạ= cách tách màng ối,
truyền TM ocytoxin và bấm ối khi TC có cơn co tốt, cổ TC bđầu thay đổi.



MLT khi CTC và ngôi thai ko thuận lợi để đẻ đờng dới. Vô cảm = gây mê toàn thân hoặc
có thể gây tê ngoài màng cứng nếu ko có RLĐM hay suy thai. Chống chỉ định gây tê tuỷ
sống vì có thể gây tụt HA rất khó xử trí.
2. SG xảy ra khi ch/ dạ đẻ

3.



Cố gắng theo dõi để đẻ đờng dới = foocxep, tránh nguy cơ cho mẹ do mổ lấy thai.



Kết hợp nội khoa.

SG xảy ra sau đẻ


Điều trị nội khoa, dùng thêm lợi tiểu. Loại trừ và xử trí sót rau sau đẻ.


Chăm sóc sau đẻ
Sau sinh hay sau mổ cần tiếp tục đtrị nội khoa nh trớc mổ (trớc sinh) ít nhất 24-48h sau khi
chấm dứt thai, tuỳ theo HA hay pro niệu.
Nếu HA > 140/90 hay HA ttrơng > 110 cần tiếp tục cho hạ áp loại uống
Tiếp tục theo dõi sát tình trạng ngời bệnh nh trớc khi chấm dứt thai kỳ vì SG có thể xảy ra sau
sinh (25%) và khi đã xảy ra cơn co giật sau sinh thờng là rất nặng.
Nếu có băng huyết sau sinh ko đợc dùng ergometrin vì có thể làm THA và dẫn đến xhuyết
não.
Dề phòng bội nhiễm vì thể trạng BN rất yếu.


Biến chứng
Mẹ:

Cắn phaỉ lỡi khi lên cơn co giật


Ngạt thở, ppcấp, viêm gan cấp, viêm thận cấp,



Xhuyết não- màng não,



Mù- thông manh, ngớ ngẩn



THA mạn, viêm gan, viêm thận mạn


Về phía con: Thai kém phát triển trong TC, Đẻ non, thai chết lu.



×