Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực phi tài chính ở thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC VŨ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA THUỘC LĨNH VỰC PHI TÀI CHÍNH Ở
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC VŨ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA THUỘC LĨNH VỰC PHI TÀI CHÍNH Ở
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. TRẦN ANH HOA

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao
chép của bất kỳ ai. Nội dung có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được
đăng tải trên các tạp chí và các trang mạng theo danh mục tài liệu tham khảo của
luận văn.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2017

Nguyễn Ngọc Vũ


MỤC LỤC
TRANG PHỤ

A

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC ẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .....................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3

5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3
6. Ý nghĩa và đóng góp mới của đề tài .................................................................3
7. Cấu trúc bài nghiên cứu ....................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ......................... 5
1.1.

Nh ng nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến xu thế th c hiện kế toán

quản tr hiện nay ................................................................................................... 5
1.2.

Nh ng nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán

quản tr trong doanh nghiệp................................................................................ 11
1.3.

Khe hổng nghiên cứu và đ nh hướng nghiên cứu của tác giả .................. 25

1.3.1.

Xác đ nh khe hổng nghiên cứu ..........................................................25

1.3.2.

Đ nh hướng nghiên cứu của tác giả ...................................................26

Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................28
2.1.


Tổng quan về kế toán quản tr .................................................................. 28

2.1.1.

Đ nh nghĩa kế toán quản tr ...............................................................28


2.1.2.

Tiến tr nh h nh thành và phát triển của kế toán quản tr ...................29

2.1.3.

Vai trò của kế toán quản tr ...............................................................33

2.1.4.

Nội dung của kế toán quản tr ...........................................................34

2.2.

Lý thuyết nền về việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ....................... 36

2.2.1.

Lý thuyết hành vi d đ nh (Theory of Planned Behavior) ................36

2.2.2.

Lý thuyết d phòng (Contingency theory) ........................................37


2.2.3.

Lý thuyết đại diện (Agency theory) ..................................................38

2.3.

Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản tr .......................... 39

Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 45
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 47
3.1.

Khung nghiên cứu .................................................................................... 47

3.2.

Mô h nh nghiên cứu d kiến .................................................................... 48

3.3.

Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 51

3.3.1.

Cách thức chọn mẫu nghiên cứu .......................................................51

3.3.2.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................52


3.3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả .........................................................52
3.3.2.2. Phân tích hồi quy đa biến ...............................................................52
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 54
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ÀN LUẬN ................................. 55
4.1.

Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 55

4.1.1

Phân tích thống kê mô tả ...................................................................55

4.1.2

Ma trận hệ số tương quan ..................................................................61

4.1.3

Phân tích Binary Logistic ..................................................................63

4.1.3.1 Kiểm đ nh mức độ phù hợp của mô h nh.......................................64


4.1.3.2 Kiểm đ nh mức độ giải thích của mô h nh .....................................64
4.1.3.3 Kiểm đ nh mức độ d báo tính chính xác của mô h nh .................64
4.1.3.4 Mô h nh hồi quy Logistic ...............................................................65
4.2

Bàn luận.................................................................................................... 66


Kết luận chƣơng 4 ................................................................................................... 69
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 70
5.1.

Kết luận .................................................................................................... 70

5.2.

Kiến ngh .................................................................................................. 71

5.3.

Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai ........................ 74

5.3.1.

Hạn chế của đề tài .............................................................................74

5.3.2.

Hướng nghiên cứu trong tương lai ....................................................75

Kết luận chƣơng 5 ................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

ABC

Nội dung
Activity Based Cost
Chi phí trên cơ sở hoạt động

AICPA

American Institute of Certified Public Accountants
Hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ

AMT

Advanced Manufacturing Technology
Công nghệ sản xuất tiên tiến

BTC

Bộ Tài Chính

IFAC

International Federation of Accountants
Liên đoàn kế toán quốc tế

JIT

Just In Time
Sản xuất tức thời


KTQT

Kế toán quản tr

TP

Thành phố

TPB

Theory of Planned Behavior
Lý thuyết hành vi d đ nh

TQM

Total Quality Management
Quản lý chất lượng toàn diện

TRA

Theory of Reasoned Action
Lý thuyết hành động hợp lý


DANH MỤC CÁC ẢNG BIẾU, SƠ ĐỒ
Danh mục bảng biểu
Tên bảng

Bảng số
Bảng 1.1


Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu liên quan

Bảng 2.1

Bảng tóm tắt bốn giai đoạn phát triển của kế toán quản tr

Bảng 2.2

Bảng phân loại quy mô doanh nghiệp

Bảng 3.1

Bảng ký hiệu các biến trong mô h nh

Bảng 4.1

Bảng thống kê mô tả biến APDUNG

Bảng 4.2

Bảng thống kê mô tả biến QM

Bảng 4.3

Bảng thống kê mô tả gi a biến APDUNG và biến QM

Bảng 4.4

Bảng thống kê mô tả biến CT


Bảng 4.5

Bảng thống kê mô tả biến APDUNG và biến CT

Bảng 4.6

Bảng thống kê mô tả biến CK

Bảng 4.7

Bảng thống kê mô tả biến APDUNG và biến CK

Bảng 4.8

Bảng thống kê mô tả biến CNSXTT

Bảng 4.9

Bảng thống kê mô tả biến APDUNG và biến CNSXTT

Bảng 4.10

Bảng thống kê mô tả biến TDNV

Bảng 4.11

Bảng thống kê mô tả biến APDUNG và biến TDNV

Bảng 4.12


Ma trận hệ số tương quan gi a các biến

Bảng 4.13

Ma trận hệ số tương quan gi a các biến khi đã loại bỏ biến CK

Bảng 4.14

Kết quả kiểm đ nh mức độ phù hợp của mô h nh

Bảng 4.15

Kết quả kiểm đ nh mức độ giải thích của mô h nh

Bảng 4.16

Kết quả kiểm đ nh mức độ chính xác của mô h nh

Bảng 4.17

Kết quả phân tích hồi quy

Bảng 4.18

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố từ cao xuống thấp


Danh mục sơ đồ
Sơ đồ số


Tên sơ đồ

Sơ đồ 2.1

Lý thuyết hành vi d đ nh (Theory of Planned Behavior)

Sơ đồ 3.1

Quy tr nh nghiên cứu

Sơ đồ 3.2

Mô h nh nghiên cứu


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong t nh h nh hội nhập hiện nay, một doanh nghiệp muốn thành công th cần
có một chiến lược hoạt động kinh doanh phù hợp và dài hạn. Tuy nhiên, trong môi
trường cạnh tranh, thông tin h u ích cho việc ra quyết đ nh ngày càng ít và độ chính
xác chưa cao. Thông thường, nhà quản lý thường d a vào thông tin tài chính trong
quá khứ kết hợp với đánh giá t nh h nh biến động th trường hiện tại để hoạch đ nh
cho tương lai. Hơn n a, thông tin mà nhà quản lý có được từ kế toán tài chính để
phục vụ cho việc lập kế hoạch, ra quyết đ nh là chưa đủ, chưa phản ánh toàn diện
t nh h nh hoạt động trong từng khâu, từng bộ phận cụ thể. Do đó, cần có s kết hợp
gi a thông tin từ kế toán tài chính và kế toán quản tr .
Kế toán quản tr là nguồn chủ yếu để cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản

lý ra các quyết đ nh kinh doanh ở tất cả các khâu: lập kế hoạch, lập d toán, tổ chức
th c hiện, kiểm tra và đánh giá,… Đồng thời cũng là công cụ giúp nhà quản lý kiểm
tra, giám sát điều hành các hoạt động kinh tế tài chính và sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Thông tin từ kế toán quản tr là vô cùng h u ích cho doanh nghiệp,
khác với kế toán tài chính khi thông tin chủ yếu là thông tin quá khứ, thông tin từ kế
toán quản tr không chỉ là thông tin về quá khứ, thông tin hiện tại, mà còn bao gồm
các thông tin ước tính cho tương lai, hướng đến cung cấp thông tin cho quá tr nh đề
ra các chiến lược kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp. Do đó, thông tin của kế
toán quản tr đặc biệt quan trọng trong quá tr nh vận hành, kiểm soát, đánh giá t nh
h nh hoạt động của doanh nghiệp.
Kế toán quản tr ra đời từ rất lâu ở các quốc gia có nền kinh tế th trường phát
triển mạnh như ở Anh và Mỹ. Trải qua bốn giai đoạn khác nhau trong quá tr nh phát
triển, mỗi giai đoạn tập trung vào từng nội dung cụ thể, giai đoạn sau không loại trừ
giai đoạn trước mà bao hàm và tiến bộ hơn. Mỗi giai đoạn đều là một bộ phận gắn
liền với hoạt động quản lý, các thông tin được cung cấp tức thời cho nhà quản lý.
Hiện nay, kế toán quản tr ở các nước tiên tiến đã phát triển vượt xa so với h nh
thái ban đầu là hệ thống d toán ngân sách nhằm phục vụ cho việc kiểm soát chi phí.


2

Kế toán quản tr đã có nh ng bước tiến rất xa để trở thành một bộ phận không thể
tách rời của quản tr doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở Việt Nam kế toán quản tr chưa
thật s phát triển mạnh và chưa được vận dụng nhiều vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp dần chú ý đến kế toán quản tr nhưng chỉ dừng lại
ở giai đoạn lập kế hoạch và kiểm soát chi phí là chủ yếu, chưa tạo ra giá tr tăng
thêm cho doanh nghiệp. Việc áp dụng kế toán quản tr sẽ mang lại nhiều h u ích
cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thêm thông tin cho việc ra quyết đ nh, lập
kế hoạch hoạt động. Nhưng việc áp dụng ở nước ta còn ch u ảnh hưởng bởi nhiều
nhân tố khác nhau từ các nhân tố bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp. Doanh

nghiệp ở Việt Nam vẫn còn lúng túng và bỡ ngỡ trong việc áp dụng kế toán quản tr .
Khái niệm về kế toán quản tr còn nhiều mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp. Các
nghiên cứu trước đây cho thấy tỷ lệ áp dụng kế toán quản tr còn rất thấp, các công
cụ kỹ thuật được áp dụng đa phần là kỹ thuật truyền thống, nên hiệu quả đóng góp
còn hạn chế, chưa thể hiện được hết lợi ích của kế toán quản tr trong doanh nghiệp.
Do đó, cần có nh ng nghiên cứu đ nh lượng nhằm xác đ nh và đo lường mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng kế toán quản tr ở Việt Nam.
Xuất phát từ nh ng phân tích trên, đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp
dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực phi tài
chính ở Thành phố Hồ Chí Minh” sẽ góp phần làm sáng tỏ phần nào t nh h nh áp
dụng kế toán quản tr và các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản tr
trong các doanh nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh nói riêng cũng như ở Việt Nam nói
chung. Từ đó đưa ra các đề xuất và giải pháp nhằm khuyến khích áp dụng kế toán
quản tr trong các doanh nghiệp hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
 Nhận diện và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng
công tác kế toán quản tr tại các doanh nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu cụ thể:


3

 Hệ thống cơ sở lý thuyết về kế toán quản tr và xác đ nh các nhân tố ảnh
hưởng đến áp dụng kế toán quản tr .
 Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc áp dụng kế toán quản
tr của các doanh nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh.
Câu hỏi nghiên cứu:
 Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản tr tại các doanh
nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh?

 Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc áp dụng kế toán quản tr tại các
doanh nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh như thế nào?
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung cơ bản về hệ thống kế toán quản tr
và nghiên cứu sâu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản tr trong
các doanh nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Quý 2, năm 2016.
Không gian nghiên cứu: Các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thuộc lĩnh
v c phi tài chính tại TP. Hồ Chí Minh.
D liệu nghiên cứu được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát phát tr c
tiếp đến đối tượng được khảo sát.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu đ nh lượng. D a trên các nghiên cứu
trước đây, đưa ra mô h nh nghiên cứu và tiến hành kiểm đ nh mô h nh thông qua d
liệu thu thập được từ việc khảo sát nh ng người đang làm việc trong lĩnh v c tài
chính - ngân hàng, kế toán và kiểm toán tại TP. Hồ Chí Minh.
6. Ý nghĩa và đóng góp mới của đề tài
Đóng góp về m t thực tiễn: Kết quả nghiên cứu để đóng góp thêm bằng chứng
th c nghiệm từ nh ng người làm công tác kế toán, kiểm toán về các nhân tố ảnh
hưởng đến áp dụng kế toán quản tr trong các doanh nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh nói
riêng và ở Việt Nam nói chung.


4

Từ đó, nghiên cứu đưa ra nh ng hạn chế còn tồn tại, giúp các doanh nghiệp
khắc phục hạn chế, nắm bắt và xác đ nh được lợi ích của áp dụng kế toán quản tr .
Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc kiểm soát chi phí, lập kế hoạch sản xuất, đưa ra các
quyết đ nh phù hợp và tạo ra được lợi ích tăng thêm cho doanh nghiệp.

Ngoài ra còn góp phần đưa ra các giải pháp nhằm khuyến khích áp dụng kế toán
quản tr trong các doanh nghiệp và mang lại nh ng đóng góp cho các nghiên cứu
tiếp theo trong tương lai.
7. Cấu trúc bài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc bài nghiên cứu gồm có 5 chương cụ
thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu trước
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và kiến ngh


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
Trên thế giới kế toán quản tr h nh thành và phát triển rất mạnh mẽ, kéo theo đó
cũng có rất nhiều nghiên cứu về kế toán quản tr được th c hiện. Từ việc nghiên
cứu để hoàn thiện hệ thống kế toán quản tr cho đến nh ng hạn chế còn tồn tại trong
các doanh nghiệp ảnh hưởng đến công tác tổ chức th c hiện kế toán quản tr . Ngoài
ra còn có rất nhiều nghiên cứu nhằm xác đ nh các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp
dụng kế toán quản tr cũng như mức độ áp dụng kế toán quản tr ở nhiều quốc gia
khác nhau. Để có cái nh n tổng quát hơn về các nghiên cứu này, tác giả xin tổng
hợp nh ng nghiên cứu theo hai nội dung chính đó là: nh ng nghiên cứu về các nhân
tố ảnh hưởng đến xu thế th c hiện kế toán quản tr hiện nay và nh ng nghiên cứu về
các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản tr trong doanh nghiệp.
1.1. Những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến u thế thực hiện ế
toán quản trị hiện nay
Nghiên cứu thứ nhất, nghiên cứu của Xiaosong Zheng (2012) Management
Accouting Practices in China: Current Key Problems and Solutions . Bài nghiên

cứu đưa ra các vấn đề chính về kế toán quản tr đang tồn tại ở Trung Quốc và từ đó
đề xuất các giải pháp cho nh ng vấn đề đã xác đ nh này.
Các nghiên cứu trước đây cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến xu thế th c hiện
kế toán quản tr ở Trung Quốc đều là các nhân tố thuộc về phong tục tập quán và
nguyên tắc quản lý truyền thống (Liu và Zhang, 1996); nhân tố thuộc về kinh tế như
t nh h nh kinh tế vĩ mô và mức độ cạnh tranh trên th trường (Child, 1994); các nhân
tố thuộc về quốc gia như hệ thống pháp luật, hệ thống chính tr , tr nh độ của l c
lượng lao động, mức độ cạnh tranh,… (O’Connor, 2004); nh ng nhân tố thuộc về
doanh nghiệp như quy mô, ngành nghề, thời gian hoạt động của doanh nghiệp (Firth,
M., 1996). Theo Wu và các cộng s (2007) xác đ nh các nhân tố ảnh hưởng đó là
nhân tố về kỹ thuật và loại h nh doanh nghiệp (doanh nghiệp nhà nước và doanh
nghiệp hợp danh), trong đó loại h nh doanh nghiệp là nhân tố ảnh hưởng trọng yếu
hơn nhân tố kỹ thuật. Trong một nghiên cứu khác cũng của Wu và Boateng (2010)
cho thấy quy mô doanh nghiệp và tr nh độ của nhà quản lý cấp cao ảnh hưởng đến


6

s thay đổi trong việc th c hiện kế toán quản tr . Do đó, tác giả của bài viết này đã
tiến hành nghiên cứu để xác đ nh nh ng vấn đề cốt l i ảnh hưởng đến xu thế th c
hiện và s thay đổi của kế toán quản tr ở Trung Quốc. Từ đó xác đ nh các giải pháp
để xử lý nh ng vấn đề đang tồn tại.
Trong ba thập kỷ qua, Trung Quốc đã phát triển hệ thống kế toán quản tr trong
hầu hết các doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp hợp danh. Trọng tâm của
kế toán quản tr đã chuyển từ kế toán chi phí truyền thống và lập d toán ngân sách
sang kế toán quản tr d a trên giá tr tăng thêm và kế toán quản tr chiến lược. Mặc
dù có s phát triển đáng kể nhưng còn tồn tại một số vấn đề trong công tác tổ chức
th c hiện kế toán quản tr . Từ nh ng nghiên cứu trước đây, một vài vấn đề quan
trọng được tác giả của nghiên cứu này xác đ nh có ảnh hưởng tr c tiếp đến xu thế
th c hiện kế toán quản tr bao gồm bốn vấn đề chính:

Thứ nhất, hạn chế của lý thuyết và việc tổ chức thực hiện kế toán quản trị:
Nh n chung cho đến nay không có lý thuyết kế toán quản tr phù hợp toàn diện trên
thế giới. Nhiều nội dung riêng biệt của kế toán quản tr đã đặt ra nh ng thách thức
trong việc áp dụng. Ví dụ: Cần sử dụng nh ng lý thuyết hay nh ng kỹ thuật kế toán
quản tr nào? Nh ng lý thuyết hay kỹ thuật nào là tốt hơn? Đây cũng là khó khăn để
xác đ nh giá tr và thông tin từ kế toán quản tr cho việc ra quyết đ nh và mục đích
quản tr chiến lược. Ngược lại, kế toán tài chính là lĩnh v c của một lý thuyết thống
nhất và có khuôn khổ chung cho việc phân tích đ nh lượng. Tính rời rạc và chất
lượng chưa tốt dẫn đến s đánh giá thấp vai trò của kế toán quản tr trong việc quản
lý và ra quyết đ nh ở Trung Quốc.
Thứ hai, thiếu sự quan tâm và ứng dụng hệ thống kế toán quản trị: Trong
thời điểm nghiên cứu, kế toán quản tr không được sử dụng rộng rãi ở toàn Trung
Quốc, chỉ được sử dụng chủ yếu trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp hợp
danh ở các thành phố duyên hải của Trung Quốc. Các doanh nghiệp tư nhân, doanh
nghiệp phía Tây và trung tâm của Trung Quốc hiếm khi áp dụng kế toán quản tr .
Theo Yang (1999) kế toán quản tr không được chú trọng trong quan điểm của cả
chính phủ và doanh nghiệp. Nhiều cơ quan chính phủ và các nhà quản lý doanh


7

nghiệp không hiểu được tầm quan trọng và lợi ích của hệ thống kế toán quản tr .
Việc đào tạo chuyên ngành kế toán không đề cập đến kế toán quản tr và nhiều
người làm công tác kế toán cũng không nhất thiết phải có kiến thức và kỹ năng để
th c hành kế toán quản tr . Ngoài ra, cũng còn thiếu nh ng phần mềm cần thiết để
hỗ trợ tính toán kế toán quản tr và ra quyết đ nh .
Thứ ba, thiếu sự nghiên cứu và phát triển có hệ thống theo từng trƣờng
hợp cụ thể: Một số trường hợp đã áp dụng thành công trong l ch sử kế toán quản tr
ở Trung Quốc, chẳng hạn như các hệ thống ngân sách nội bộ, hệ thống ngân hàng
nội bộ và hệ thống chi phí nội bộ. Tuy nhiên, nh ng trường hợp áp dụng hệ thống

kế toán quản tr thành công này đã không nhận được nhiều s quan tâm, không có
hệ thống nghiên cứu gi a các cộng đồng kế toán cho từng trường hợp thành công đã
nêu ở trên. Từ đó, kiến thức về việc tổ chức th c hiện kế toán quản tr thành công
được biết đến thông qua nh ng trường hợp đơn lẻ này. Trong các tài liệu kế toán
Trung Quốc cũng không có các nghiên cứu về kế toán quản tr thành công trong
từng trường hợp, từng lĩnh v c cụ thể.
Thứ tƣ, thiếu những chuyên gia về kế toán quản trị: Kế toán như một
chuyên ngành nghiên cứu chính và phổ biến ở các trường đại học Trung Quốc. Tuy
nhiên, vẫn tập trung chủ yếu vào đào tạo kế toán tài chính. Có s mất cân bằng gi a
đào tạo kế toán quản tr và kế toán tài chính cũng như số lượng chuyên gia trong hai
lĩnh v c này. Trong th c tế, ngay cả trong chương tr nh giảng dạy của chuyên
ngành kế toán, phần lớn các khóa học kế toán là các khóa học kế toán tài chính. Do
đó, cần có một chiến lược để tạo ra nhiều khóa học và các chuyên gia về kế toán
quản tr tại Trung Quốc, phục vụ cho việc hoạch đ nh chiến lược và quản lý ở cấp
độ doanh nghiệp và thậm chí cả ở cấp độ từng lĩnh v c.
Từ việc xác đ nh được nh ng vấn đề cốt l i, tác giả của nghiên cứu này đã gửi
một bảng khảo sát để thu thập d liệu liên quan đến sử dụng hệ thống kế toán quản
tr trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Trung Quốc. Thông tin thu được ban đầu cho
thấy so với các doanh nghiệp lớn th nh ng doanh nghiệp vừa và nhỏ có mối quan


8

hệ tương đối yếu với việc sử dụng và tổ chức th c hiện kế toán quản tr . Điều này
đã được chứng minh bằng kết quả khảo sát.
Với câu hỏi đầu tiên tác giả đưa ra đó là Công cụ kế toán quản tr hoặc bộ
phận nào có áp dụng kế toán quản tr trong doanh nghiệp của bạn? kết quả cho
thấy rằng hầu hết các doanh nghiệp (61%) có sử dụng kế toán quản tr cho các mục
đích phân tích tài chính nội bộ, điều này phù hợp với vai trò cơ bản của kế toán
quản tr . Phân tích chi phí - lợi nhuận (57%) là công cụ thứ hai có nhiều doanh

nghiệp sử dụng kế toán quản tr . Quyết đ nh đầu tư vốn là công cụ thứ ba (55%) mà
các doanh nghiệp sử dụng kế toán quản tr . Các công cụ áp dụng khác bao gồm tính
giá cả sản phẩm, kế toán trách nhiệm, d toán ngân sách, quản lý chi phí trên cơ sở
hoạt động và các công cụ khác như tính chi phí hàng tồn kho.
Với câu hỏi thứ hai Liệu quá tr nh ra quyết đ nh đầu tư của bạn có liên quan
đến kế toán? kết quả có 89 doanh nghiệp (70%) nói Có và 38 doanh nghiệp
(30%) nói Không .
Câu hỏi thứ ba được đưa ra đó là: Nh ng phương pháp được sử dụng trong
việc đưa ra quyết đ nh đầu tư vốn? kết quả cho thấy có bốn phương pháp được l a
sử dụng, đó là: tỷ giá hạch toán lợi nhuận (41,42%), thời gian hoàn vốn (37,38%),
giá tr hiện tại ròng (14,15%) và tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (5,5%).
Với câu hỏi thứ tư Các nhân tố gây cản trở việc áp dụng và phát triển của một
hệ thống kế toán quản tr tại Trung Quốc là g ? kết quả cho thấy có 70% doanh
nghiệp trả lời rằng nếu các nhà lãnh đạo doanh nghiệp không cho thấy s quan tâm
đến hệ thống kế toán quản tr và công tác tổ chức th c hiện, sẽ không có việc áp
dụng kế toán quản tr ở tất cả các doanh nghiệp. Mức độ quan tâm và kiến thức của
nhà lãnh đạo là động l c chính cho việc áp dụng hệ thống kế toán quản tr . Kết quả
này phù hợp với nh ng phát hiện của Wu và Boateng (2010). Có 53% doanh nghiệp
cho rằng một hệ thống kế toán quản tr có thể không phù hợp với môi trường kinh tế
nội bộ hiện tại và 51% cho thấy rằng kế toán quản tr không thể so sánh được với kế
toán tài chính. Tổng số 36% doanh nghiệp đã đề cập đến tính chưa hoàn thiện của
hệ thống kế toán quản tr hiện tại và 13% phản hồi cho thấy thiếu một hệ thống kế


9

toán quản tr chuyên nghiệp, do đó không thể có được nh ng nhà kế toán quản tr
chuyên nghiệp.
Từ nh ng kết quả thu được tác giả đã đưa ra một số giải pháp cho các vấn đề
còn tồn tại ở Trung Quốc trong việc tổ chức th c hiện kế toán quản tr như sau:

Thứ nhất, trong việc phát triển một hệ thống kế toán quản tr Trung Quốc nên
tập trung lập ra một khuôn mẫu kế toán quản tr toàn diện để đánh giá nh ng g lợi
ích th c s mà kế toán quản tr có thể mang lại trong việc đưa ra quyết đ nh chiến
lược và quản lý.
Thứ hai, kết hợp gi a lý thuyết và th c hành kế toán quản tr . Ngoài ra, một số
mô h nh kế toán quản tr điển h nh cần được phát triển, phân tích và chia sẻ rộng rãi.
Nh ng trường hợp này có thể được sử dụng như là một khuôn mẫu để th c hành kế
toán quản tr ở Trung Quốc và chúng cũng có thể được sử dụng cho việc giảng dạy,
đào tạo sinh viên và các chuyên gia chuyên về kế toán quản tr .
Thứ ba, sửa đổi nội dung kế toán quản tr : Kế toán quản tr truyền thống ở
Trung Quốc tập trung vào kế toán chi phí và lập d toán ngân sách trong lĩnh v c
sản xuất. Trong tương lai nên tập trung vào kế toán quản tr chiến lược và phát triển
th c hành kế toán quản tr
Thứ tư, đào tạo kế toán quản tr : Theo Wu và Boateng (2010) đã chứng minh
rằng mức độ hiểu biết về kế toán quản tr của các nhà quản lý cấp cao ảnh hưởng
đến việc áp dụng và thay đổi của hệ thống kế toán quản tr . Do đó, có một nhu cầu
rất lớn để đào tạo các nhà quản lý cấp cao của nhiều doanh nghiệp khác nhau. Ngoài
ra, tỷ lệ phần trăm các khóa học kế toán quản tr phải được tăng lên trong các
trường đại học. Mục tiêu tổng thể là gia tăng mức độ am hiểu về kế toán quản tr
trong các sinh viên, các nhà quản lý, các chuyên gia kế toán và các quan chức chính
phủ.
Thứ năm, phát triển các phần mềm kế toán quản tr : Cần thiết kế và phát triển
phần mềm kế toán quản tr để phục vụ cho việc tính toán kế toán quản tr chiến lược,
quy hoạch, kiểm soát và ra quyết đ nh. Nh ng phần mềm nên tập trung vào việc tạo
ra giá tr và hỗ trợ quá tr nh ra quyết đ nh.


10

Nghiên cứu thứ hai, nghiên cứu của Đào Thuý Hà (2015) Hoàn thiện kế toán

quản tr chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam . Trong bài
nghiên cứu, tác giả đã xác đ nh các nhân tố gây ra hạn chế của kế toán quản tr chi
phí và từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục. Trước hết cần làm r về kế toán quản
tr chi phí, kế toán quản tr chi phí là một bộ phận của hệ thống kế toán quản tr và
theo Nguyễn Th Mai Anh (2014) th

Bản chất của kế toán quản tr chi phí là bộ

phận kế toán chi phí, nằm trong hệ thống kế toán quản tr nhằm cung cấp thông tin
chi phí phục vụ cho nhu cầu quản tr doanh nghiệp . Kế toán chi phí là một trong
nh ng nguồn cung cấp thông tin quản lý hiệu quả cho nhà quản lý. Tuy nhiên, nhà
quản lý phải l a chọn gi a chi phí và lợi ích của thông tin cho việc ra quyết đ nh
quản lý. Tổ chức kế toán chi phí đầy đủ đáp ứng yêu cầu quản lý, dẫn đến khối
lượng công việc kế toán nhiều, doanh nghiệp tốn nhiều chi phí, điều đó ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh của nh ng doanh nghiệp mới đi vào hoạt động. Trong điều
kiện cho phép, khi đã đi vào hoạt động ổn đ nh, doanh nghiệp nên tổ chức hệ thống
kế toán chi phí đáp ứng yêu cầu cho quản lý và phù hợp với đặc thù kinh doanh của
m nh nhằm cung cấp thông tin h u ích cho doanh nghiệp.
Trước khi xác đ nh các nhân tố gây ra hạn chế của kế toán quản tr chi phí, tác
giả của nghiên cứu này đã xác đ nh nh ng hạn chế của kế toán quản tr chi phí bằng
cách so sánh gi a mức độ cần và mức độ đáp ứng thông tin chi phí. Sau đó, sẽ tiến
hành xác đ nh các nhân tố gây ra nh ng hạn chế của kế toán quản tr chi phí trong
việc cung cấp thông tin phục vụ quản tr trong doanh nghiệp. Và cuối cùng là đưa ra
các giải pháp hoàn thiện nội dung của kế toán quản tr chi phí trong nh ng doanh
nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam.
Theo nghiên cứu này, các nhân tố gây ra hạn chế trong việc đáp ứng nhu cầu
thông tin chi phí của nhà quản tr là nh ng nhân tố thuộc về kỹ thuật kế toán quản
tr chi phí. Hay nói cách khác chính là các bộ phận cấu thành kế toán quản tr chi
phí, bao gồm: (1) hệ thống đ nh mức, (2) hệ thống d toán chi phí, (3) phương pháp
xác đ nh chi phí và (4) phân tích thông tin chi phí phục vụ ra quyết đ nh. Việc xác

đ nh các nhân tố ảnh hưởng được th c hiện bằng cả phương pháp nghiên cứu đ nh


11

tính và phương pháp nghiên cứu đ nh lượng. Nghiên cứu đ nh tính được sử dụng là
phương pháp quan sát và phỏng vấn nhà quản tr tại các đơn v để so sánh s khác
biệt về nhu cầu thông tin chi phí trong các doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức, quy mô,
ngành nghề kinh doanh khác nhau. Phương pháp nghiên cứu đ nh lượng dùng để
kiểm đ nh các giả thuyết nghiên cứu. Nghiên cứu này tiến hành thu thập d liệu
bằng cách phỏng vấn nhà quản tr các cấp và khảo sát bằng bảng câu hỏi để xác
đ nh nhu cầu thông tin chi phí phục vụ quản tr trong các doanh nghiệp sản xuất
thép.
Sau thời gian gần 2 năm điều tra (từ tháng 5 2011 đến tháng 3 2013) thu hồi
được 266 phiếu trả lời, đạt tỷ lệ 45,6%. Trong đó số phiếu trả lời hợp lệ là 232
phiếu, bao gồm 184 phiếu khảo sát ý kiến của nhà quản tr và 48 phiếu khảo sát ý
kiến của kế toán quản tr chi phí. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tất cả các biến trên
đều gây ra hạn chế cho kế toán quản tr chi phí trong doanh nghiệp. Nh n chung, các
doanh nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam chưa đáp ứng được nhu cầu thông tin chi
phí phục vụ cho quản tr nhất là thông tin chi phí theo hoạt động, theo bộ phận, theo
sản phẩm và theo khách hàng. Nguyên nhân dẫn đến nh ng hạn chế này nằm ở tất
cả các khâu của kế toán quản tr chi phí từ xây d ng đ nh mức, lập d toán, xác
đ nh chi phí cho các đối tượng ch u chi phí và phân tích thông tin chi phí cho việc ra
quyết đ nh. Mỗi nhóm doanh nghiệp khác nhau có nhu cầu về thông tin cũng khác
nhau, mức độ hạn chế của kế toán quản tr chi phí cũng không giống nhau. Hướng
nghiên cứu tiếp theo trong tương lai đó là cần mở rộng việc kiểm đ nh các nhân tố
có ảnh hưởng đến nh ng nội dung khác của kế toán quản tr thay v chỉ xác đ nh
trong việc quản tr chi phí. Điều này sẽ giúp người nghiên cứu có cái nh n tổng quát
hơn cũng như có thể xác đ nh có hay không các mối quan hệ gi a các biến có ảnh
hưởng đến từng nội dụng của kế toán quản tr .

1.2. Những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng ế toán
quản trị trong doanh nghiệp
Nghiên cứu thứ nhất, nghiên cứu của Magdy Abdel Kader và Robert Luther
(2008) The impact of firm characteristics on management accounting practics: A


12

UK - based empirical analysis . Nghiên cứu được th c hiện thông qua kết quả khảo
sát các doanh nghiệp trong lĩnh v c sản xuất đồ uống và th c phẩm ở Vương Quốc
Anh. Có tổng cộng mười nhân tố đã được tác giả đưa ra là có ảnh hưởng đến việc
áp dụng kế toán quản tr , các biến này thuộc ba nhóm đặc trưng của doanh nghiệp,
đó là:
Nhóm đặc điểm bên ngoài: (1) tính không chắc chắn của môi trường, (2) quyền
l c của khách hàng.
Nhóm đặc điểm bên trong: (3) chiến lược cạnh tranh, (4) cấu trúc của doanh
nghiệp, (5) quy mô doanh nghiệp.
Nhóm đặc điểm trong quá tr nh sản xuất: (6) sử dụng hệ thống sản xuất phức
tạp, (7) mức độ áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến - AMT, (8) th c hiện quản lý
chất lượng toàn diện - TQM, (9) th c hiện hệ thống sản xuất tức thời - JIT (được
hiểu ngắn gọn là: đúng sản phẩm, đúng số lượng, đúng nơi và đúng thời điểm cần
thiết) và (10) tính mau hỏng của sản phẩm.
Kết quả nghiên cứu đưa ra bảy biến có ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán
quản tr được tác giả phân tích cụ thể như sau:
Tính hông chắc chắn của môi trƣờng: Khi các doanh nghiệp cảm nhận mức
độ không chắc chắn của môi trường càng cao, doanh nghiệp sẽ có xu hướng vận
dụng nhiều giai đoạn của kế toán quản tr tinh vi hơn, để nhằm giảm thiểu mức
không chắc chắn về thông tin, điều kiện kinh doanh,… giảm thiểu rủi ro trong quá
tr nh ra quyết đ nh.
Quyền lực của


hách hàng: Đây là một trong nh ng biến quan trọng ảnh

hưởng đến nhiều khía cạnh của nhiều hoạt động trong các doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp hoạt động cung cấp hàng hóa từ các chuỗi siêu th th khách hàng
luôn là ưu tiên hàng đầu. Doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được yêu cầu khách
hàng và làm thỏa mãn nhu cầu của họ mới đảm bảo s tồn tại lâu dài.
Cấu trúc của doanh nghiệp: Cấu trúc phân cấp, tức trao quyền t chủ cho các
nhà quản lý thuộc các cấp khác nhau, sẽ giúp cho hoạt động kiểm soát và tiếp cận
thông tin không có sẵn một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn so với nh ng doanh


13

nghiệp có cấu trúc tập trung. Đối với các doanh nghiệp phân cấp, để thành công họ
cần áp dụng các giai đoạn của kế toán quản tr , nhằm cung cấp thông tin có liên
quan, hỗ trợ các nhà quản lý trong việc lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết đ nh.
Quy mô doanh nghiệp: Là nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu và hoạt động kiểm
soát trong doanh nghiệp. Quy mô doanh nghiệp càng lớn, hoạt động kiểm soát càng
phức tạp, doanh nghiệp có xu hướng vận dụng kế toán quản tr hơn các doanh
nghiệp có quy mô nhỏ.
Mức độ áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến - AMT: Việc áp dụng công
nghệ tiên tiến sẽ tạo ra mức độ t động hóa trong quá tr nh sản xuất và quá tr nh lập
d toán ngân sách. Khi máy móc dần thay thế người lao động chi phí nhân công
đơn v sản phẩm giảm dần, thay vào đó là chi phí chung trong quá tr nh sản xuất
nhiều sản phẩm, từ đó cần một s phân bổ chi phí chính xác cho từng sản phẩm, đòi
hỏi phải áp dụng kế toán quản tr nhiều hơn.
Quản lý chất lƣợng toàn diện - TQM: Từ kết quả nghiên cứu cho thấy có s
kết hợp gi a vận dụng kế toán quản tr và TQM, do đó doanh nghiệp có sử dụng
TQM sẽ áp dụng kế toán quản tr trong quá tr nh hoạt động kinh doanh.

Thực hiện hệ thống sản xuất tức thời - JIT: Cũng giống như biến TQM th
kết quả nghiên cứu áp dụng JIT có gắn liền với vận dụng kế toán quản tr trong
doanh nghiệp.
Các biến còn lại trong nghiên cứu cho kết quả không ảnh hưởng đến việc vận
dụng kế toán quản tr đó là: chiến lược cạnh tranh, sử dụng hệ thống sản xuất phức
tạp và tính mau hỏng của sản phẩm. Trong đó đáng chú ý là biến tính mau hỏng của
sản phẩm, biến này chưa được các nhà nghiên cứu trước đây đề cập đến nên tác giả
cho rằng đây sẽ là biến tiềm năng ảnh hưởng lớn đến việc vận dụng kế toán quản tr ,
nhưng d liệu phân tích cho kết quả trái với kỳ vọng ban đầu.
Nghiên cứu đã đưa ra nhiều biến khác nhau thuộc ba nhóm đặc điểm mang lại
một kết quả đáng tin cậy về các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản tr .
Điểm mới của nghiên cứu này so với các nghiên cứu trước đó là tác giả đã đưa ra
hai biến chưa được đề cập đến trong các nghiên cứu trước đây: quyền l c của khách


14

hàng và tính mau hỏng của sản phẩm. Trong đó, quyền l c của khách hàng là biến
có ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản tr trong doanh nghiệp. Ngoài ra,
nghiên cứu được gửi đến hai nhóm đối tượng khác nhau tạo ra s đa dạng trong đối
tượng trả lời khảo sát, làm cho kết quả nghiên cứu được khái quát hơn, mang tính
khách quan hơn. Tuy nhiên, vẫn tồn tại nh ng hạn chế mà các nghiên cứu tương lai
có thể tiếp tục phát triển đó là tập trung vào cả bốn giai đoạn của vận dụng kế toán
quản tr . Chưa nghiên cứu sâu vào mức độ ảnh hưởng trong từng giai đoạn cụ thể.
Có thể mỗi giai đoạn khác nhau mức độ ảnh hưởng sẽ khác nhau. Mẫu nghiên cứu
chưa bao gồm các công ty sản xuất ở nh ng lĩnh v c phức tạp khác, thông thường
các công ty sản xuất sẽ có hoạt động phức tạp hơn, áp dụng nhiều kỹ thuật trong
quy tr nh sản xuất sẽ mang lại một kết quả nghiên cứu đáng tin cậy hơn. Khi hoạt
động trong các lĩnh v c khác nhau chắc chắn các nhân tố trong ba nhóm đặc điểm
doanh nghiệp cũng sẽ có s khác nhau, có thể h nh thành thêm biến độc lập mới tác

động đến vận dụng kế toán quản tr , làm đa dạng các biến trong mô h nh nghiên cứu.
Nghiên cứu thứ hai, nghiên cứu của Alper Erserim (2012) The impacts of
organizational culture, firm’s characteristics and external enviroment of firm on
management accounting pratices: an empirical research on industrial firm in
Turkey . Nghiên cứu xác đ nh có tổng cộng năm nhân tố ảnh hưởng đến việc vận
dụng kế toán quản tr , trong đó hai nhân tố thuộc đặc điểm bên ngoài doanh nghiệp:
(1) s cạnh tranh; (2) mức độ không chắc chắn của môi trường, và ba nhân tố bên
trong doanh nghiệp: (3) văn hóa; (4) mức độ tập trung và (5) mức độ chính thức của
doanh nghiệp. Tác giả đã tập trung vào nghiên cứu biến văn hóa của tổ chức trong
doanh nghiệp ở Thổ Nhĩ Kỳ, không tiến hành như các nghiên cứu trước trong việc
xác đ nh các biến về đặc điểm bên trong doanh nghiệp như: quy mô, lĩnh v c hoạt
động, tr nh độ của nhân viên,… Nhân tố văn hóa được thể hiện thông qua bốn đặc
trưng cụ thể trong các doanh nghiệp, bao gồm: văn hóa sáng tạo, văn hóa hỗ trợ, văn
hóa d a trên nguyên tắc và văn hóa đ nh hướng mục tiêu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có hai nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế
toán quản tr là văn hóa tổ chức và mức độ chính thức của doanh nghiệp. Các nhân


15

tố còn lại không được hỗ trợ bởi kết quả phân tích của tác giả. Kết quả trùng khớp
và đúng với mong đợi khi nhân tố văn hóa là nhân tố được tác giả đặc biệt quan tâm
và có ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản tr . Trong khi đó, mức độ chính thức
của doanh nghiệp được đo lường bằng việc các thông tin, kế hoạch hoạt động và
chiến lược kinh doanh đều được công khai và thông báo đến tất cả các bộ phận liên
quan nhằm tạo ra s đồng bộ trong nắm bắt thông tin của toàn bộ doanh nghiệp, hỗ
trợ các bộ phận xây d ng kế hoạch kinh doanh phù hợp. Nghiên cứu này đã góp
phần quan trọng trong việc xác đ nh thêm các nhân tố có thể tác động đến vận dụng
kế toán quản tr ở các doanh nghiệp Thổ Nhĩ Kỳ. Giúp các nhà quản lý có thêm cái
nh n tổng quát hơn, nếu họ muốn áp dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp m nh th cần chú trọng đến các nhân tố này.
Điểm mới của nghiên cứu này so với nghiên cứu của Magdy Abdel Kader và
Robert Luther (2008) đó là đã xác đ nh thêm được biến: văn hoá tổ chức và mức độ
chính thức của doanh nghiệp. Hai nhân tố này có ảnh đến việc áp dụng kế toán quản
tr như kỳ vọng ban đầu của tác giả. Tuy nhiên, trong nghiên cứu vẫn tồn tại nh ng
hạn chế nhất đ nh và sẽ là đ nh hướng cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
Mẫu nghiên cứu chưa đủ lớn, dẫn đến tính đại diện cho tổng thể chưa cao. Nhân tố
văn hóa ở Thổ Nhĩ Kỳ sẽ có nhiều s khác biệt so với các quốc gia khác, do đó xác
đ nh đặc trưng về văn hóa sẽ gặp nhiều khó khăn trong đo lường cũng như không
thể áp dụng ở nh ng quốc gia khác trên thế giới.
Nghiên cứu thứ ba, nghiên cứu của Kamilah Ahmad (2012)

Factors

Explaining the Extent of Use of Management Accounting Practices in Malaysian
Medium Firms . Nghiên cứu được tiến hành thông qua phân tích kết quả thu thập từ
bảng khảo sát được gửi đến 500 doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa ở Malaysia,
để xác đ nh các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến mức độ áp dụng kế toán quản tr .
Áp dụng kế toán quản tr trong bài viết được đề cập cụ thể ở năm nội dung, bao
gồm: hệ thống kế toán chi phí, lập d toán ngân sách, hệ thống đánh giá hiệu suất
(trách nhiệm quản lý), hệ thống hỗ trợ ra quyết đ nh và kế toán quản tr chiến lược.


16

Kamilah Ahmad đã đưa ra 5 nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản
tr tại Malaysia, đó là: (1) quy mô doanh nghiệp, (2) mức độ cạnh tranh trên th
trường, (3) cam kết của chủ sở h u người quản lý doanh nghiệp, (4) áp dụng công
nghệ sản xuất tiên tiến và (5) tr nh độ chuyên môn của nhân viên kế toán, sẽ tác
động đến áp dụng kế toán quản tr của doanh nghiệp. Cách thức đo lường các biến

độc lập (các nhân tố ảnh hưởng) đã được tác giả giải thích rất cụ thể.
Biến thứ nhất, quy mô doanh nghiệp, được đo lường d a trên doanh thu bán
hàng hàng năm.
Biến thứ hai, mức độ cạnh tranh của th trường, được đo d a trên thang đo
Likert 5 điểm, từ mức 1 là rất không gay gắt đến mức 5 là rất gay gắt. Mức độ cạnh
tranh của môi trường có thể đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích nhà
quản lý tăng cường sử dụng hệ thống kế toán quản tr để lập d toán ngân sách cũng
như đưa ra các quyết đ nh thích hợp nhằm giảm thiểu tính không chắc chắn của
thông tin th trường, tránh đưa ra các quyết đ nh sai lầm.
Biến thứ ba, cam kết của chủ sở h u người quản lý doanh nghiệp, khi nh ng
người này tham gia tr c tiếp vào nhiều hoạt động quản lý tại doanh nghiệp, các cam
kết của họ có thể ảnh hưởng tr c tiếp đến mức độ sử dụng kế toán quản tr . Các cam
kết này được đo lường theo thang đo Likert 5 điểm từ mức 1 là rất thấp đến mức 5
là rất cao.
Biến thứ tư, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, trước đó việc sử dụng công
nghệ hiện đại trong hoạt động sản xuất đã được chứng minh là có tác động đồng
biến đến áp dụng kế toán quản tr trong các doanh nghiệp có quy mô lớn. Tuy nhiên,
ở thời điểm tiến hành nghiên cứu ở Malaysia, công nghệ đang phát triển nhanh
chóng và đã được phổ biến rộng rãi. V lý do này, biến áp dụng công nghệ sản xuất
tiên tiến được đưa vào mô h nh nghiên cứu. Thang đo Likert 5 điểm tiếp tục được
sử dụng để đo lường với mức 1 là không sử dụng đến mức 5 là sử dụng rộng rãi.
Biến thứ năm, tr nh độ chuyên môn của nhân viên kế toán, trong các doanh
nghiệp có quy mô vừa s tồn tại của nhân viên kế toán có tr nh độ sẽ là một nhân tố
quan trọng, là cơ sở để áp dụng kế toán quản tr . Tr nh độ của nhân viên kế toán


×