Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

kiem tra 1tiet lop 10 C1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.31 KB, 4 trang )

BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG 1
Đề số 1
I. Chọn câu trả lời đúng và hãy giải thích tại sao.
1. Hoà nói với Bình: “Mình đi mà hoá ra đứng; cậu đứng mà hoá ra đi!”.
Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
A. Hoà B. Bình
C. Cả Hoà lẫn Bình D. Không phải Hoà cũng không phải Bình
2. Một chiếc xe đạp đang chạy đều trên một đoạn đường thẳng nằm ngang.
Điểm nào dưới đây của bánh xe sẽ chuyển động thẳng đều?
A. Một điểm trên vành bánh xe B. Một điểm trên nan hoa
C. Một điểm ở moay – ơ (ổ trục) D. Một điểm trên trục bánh xe
3. Trong đồ thị vận tốc của một chuyển động thẳng ở Hình 1, đoạn nào ứng
với chuyển động thẳng đều?
A. Đoạn AB B. Đoạn BC
C. Đoạn CD D. Đoạn DE
4. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể
là chuyển động thẳng đều ?
A. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.
B. Một hòn đá được ném thẳng đứng lên cao.
C. Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường nằm ngang.
D. Một cái pittông chạy đi, chạy lại trong một xi lanh.
5. Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển
động thẳng nhanh dần đều ?
A. Gia tốc của chuyển động không đổi.
B. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.
C. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
D. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.
6. Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12km/h bỗng hãm phanh
chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe
bằng bao nhiêu ?
A. 200m/s


2
B. 2m/s
2
C. 0.5m/s
2
D. 0,055m/s
2
7.Trong đồ thị vận tốc ở hình 1, đoạn nào ứng với chuyển động thẳng chậm
dần đều ?
A. Đoạn AB ; B. Đoạn BC ; C. Đoạn CD ; D. Đoạn DE ;
8. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45 m xuống. Cho g = 10m/s
2
. Thời gian
vật rơi tới mặt đất bằng bao nhiêu?
A. 2,1 s; B. 3 s; C. 4,5 s; D. 9 s;
O A
C D
B
E t
v
Hình 1
9. Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40km/h trên một vòng đua có bán kính
100m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng bao nhiêu?
A. 0,11 m/s
2
; B. 0,4 m/s
2
; C. 1,23 m/s
2
; D. 16m/s

2
;
10. Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách
nhau 36km. Nước chảy với vận tốc 4km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối
với nước là bằng bao nhiêu?
A. 32 km/h; B. 16 km/h; C. 12 km/h; D. 8 km/h;
II. Bài tập
1. Một vật nhỏ rơi tự do từ một quả khí cầu ở độ cao 125 m xuống đất. Sau 5
giây nó rơi tới mặt đất.
a, Hãy tính gia tốc rơi tự do và vận tốc của vật khi đến đất.
b, Vẽ đồ thị vận tốc của vật trong 7 giây đầu kể từ khi vật bắt đầu rơi.
2. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h.
Trong giây thứ năm, vật đi được quãng đường là 5,9m.
a, Tính gia tốc của vật.
b, Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10 s kể từ khi vật
bắt đầu chuyển động.
BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG 1
Đề số 2
I. Chọn câu trả lời đúng và hãy giải thích tại sao.
1.Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi chiếc máy bay là một chất
điểm?
A. Chiếc máy bay đang chạy trên sân bay.
B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà nội đi Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm.
D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
2. Câu nào sai?
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. quãng đương đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.

D. gia tốc là đại lượng không đổi.
3. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một vận động viên nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung.
B. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.
C. Một vận động viên nhảy cầu đang lao từ trên cao xuống mặt nước.
D. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
4. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự
do của các vật?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
B. Chuyển đông thẳng nhanh dần đều.
C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D. Lúc t = 0 thì v≠ 0.
5. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng
chậm dần đều.
B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt trời.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định.
D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.
6. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc
6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là
1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?
A. 8,00km/h; B. 5,00 km/h; C. 6,70 km/h; D. 6,30 km/h;
7. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái
xe tăng ga và ôtô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ôtô đạt vận tốc
14m/s. Gia tốc a của ôtô là bao nhiêu?
A. 0,7 m/s
2
B. 0,2 m/s
2
C. 0,4 m/s

2
D. 1,4 m/s
2
8. Cũng bài toán trên, hỏi quãng đường s mà ôtô đã đi được sau 40s kể từ lúc
bắt đầu tăng ga?
A. 480 m; B. 360 m; C. 160 m; D. 560 m
9.Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản
không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s
2
. Vận tốc của vật khi chạm đất
là bao nhiêu?
A. 9,8 m/s; B. 9,9 m/s; C. 1,0m/s; D. 9,6 m/s;
10.Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 5
vòng/phút. Khoảng cách từ chổ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là
3m. Gia tốc hướng tâm của người đó là bao nhiêu?
A. 8,2 m/s
2
; B. 2,96.10
2
m/s
2
; C. 29,6.10
2
m/s
2
; D. 0,82 m/s
2
;
II. Bài tập:
1. Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 9,8 m/s

2
.
A, Tính quãng đường vật rơi được trong 3 s và trong giây thứ ba.
B, Lập biểu thức tính quãng đường vật rơi được trong n giây và trong giây
thứ n.
2. Một người đi xe đạp lên dốc dài 50m theo chuyển động thẳng chậm dần
đều. Vận tốc bắt đầu lên dốc là 18 km/h và vận tốc cuối là 3 m/s. Tính gia
tốc và thời gian lên dốc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×