Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

TÀI LIỆU THAM KHẢO ÔNG THI học PHẦN môn CÔNG tác tổ CHỨC xây DỰNG ĐẢNG SAU đại học vấn đáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.93 KB, 23 trang )

Câu 1. Làm rõ vai trò nền tảng, hạt nhân chính trị của tổ chức cơ sở đảng.
- Đề cập quan niệm về tổ chức cơ sở đảng: là tổ chức lãnh đạo của Đảng ở xã, phường, thị trấn
và cơ quan, đơn vị cơ sở trong lực lượng vũ trang. Trong hệ thống tổ chức của Đảng, tổ chức cơ
sở đảng giữ vị trí, vai trị đặc biệt quan trọng. Điều lệ Đảng khẳng định: “Tổ chức cơ sở đảng
(chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở) là nền tảng của Đảng, là hạt nhân chính trị ở cơ sở”.
- Làm rõ vai trò nền tảng: Đảng là một tổ chức chặt chẽ và khoa học từ BCHTW đến chi bộ. Các
TCCSĐ là một bộ phận cấu thành Đảng và làm nền tảng của Đảng. Sự vững mạnh của các
TCCSĐ lập thành nền móng, gốc rễ; là cái bảo đảm cho sự vững chắc của toàn Đảng và các cơ
quan lãnh đạo của Đảng
+ TCCSĐ là cầu nối giữa Đảng và các cơ quan lãnh đạo cấp trên của Đảng với quần chúng
+ TCCSĐ là nơi trực tiếp đưa đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng vào quần chúng và
tổ chức thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách
+ Nơi cung cấp thực tiễn phong phú sinh động; phản ánh cho Đảng, giúp Đảng điều chỉnh, bổ
sung chính sách
+ TCCSĐ là nơi giáo dục, rèn luyện, kết nạp và sàng lọc đảng viên, nơi đào tạo cán bộ cho
Đảng, nơi xuất phát đề cử CQ lãnh đạo các cấp của Đảng
- Làm rõ vai trị hạt nhân chính trị
+ Bảo đảm cho mọi hoạt động theo đúng định hướng chính trị của Đảng
+ Lãnh đạo tồn diện các tổ chức CT – XH ở cơ sở
+ Nơi giáo dục, tổ chức, động viên quần chúng thực hiện có hiệu quả cương lĩnh, đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
+ Trung tâm tập hợp mọi lực lượng ở cơ sở thành một khối thống nhất ý chí và hành động
Liên hệ thực tiễn cơng tác xây dựng Đảng của Đảng ta và các ĐCS công nhân quốc tế chứng minh
vị trí vai trị đặc biệt quan trọng của TCCSĐ…
Liên hệ thực tiễn công tác xây dựng Đảng của Đảng ta và các ĐCS công nhân quốc tế chứng minh
vị trí vai trị đặc biệt quan trọng của TCCSĐ…
Câu 2. Trình bày cơ sở lý luận, thực tiễn xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong sạch vững
mạnh hiện nay.
Nội dung
- Đề cập quan niệm về tổ chức cơ sở đảng: là tổ chức lãnh đạo của Đảng ở xã, phường, thị trấn và
cơ quan, đơn vị cơ sở trong lực lượng vũ trang. Trong hệ thống tổ chức của Đảng, tổ chức cơ sở


đảng giữ vị trí, vai trị đặc biệt quan trọng. Điều lệ Đảng khẳng định: “Tổ chức cơ sở đảng (chi bộ
cơ sở, đảng bộ cơ sở) là nền tảng của Đảng, là hạt nhân chính trị ở cơ sở”.
Trình bày cơ sở lý luận xây dựng TCCSĐ TSVM
- Bắt nguồn từ vị trí, vai trị của TCCSĐ: là nền tảng, hạt nhân chính trị ở cơ sở (luận giải rõ vai
trị nền tảng, hạt nhân chính trị ở cơ sở)
- Từ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TCCSĐ
+ Chức năng:Là hạt nhân lãnh đạo mọi mặt hoạt động của cơ sở. TCCSĐ lãnh đạo các tổ chức trong
hệ thống chính trị ở cơ sở (HĐND, UBND, Mặt trận, các tổ chức quần chúng và đoàn thể CT-XH)
chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
+ Nhiệm vụ: trình bày 5 nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Đảng
+ Quyền hạn: đề cập theo quy định
- Từ quan điểm chỉ đạo, mục tiêu xây dựng TCCSĐ
+ Quan điểm: toàn Ðảng phải tập trung lãnh đạo, chỉ đạo để nâng cao NLLĐ, SCĐ của
TCCSĐ; bảo đảm sự lãnh đạo của Ðảng trên tất cả các lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội ở
1


cơ sở, nhất là ở những địa bàn, lĩnh vực trọng yếu, có nhiều khó khăn. Lấy hiệu quả hoạt động
của HTCT ở cơ sở làm thước đo kết quả tổng hợp của công tác xây dựng Ðảng…
+ Mục tiêu:Tập trung sức để xây dựng, củng cố, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của
tổ chức cơ sở đảng, tạo được sự chuyển biến rõ rệt về chất lượng hoạt động của các loại hình tổ
chức cơ sở đảng…
3. - Đánh giá thực trạng xây dựng TCCSĐ thời gian qua (dựa vào các văn kiện của Đảng để đánh
giá, làm rõ cả những thành tựu, ưu điểm và cả hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân của thực trạng
đó)
- Liên hệ thực tiễn xây dựng TCCSĐ gắn trách nhiệm cá nhân
Câu 3. Phân tích giải pháp củng cố kiện toàn cấp uỷ và nâng cao năng lực lãnh đạo,
sức chiến đấu của cấp uỷ đảng cơ sở.
- Vị trí, ý nghĩa: giải pháp quan trọng trong xây dựng TCCSĐ, bắt nguồn từ yêu cầu nâng cao
năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của TCCSĐ

- Luận giải sự cần thiết
+ Từ vị trí, vai trị của cấp ủy: cơ quan lãnh đạo giữa 2 kỳ đại hội, hạt nhân chính trị, trung tâm đồn kết..
+ Từ vai trị, tầm quan trọng của năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của cấp ủy; Là nơi thực hiện
và phát huy đầy đủ trí tuệ của tập thể
+ Cấp ủy có mạnh thì tổ chức đảng mới mạnh, đây là nhiệm vụ trọng tâm xây dựng tổ chức
đảng hiện nay.
+ Thực trạng củng cố kiện toàn, nâng cao năng lực, sức chiến đấu….
Yêu cầu, biện pháp kiện toàn, nâng cao…
- Phải chú trọng kiện toàn cấp ủy cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu, bảo đảm tính kế thừa,
tính liên tục, trong đó vấn đề quan trọng hàng đầu là bảo đảm tiêu chuẩn cấp uỷ viên.
- Công tác kiện toàn cấp uỷ phải gắn với thực hiện KH đào tạo, bồi dưỡng và quy hoạch cán bộ,
bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thường xuyên, trước mắt và yêu cầu phát triển của nhiệm vụ
trong những năm tiếp theo.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc, thủ tục bầu cử của Đảng. Kịp thời bổ sung, thay đổi,
miễn nhiệm cấp uỷ viên khi cần thiết, không chờ hết nhiệm kỳ.
- Phát huy vai trò cơ quan chức năng giúp việc cấp ủy; thực hiện tốt việc bồi dưỡng các cấp uỷ
đảng ở cơ sở và các cấp uỷ viên.
- Vận dụng liên hệ thực tiễn
- Đối với công tác xây dựng chỉnh đốn Đảng
- Trong thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ chính trị ở từng cơ sở hiện nay
- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, đảng viên.
Câu 4. Phân tích giải pháp xây dựng chi bộ trong sạch vững mạnh, cải tiến và nâng
cao chất lượng sinh hoạt chi bộ
- Vị trí, ý nghĩa: giải pháp quan trọng trong xây dựng TCCSĐ, bắt nguồn từ yêu cầu nâng cao năng
lực lãnh đạo, sức chiến đấu của TCCSĐ
- Luận giải sự cần thiết
+ Từ vị trí, vai trò của chi bộ trong hệ thống tổ chức của Đảng và nâng cao chất lượng sinh hoạt
chi bộ.
+ Thực trạng tình hình chi bộ thời gian qua (dựa vào NQ của Đảng để đánh giá)
+ Từ yêu cầu cơng tác xây dựng chỉnh đốn Đảng hiện nay địi hỏi

2


* Yêu cầu biện pháp thực hiện
- Tập trung kiện toàn, xây dựng chi uỷ trong sạch vững mạnh, lựa chọn, bố trí đúng bí thư chi bộ
và kiện tồn tổ đảng. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, năng lực, phương pháp, tác phong cơng tác
cho bí thư chi bộ.
- Thường xuyên cải tiến, nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ, trọng tâm là sinh hoạt ra nghị
quyết lãnh đạo.
- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng. Bảo đảm thơng tin đầy đủ, chính
xác những nội dung sinh hoạt đến từng cán bộ, đảng viên, làm cho mọi đảng viên, cán bộ đều
nắm chắc mục đích, yêu cầu, trọng tâm của từng kỳ họp.
- Coi trọng khâu tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết và công tác kiểm tra chấp hành nghị quyết ở
chi bộ. Cải tiến phương pháp tiến hành hội nghị chi bộ đảm bảo ngắn gọn, thiết thực, hiệu quả bằng
nhiều hình thức sinh hoạt
* Ý nghĩa thực tiễn
- Đối với xây dựng chi bộ, nâng cao chất lượng sinh hoạt hiện nay
- Trong lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị ở từng cơ sở hiện nay
- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, đảng viên.
Câu 5. Phân tích giải pháp xây dựng phong cách lãnh đạo, lề lối làm việc khoa học; chấp hành
nghiêm nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng.
- Vị trí, ý nghĩa: giải pháp quan trọng trong xây dựng TCCSĐ, bắt nguồn từ yêu cầu nâng cao
năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của TCCSĐ
- Luận giải sự cần thiết
+ Từ vai trò, ý nghĩa của phong cách phản ánh năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ
sở đảng, chi phối, ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả lãnh đạo của tổ chức cơ sở đảng
+ Từ thực trạng xây dựng phong cách, lề lối làm việc …thời gian qua
+ Từ yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng hiện nay
* Yêu cầu biện pháp thực hiện
- Tuân thủ nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách. Tập thể cấp uỷ

lãnh đạo, người chỉ huy, chính uỷ, chính trị viên phân cơng tổ chức thực hiện
- Vận dụng đúng đắn, sáng tạo phù hợp với đặc điểm, nhiệm vụ và điều kiện cụ thể của từng
đơn vị; đồng thời, phải phát huy vai trị chủ động, tích cực của bản thân cơ sở và đội ngũ cán
bộ, đảng viên.
+ Xây dựng lề lối làm việc, quy chế làm việc khoa học. Giải quyết tốt các mối quan hệ trong
cấp uỷ, tăng cường sự đoàn kết thống nhất nội bộ
+ Tăng cường kiểm tra, duy trì thực hiện nề nếp chế độ tự phê bình, phê bình trong đảng bộ và
đơn vị
+ Chú trọng xây dựng phong cách kiểm tra trong lãnh đạo, đưa công tác kiểm tra Đảng thành
nề nếp thường xuyên, phê phán những nhận thức lệch lạc về công tác kiểm tra.
Ý nghĩa thực tiễn
- Đối với xây dựng chi bộ, nâng cao năng lực lãnh đạo
- Trong lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị ở từng cơ sở hiện nay
- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, đảng viên.

3


Câu 6. Trình bày cơ sở lý luận, thực tiễn của công tác xây dựng đội ngũ đảng viên hiện nay.
Cơ sở lý luận: bắt nguồn từ vị trí, vai trị của đội ngũ đảng viên và cơng tác xây dựng đội ngũ đảng
viên
- Làm rõ vị trí, vai trị của người đảng viên cộng sản: Đảng viên có vị trí vai trị quan trọng đối với
tồn bộ sự nghiệp cách mạng cũng như đối với công cuộc xây dựng Đảng
- Quan niệm về người đảng viên cộng sản: đề cập tư tưởng của C.Mác, Ph.Ăngen, V.I Lênin,
Chủ tịch HCM và của Đảng ta về tiêu chuẩn đảng viên ĐCS
- Biểu hiện vị trí, vai trị của người đảng viên
+ Đảng viên tồn tại gắn liền với tổ chức; chịu sự lãnh đạo, giáo dục, quản lý, k/tra của tổ chức. Tổ chức
mạnh đảm bảo cho từng người mạnh, từng người mạnh khiến cả tổ chức mạnh
+ Đảng viên là những người tham gia tích cực vào q trình xây dựng, tổ chức thực hiện thắng
lợi đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước

+ Đảng viên là tiền đề, cơ sở để xây dựng đội ngũ cán bộ của Đảng, Nhà nước và các đoàn thể
nhân dân
+ Đảng viên là người trực tiếp trong việc xây dựng mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân
- Từ những quan điểm cơ bản của Đảng về đảng viên
+ Tiêu chuẩn đảng viên: đề cập cơ sở khoa học của việc xác lập tiêu chuẩn đảng viên
+ N/v đảng viên: đề cập những nội dung chính theo QĐ của ĐLĐ
+ Quyền hạn và trách nhiệm của đảng viên
Từ thực trạng, yêu cầu công tác xây dựng Đảng hiện nay
- Đánh giá thực trạng: dựa vào các văn kiện, nghị quyết của Đảng cả ưu, khuyết điểm và
nguyên nhân; tập trung vào hạn chế, khuyết điểm
Khái quát ưu điểm
Hạn chế, khuyết điểm + Đối với đội ngũ đảng viên: Một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên
thiếu tu dưỡng bản thân, phai nhạt lý tưởng, mất cảnh giác, giảm sút ý chí, kém ý thức tổ chức
kỷ luật, sa đọa về đạo đức và lơi sống…Trình độ KT tồn diện và n/lực hoạt động thực tiễn của
một bộ phận đảng viên so yêu cầu còn hạn chế.
+ Đối với c/ tác xd đội ngũ: Phân tích chất lượng đ/ viên một số nơi cịn hình thức, chưa phản
ánh đúng thực chất. Các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ còn thiếu đồng bộ, cụ thể và
kiên quyết. Công tác phát triển đ/viên chưa đồng đều; việc tạo nguồn phát triển đảng chưa
thường xuyên... Cơ cấu thành phần và độ tuổi đảng viên còn mất cân đối.., đảng viên dưới 30
tuổi giảm dần…
+ Nguyên nhân: do sự chuyển đổi cơ chế; do sự tác động của các nhân tố phức tạp kể cả các
hoạt động chống phá; do Đảng ta thiếu sự chuẩn bị đầy đủ cho đội ngũ đảng viên khi chuyển
sang thời kỳ mới, công tác giáo dục rèn luyện…chưa làm thường xun; QLĐV đơi lúc cịn lơi
lỏng; chưa làm rõ chức năng, nhiệm vụ và mơ hình tổ chức đảng ỏ một số loại hình cơ sở; một
số đảng viên chưa thực sự phát huy được vai trò tiên phong gương mẫu, đi đầu trong sự nghiệp
đổi mới...
- Trình bày yêu cầu công tác xây dựng đội ngũ đảng viên hiện nay: đổi mới tăng cường công tác
quản lý, phát triển đảng viên; xây dựng các chỉ tiêu, yêu cầu cụ thể về tư tưởng chính trị, trình độ
năng lực, phẩm chất đạo đức, lối sống của đảng viên; phát huy tính tiền phong gương mẫu chủ
động sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao; kiên quyết đưa ra khỏi Đảng nhũng đảng viên

không đủ tư cách…thực hiện thí điểm việc kết nạp nhũng người là chủ doanh nghiệp tư nhân đủ
tiêu chuẩn vào Đảng.
Liên hệ thực tiễn: nhận thức, trách nhiệm cá nhân
4


Câu 7. Phân tích nội dung cơ bản về tiêu chuẩn của người đảng viên Đảng Cộng sản Việt
Nam hiện nay.
Đề cập quan niệm về tiêu chuẩn đảng viên:
- Để xây dựng đội ngũ đảng viên vững mạnh, vấn đề quan trọng trước hết là phải xác định đúng
đắn và đảm bảo chặt chẽ tiêu chuẩn đảng viên
- Tiêu chuẩn đảng viên là những yêu cầu khái quát nhất về phẩm chất và năng lực mà người
đảng viên cộng sản cần phải có, đáp ứng với địi hỏi của từng giai đoạn cách mạng. Đó cũng là
những điều kiện để phân biệt người đảng viên với quần chúng ngoài đảng..
* Luận giải cơ sở xác lập tiêu chuẩn
- Quan niệm về người đảng viên cộng sản: đề cập tư tưởng của C.Mác, Ph.Ăngen, V.I Lênin,
Chủ tịch HCM và của Đảng ta về tiêu chuẩn đảng viên ĐCS
+ Thừa nhận Cương lĩnh của Đảng, suốt đời phấn đấu vì mục tiêu, lý tưởng của Đảng.
+ Gắn bó chặt chẽ với Đảng bằng việc tự nguyện tham gia vào một tổ chức cơ sở của Đảng, chịu sự
quản lý của tổ chức đó.
+ Kiên quyết, gương mẫu trong hành động cách mạng, đi đầu, tập hợp và lôi cuốn quần chúng đấu
tranh cho lợi ích của giai cấp cơng nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc.
trọng đối với toàn bộ sự nghiệp cách mạng cũng như đối với công cuộc xây dựng Đảng
+ Đảng viên tồn tại gắn liền với tổ chức; chịu sự lãnh đạo, giáo dục, quản lý, kiểm tra của tổ
chức. Tổ chức mạnh đảm bảo cho từng người mạnh, từng người mạnh khiến cả tổ chức mạnh
+ Đảng viên là những người tham gia tích cực vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện thắng
lợi đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước
+ Đảng viên là tiền đề, cơ sở để xây dựng đội ngũ cán bộ của Đảng, Nhà nước và các đoàn thể
nhân dân
+ Đảng viên là người trực tiếp trong việc xây dựng mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân

- Làm rõ vị trí, vai trị của người đảng viên cộng sản: Đảng viên có vị trí vai trị quan
* Quan niệm của Đảng ta về người đảng viên ĐCSVN: là chiến sĩ cách mạng trong đội tiên
phong của GCCN Việt Nam, suốt đời phấn đấu cho mục đích, lý tưởng của Đảng, đặt lợi ích
của Tổ quốc, của GCCN và nhân dân lao động lên trên lợi ích cá nhân; chấp hành nghiêm chỉnh
Cương lĩnh chính trị, ĐLĐ, các nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có lao động,
khơng bóc lột, hồn thành tốt nhiệm vụ được giao; có đạo đức và lối sống lành mạnh; gắn bó
mật thiết với nhận dân; phục tùng tổ chức, kỷ luật của Đảng, giữ gìn đồn kết thống nhất trong
Đảng
- Phân tích làm rõ tiêu chuẩn của đảng viên: thể hiện được những yêu cầu rất cơ bản mà đảng
viên cần phải có
+ Đảng viên phải là người giác ngộ lý tưởng cách mạng, trung thành và có kiến thức, năng lực
phấn đấu xây dựng đất nước theo con đường CNXH
+Là người có ý thức tự giác và tính t/chức kỷ luật cao, chăm lo xdđ, xd và bảo vệ đ/ kết thông
nhất trong Đảng
+Là người không ngừng giữ gìn và củng cố mối liên hệ máu thịt giữa Đảng với nhân dân
Liên hệ: nhận thức, trách nhiệm cá nhân
Câu 8. Làm rõ công tác quản lý đảng viên hiện nay.
Làm rõ tính tất yếu khách quan phải tiến hành công tác quản lý đảng viên
- Từ vị trí, vai trị của đội ngũ đảng viên và cơng tác quản lý đảng viên:là cơ sở khoa học để tiến
hành và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên và bảo vệ chính trị nội bộ đảng
- Thực trạng công tác quản lý đội ngũ đảng viên
- Thực trạng công tác quản lý đội ngũ đảng viên
5


- Từ yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, cơng tác quản lý đảng viên hiện nay
Phân tích làm rõ trên các nội dung
- Yêu cầu công tác quản lý đảng viên:
+ Phải tồn diện nhưng có trọng điểm
+ Quán triệt và thực hiện nghiêm các chỉ thị, quy định của BCHTW, BCT, BBT trong quản lý

đảng viên
+ Phát huy vai trò tiền phong gương mẫu và ý thức tự giác, tự quản lý giáo dục của đảng viên
+ Kết hợp chặt chẽ, phát huy vai trò của các tổ chức, các lực lượng, các ấp, các ngành và quần
chúng trong quản lý đảng viên.
- Nội dung quản lý: (làm rõ cơng tác quản lý tồn đội ngũ và với từng đảng viên)
- Biện pháp quản lý:
+ Làm tốt cơng tác hành chính đảng
+ Thơng qua hoạt động thực tiễn và sinh hoạt đảng
+ Duy trì nghiêm, có nền nếp các chế độ sinh hoạt
+ Kết hợp quản lý cán bộ với quản lý đảng viên. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đảng
viên
Ý nghĩa thực tiễn
- Đối với công tác xây dựng chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu của
từng tổ chức đảng, bảo vệ chính trị nội bộ đảng.
- Trong lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị ở từng cơ sở
- Trách nhiệm bản thân trong tự quản lý hiện nay

Câu 9. Làm rõ công tác phát triển đảng viên hiện nay.
Làm rõ tính tất yếu khách quan của cơng tác phát triển đảng viên
- Từ vị trí, vai trị của đảng viên và cơng tác phát triển đảng viên: là vấn đề có tính quy luật,
nhằm bổ sung vào hàng ngũ của Đảng những người ưu tú đã được rèn luyện, thử thách trong
hoạt động thực tiễn; tăng cường nguồn sinh lực và trí tuệ, trẻ hóa đội ngũ góp phần nâng cao
năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của các tổ chức đảng, bảo đảm sự trường tồn của đảng.
- Thực trạng công tác phát triển đảng viên
- Từ yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, cơng tác phát triển đảng hiện nay
=>Phân tích làm rõ trên các nội dung
* Phương châm, phương hướng phát triển Đảng
- Phương châm: ĐH XI: “Đổi mới công tác quản lý, phát triển đảng viên, bảo đảm chất lượng đảng
viên theo yêu cầu của Điều lệ Đảng”
+ Phát triển đảng phải giải quyết đúng mối quan hệ giữa số lượng và chất lượng, trong đó chất

lượng là yếu tố quan trọng hàng đầu
+ Phát triển đảng luôn đi đôi với củng cố đảng, đề phòng bọn cơ hội, phần tử xấu tìm cách chui vào Đảng.
- Phương hướng:
+ Coi trọng kết nạp vào Đảng những quần chúng ưu tú trong công nhân, nhất là công nhân trực tiếp
sản xuất công nghiệp, công nhân kỹ thuật để nâng cao tỷ lệ đảng viên là công nhân trong Đảng.
6


+ Quan tâm giáo dục, bồi dưỡng thanh niên để lựa chọn những người ưu tú trong tổ chức đoàn kết nạp
vào Đảng, từng bước trẻ hóa đội ngũ đảng viên
+ Kết nạp vào Đảng những quần chúng ưu tú trong nơng dân, trí thức, cán bộ khoa học, kỹ
thuật, giáo viên, sinh viên, học sinh các trường đại học, cao đẳng, trong lực lượng vũ trang, phụ
nữ, dân tộc ít người và ở những cơ sở trọng điểm còn ít đảng viên hoặc chưa có đảng viên.
+ Lựa chọn kết nạp vào Đảng những quần chúng ưu tú trong các tầng lớp nhân dân, quần chúng
ưu tú ỏ các ngành KT-KT trong các doanh nghiệp nhà nước, tư nhân, liên doanh với nước
ngồi; trong vùng đồng bào có đạo.
- Nắm vững điều kiện, tiêu chuẩn kết nạp vào Đảng (Căn cứ ĐLĐ K XI)
- Trách nhiệm bản thân trong công tác phát triển đảng hiện nay
Câu 10. Làm rõ cơng tác sàng lọc đảng viên hiện nay
Làm rõ tính tất yếu khách quan của công tác sàng lọc đảng viên
Từ vị trí, vai trị cơng tác sàng lọc đảng viên: Làm trong sạch đội ngũ đảng viên, bảo đảm
cho đảng viên ln giữ vững vai trị tiền phong gương mẫu; kịp thời đưa những người không đủ tư
cách, không còn tác dụng lãnh đạo, những phần tử xấu, cơ hội, thối hóa biến chất về chính trị, tư
tưởng, đạo đức lối sống, vi phạm pháp luật, kỷ luật
- Thực trạng công tác sàng lọc đảng viên
- Từ yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, công tác sàng lọc đảng viên hiện nay
Phân tích làm rõ trên các nội dung
- Yêu cầu công tác sàng lọc đảng viên:
Tư tưởng chỉ đạo: Kiên quyết đưa những người không đủ tư cách đảng viên ra khỏi đảng, làm
trong sạch đảng; nhưng phải thận trọng, chặt chẽ, kịp thời, chính xác, đề phòng sai trái lệch lạc.

+ Đưa ra khỏi đảng: Đại hội Đảng XI chỉ rõ: “Phải kiên quyết đưa ra khỏi đảng những người
không đủ tư cách đảng viên”.(Các trường hợp phải đưa ngay ra khỏi Đảng)
+ Xóa tên trong danh sách đảng viên
+ Đưa những người khơng cịn tác dụng lãnh đạo ra khỏi Đảng; miễn công tác và sinh hoạt
đảng
- Trách nhiệm bản thân trong công tác sàng lọc đảng viên hiện nay

7


Câu 11. Làm rõ quan điểm của Đảng về công tác kiểm tra, giám sát hiện nay. Ý nghĩa
thực tiễn?
Khái qt vị trí, vai trị KT,GS là những chức năng lãnh đạo của Đảng. Tổ chức đảng
phải tiến hành công tác KT,GS. Tổ chức đảng và đảng viên phải chịu sự KT,GS của Đảng.
Đề cập sự cần thiết phải tăng cường công tác KT,GS hiện nay
+ KT, GS là tất yêu khách quan
+ Kiểm tra, giám sát là một bộ phận cấu thành hoạt động lãnh đạo của Đảng và là những chức năng lãnh
đạo của Đảng. Một khâu quan trọng trong tồn bộ quy trình hoạt động lãnh đạo của Đảng
+ KT, GS góp phần xác định tính đúng đắn, khoa học của đường lối, nâng cao hiệu quả hoạt
động lãnh đạo của Đảng
+ KT, GS bảo đảm cho đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng được chấp hành triệt để;
là biện pháp hữu hiệu để khắc phục bệnh quan liêu, bàn giấy và giữ nghiêm kỷ luật của Đảng.
+ Trong bối cảnh hiện nay, công tác KT,GS của Đảng càng có vai trị quan trọng và cấp thiết đối với hoạt
động lãnh đạo của Đảng và công tác XDĐ
Làm rõ quan điểm của Đảng về công tác KT,GS (Nghị quyết ĐH XI)
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm, thực hiện tốt nhiệm vụ KT,GS theo ĐLĐ.
- Tập trung KT,GS việc chấp hành Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng, luật pháp, chính
sách của Nhà nước; việc chấp hành nguyên tắc TTDC, quy chế làm việc, chế độ công tác
- Chú trọng KT,GS người đứng đầu các tổ chức đảng, Nhà nước, đoàn thể các cấp…
- Công tác KT,GS của Đảng phải phối hợp chặt chẽ với cơng tác thanh tra của Chính phủ, cơng

tác giám sát của Quốc hội và các cơ quan hành pháp, tư pháp, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể
theo chức năng, thẩm quyền.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ và hoạt động của hệ thống UBKT các cấp...
Ý nghĩa thực tiễn
- Đối với công tác KT,GS, công tác xây dựng chỉnh đốn đảng hiện nay
- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, đảng viên: nhận thức, trách nhiệm trong thực hiện
nhiệm vụ KT,GS
Câu 12. Trình bày cơ sở lý luận, thực tiễn của việc thi hành kỷ luật Đảng hiện nay.
* Quan niệm về kỷ luật Đảng: là những quan điểm, nguyên tắc, chế độ quy định về tổ
chức, sinh hoạt và hoạt động của Đảng, bắt buộc mọi đảng viên, tổ chức đảng từ Trung ương
đến cơ sở phải tự giác nghiêm túc chấp hành để bảo đảm sự thống nhất cao về chính trị, tư
tưởng, tổ chức trong toàn Đảng
Sự cần thiết tất yếu phải thi hành kỷ luật Đảng
Ý nghĩa thực tiễn:
- Về nhận thức, trách nhiệm; đề cao trách nhiệm lãnh đạo chỉ đạo, nắm vững phương hướng,
phương châm, quy trình, kết luận đúng người, đúng lỗi phạm, kịp thời, có tác dục giáo dục,
phòng ngừa cao..
- Liên hệ thực tiễn, đấu tranh phê phán các biểu hiện thực hiện sai, bao che, dấu diếm khuyết điểm
do bệnh “thành tích”…trong thi hành KL
Trình bày quan điểm phương châm, phương hướng:
- Phương châm thi hành kỷ luật là: công minh, chính xác, kịp thời
+ Làm rõ phương châm
+ Biểu hiện cụ thể
8


- Phương hướng thi hành kỷ luật Đảng: Quy định về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm, việc thi hành
kỷ luật cần tập trung vào những vi phạm :
+ Quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng
+ Chấp hành nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng

+ Suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức lối sống.
+ Thực trạng tình hình thi hành KL trong Đảng (đánh giá cả ưu, khuyết điểm và nguyên nhân
của thực trạng đó)
+ Âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trong chiến lược “DBHB”, kết hợp BLLĐ chống phá Đảng và
sự nghiệp đổi mới…
+ Yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng hiện nay
- Từ vị trí, vai trị kỷ luật của Đảng:
+ Kỷ luật Đảng bảo đảm sự thống nhất về ý chí và hành động, tạo thành sức mạnh to lớn lãnh đạo quần
chúng nhân dân thực hiện thắng lợi mục tiêu, lý tưởng, đường lối, chính sách của Đảng.
+ Kỷ luật Đảng là biện pháp cơ bản quan trọng để giáo dục, rèn luyện cán bộ, đảng viên, củng cố sự đoàn
kết, thống nhất trong Đảng; góp phần xây dựng Đảng TSVM cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
+ Trong điều kiện Đảng cầm quyền, giữ nghiêm KLĐ trực tiếp góp phần làm trong sạch và
nâng cao hiệu lực của bộ máy Nhà nước.
Xây dựng, chỉnh đốn Đảng hiện nay.
+ Thực trạng tình hình thi hành KL trong Đảng (đánh giá cả ưu, khuyết điểm và nguyên nhân
của thực trạng đó)
+ Âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trong chiến lược “DBHB”, kết hợp BLLĐ chống phá Đảng và
sự nghiệp đổi mới…
+ Yêu cầu công tác xd, chỉnh đốn đảng hiện nay
Câu 13. Phân tích giải pháp: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng và
đội ngũ cán bộ, đảng viên trong tiến hành kiểm tra, giám sát và thi hành kỉ luật đảng.
Khái qt vị trí, vai trị cơng tác kiểm tra, giám sát của Đảng: KT,GS là những chức năng lãnh
đạo của Đảng. Tổ chức đảng phải tiến hành công tác KT,GS. Tổ chức đảng và đảng viên phải
chịu sự KT,GS của Đảng.
Đề cập sự cần thiết phải nâng cao nhận thức, trách nhiệm…
+ Vị trí, tầm quan trọng cơng tác KT, GS
+ Thực trạng công tác KT, GS
+ Yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, công tác KT, GS hiện nay
- Nội dung giáo dục nâng cao nhận thức về công tác KT,GS và thi hành KLĐ
+ Giáo dục, quán triệt quan điểm của CN Mác-Lênin, tư tưởng HCM về KT,GS và thi hành KL

+ Nắm vững nghị quyết, quy định, chiến lược KT, GS và thi hành KL của Đảng hiện nay
+ Quán triệt, nắm vững chủ trương, nghị quyết, kế hoạch KT, GS và thi hành KL của cấp ủy,
UBKT cấp trên và cấp mình
- Biện pháp giáo dục …
+ Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ của cấp ủy, UBKT cấp trên
+ Phát huy vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, UBKT cùng cấp, trước hết là bí thư cấp ủy trong
lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch chặt chẽ, khoa học
+ Phát huy vai trị tích cực, tự giác của đội ngũ cán bộ, đảng viên
+ Đề cao trách nhiệm của các t/chức quần chúng trong công tác xdđ, tiến hành KT, GS và thi hành KLĐ
- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của cb, đv: nhận thức, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ KT,GS
9


Câu 14. Phân tích giải pháp: Kết hợp chặt chẽ công tác kiểm tra, giám sát với tăng cường
công tác quản lý đảng viên ở tổ chức cơ sở đảng.
Khái qt vị trí, vai trị cơng tác kiểm tra, giám sát của Đảng: KT,GS là những chức
năng lãnh đạo của Đảng. Tổ chức đảng phải tiến hành công tác KT,GS. Tổ chức đảng và đảng
viên phải chịu sự KT,GS của Đảng.
Đề cập sự cần thiết phải kết hợp …hiện nay
+ Vai trị KT, GS và cơng tác quản lý đảng viên, cả công tác KT,GS và công tác quản lý
đảng viên đều nhằm bảo đảm sự trong sạch vững mạnh, nâng cao chất lượng đảng viên, tổ chức
đảng
+ Thực trạng của sự kết hợp: dựa báo cáo tổng kết, thực hiệnKT, GS góp phần xác định tính
đúng đắn, khoa học của đường lối, nâng cao hiệu quả hoạt động lãnh đạo của Đảng
+ Yêu cầu nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác KT, GS hiện nay
* Biện pháp kết hợp
- Gắn KT,GS với các nội dung của công tác quản lý đảng viên
- Nắm chắc tình hình mọi mặt, các mối quan hệ của đảng viên. Kết hợp chặt chẽ giữa quản lý
đảng viên với quản lý cán bộ. Duy trì chặt chẽ các chế độ: sinh hoạt tự phê bình và phê bình,
học tập, báo cáo, kiểm tra...

- Thực hiện tốt chế độ quản lý đ.viên nơi cư trú, công tác.
- Đề cao trách nhiệm của từng tổ chức, từng cá nhân tự giác chấp hành nghiêm kỷ luật
của Đảng, nhất là người đứng đầu các tổ chức. Kịp thời phát hiện giáo dục những cán bộ, đảng
viên có biểu hiện suy thối về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống.

Câu 15. Phân tích giải pháp: Củng cố, kiện toàn uỷ ban kiểm tra, nâng cao chất
lượng hệ thống cơ quan kiểm tra và cán bộ kiểm tra các cấp.
Khái qt vị trí, vai trị cơng tác kiểm tra, giám sát của Đảng: KT,GS là những chức
năng lãnh đạo của Đảng. Tổ chức đảng phải tiến hành công tác KT,GS. Tổ chức đảng và đảng
viên phải chịu sự KT,GS của Đảng.
Đề cập sự cần thiết phải củng cố, kiện tồn…
+ Từ vị trí, vai trị của UBKT, chất lượng hệ thống cơ quan kiểm tra các cấp
+ Thực trạng củng cố kiện toàn…
+ Yêu cầu tăng cường công tác KT, GS …
Nội dung, biện pháp củng cố kiện tồn…
- Đề cao vai trị lãnh đạo của cấp ủy cùng cấp, sự chỉ đạo của UBKT cấp trên
- Sau ĐH từng cấp, kiện toàn UBKT, cán bộ KT chuyên trách các cấp theo đúng quy định
- Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực, phương pháp công tác của cơ quan, cán bộ KT
- Phát huy vai trò tự tu dưỡng, rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống;
đức tính trung thực, cơng tâm của cán bộ KT
10


Liên hệ nhận thức, trách nhiệm của bản thân trong thực hiện giải pháp

Câu 16. Phân tích quan điểm Đại hội XI: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ.
Thực hiện tốt chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH; đổi mới tư duy, cách làm,
khắc phục những yếu kém trong từng khâu của công tác cán bộ”.
Khẳng định quan điểm trên định hướng, chỉ đạo công tác cán bộ, nhằm thực hiện tốt chiến
lược của Đảng về cơng tác cán bộ hiện nay

Phân tích sự cần thiết tất yếu phải xây dựng đội ngũ cán bộ ngang tầm nhiệm vụ hiện nay
- Từ vị trí, vai trị c/bộ và cơng tác c/bộ của Đả:
+ Vai trò của cán bộ: là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh
của Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then chốt trong cơng tác xây dựng Đảng
+ Vai trị của cơng tác cán bộ: cơng tác cb có nhiệm vụ xây dựng một đncb làm nòng cốt để đề
ra và tổ chức triển khai thực hiện và bảo đảm cho đường lối, nhiệm vụ chính trị đó thắng lợi.
- Từ quan điểm của Đảng về xây dựng đội ngũ hiện nay: 6 quan điểm theo NQ TƯ 3 (Khóa VIII)
- Thực trạng công tác cán bộ thời gian qua (đánh giá cả ưu, khuyết điểm và nguyên nhân của
thực trạng đó)
- Âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trong chiến lược “DBHB”, kết hợp BLLĐ chống phá Đảng và
sự nghiệp đổi mới…
- Y/cầu công tác xdđ, chỉnh đốn đảng hiện nay
Trình bày giải pháp tiếp tục đổi mới cơng tác cán bộ ( Căn cứ vào NQTW3 khóa VIII, Văn kiện
Đại hội XI và NQTW4 Khóa XI), tập trung vào các nội dung
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống quy chế công tác cán bộ từ Trung ương đến cơ sở
- Thực hiện tốt nguyên tắc dựa vào nhân dân để đẩy mạnh công tác cán bộ của Đảng
- Đẩy mạnh dân chủ hố, cơng khai hố trong c/tác cbộ
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ công tác cán bộ, thực hiện tốt chiến lược cán bộ, kiên quyết khắc
phục tình trạng chạy chức, chạy quyền, chạy chỗ, chạy tuổi, chạy bằng cấp, chạy huân chương
11


- Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giũa lãnh đạo tập thể và cá nhân phụ trách, nâng cao chất lượng các cơ
quan tham mưu công tác tổ chức, cán bộ
Ý nghĩa với bản thân: về nhận thức, trách nhiệm bản thân theo cương vị chức trách, tự bồi dưỡng, rèn
luyện nâng cao phẩm chất, năng lực, phương pháp công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ...
Câu 17. Phân tích quan điểm của Đảng về xây dựng đội ngũ cán bộ hiện nay.
Khẳng định vị trí, vai trị của công tác cán bộ đối với sự nghiệp cách mạng và cơng tác
xây dựng Đảng
Phân tích các quan điểm của Đảng (làm rõ cơ sở, yêu cầu quán triệt biện pháp thực hiện

trong từng giải pháp)
Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, công tác cán bộ là khâu then
chốt trong công tác xây dựng Đảng. Phải thường xuyên chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, đổi
mới công tác cán bộ phải gắn với đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng
Công tác cán bộ phải xuất phát từ chiến lược phát triển KT-XH và bảo vệ Tổ quốc, từ yêu
cầu nhiệm vụ của thời kỳ đẩy mạnh tồn diện cơng cuộc đổi mới, CNH, HĐH đất nước nhằm mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, vững bước đi lên CNXH.
Quán triệt quan điểm giai cấp công nhân của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, truyền thống
u nước, đại đồn kết và gắn bó mật thiết với nhân dân; tập hợp rộng rãi các loại cán bộ, trọng dụng nhân
tài, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, người ở trong nước hay người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Gắn xây dựng đội ngũ cán bộ với xây dựng tổ chức và đổi mới cơ chế, chính sách, với học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Gắn xây dựng đội ngũ cán bộ với xây dựng tổ chức và đổi mới cơ chế, chính sách, với học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Đảng thống nhất lãnh đạo cơng tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ theo nguyên tắc tập
trung dân chủ, đi đôi với phát huy trách nhiệm của các tổ chức và người đứng đầu các tổ chức
trong HTCT
Ý nghĩa thực tiễn:
Về nhận thức, trách nhiệm bản thân theo cương vị chức trách; tự bồi dưỡng, rèn luyện
nâng cao phẩm chất, năng lực, phương pháp công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ...

Câu 18. Phân tích giải pháp: Tiếp tục xây dựng và hồn thiện hệ thống quy chế công tác
cán bộ từ Trung ương đến cơ sở hiện nay.
12


1.
2

2.


3

Đề cập vai trị của cơng tác cán bộ trong sự nghiệp cách mạng và công tác
xây dựng Đảng
Khái quát sự cần thiết phải xây dựng, hoàn thiện quy chế…
- Từ vị trí, vai trị cán bộ và cơng tác cán bộ của Đảng:
+ Vai trò của cán bộ: là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn
liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then chốt trong
công tác xây dựng Đảng
+ Vai trị của cơng tác cán bộ: cơng tác cán bộ có nhiệm vụ xây dựng một đội
ngũ cán bộ làm nòng cốt để đề ra và tổ chức triển khai thực hiện và bảo đảm
cho đường lối, nhiệm vụ chính trị đó thắng lợi.
- Thực trạng cơng tác xây dựng quy chế cán bộ thời gian qua (đánh giá cả ưu,
khuyết điểm và nguyên nhân của thực trạng đó)
- Yêu cầu chiến lược cán bộ thời kỳ mới, địi hỏi tiếp tục hồn thiện quy chế
cơng tác cán bộ…
Phân tích …
- Từ thực tiễn vận hành các quy chế để tổng kết, rút kinh nghiệm, tiếp tục
hoàn thiện quy chế, đáp ứng tốt hơn nhu cầu công tác cán bộ của Đảng trong
điều kiện mới hiện nay.
- Làm tốt công tác quy hoạch và tạo nguồn cán bộ, chú ý cán bộ trẻ, nữ, dân
tộc thiểu số, chuyên gia trên các lĩnh vực.
- Xây dựng quy hoạch cán bộ cấp chiến lược.
- Xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ trong Đảng, đổi mới sinh hoạt cấp
ủy, đại hội Đảng các cấp cũng là một đòi hỏi bức xúc để nâng cao dân chủ
trong Đảng
Ý nghĩa thực tiễn: Về nhận thức, trách nhiệm bản thân theo cương vị chức
trách, tự bồi dưỡng, rèn luyện nâng cao phẩm chất, năng lực, phương pháp
công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ...


Câu 19. Phân tích giải pháp: Thực hiện tốt nguyên tắc dựa vào nhân dân để đẩy mạnh
công tác cán bộ của Đảng.
1.
2

2.

Đề cập vai trị của cơng tác cán bộ trong sự nghiệp cách mạng và công tác
xây dựng Đảng
Khái quát sự cần thiết phải thực hiện tốt nguyên tắc dựa vào nhân dân để
đẩy mạnh công tác cán bộ của Đảng…
- Từ vị trí, vai trị quần chúng nhân dân trong sự nghiệp cách mạng
- Thực trạng thực hiện nguyên tắc này thời gian qua (đánh giá cả ưu, khuyết
điểm và nguyên nhân của thực trạng đó)
- Yêu cầu xây dựng đội ngũ cán bộ thời kỳ mới, đòi hỏi phải dựa vào nhân
dân để đẩy mạnh cơng tác cán bộ…
Phân tích …
- Nhận thức đầy đủ và phát huy vai trị của nhân dân trong cơng tác cán bộ.
13


- Dựa vào dân để đánh giá cán bộ
- Xây dựng quy chế phát huy vai trò giám sát, phản biện của Mặt trận Tổ quốc, các
tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân đối với công tác cán bộ.
Rút ra ý nghĩa thực tiễn: về nhận thức, trách nhiệm bản thân …
Câu 20. Phân tích giải pháp: Đẩy mạnh dân chủ hố, cơng khai hố trong cơng tác cán bộ.
1.
2


2.

3

Đề cập vai trị của cơng tác cán bộ trong sự nghiệp cách mạng và công tác
xây dựng Đảng
Khái quát sự cần thiết phải đẩy mạnh dân chủ hóa, cơng khai hóa trong
cơng tác cán bộ…
- Từ ý nghĩa, tầm quan trọng của việc thực hiện dân chủ hóa, cơng khai hóa
trong cơng tác cán bộ của Đảng:
- Thực trạng thực hiện dân chủ hóa thời gian qua (đánh giá cả ưu, khuyết
điểm và nguyên nhân của thực trạng đó)
- u cầu cơng tác cán bộ thời kỳ mới địi hỏi ….
Phân tích …
- u cầu: có sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ
- Nội dung, biện pháp
+ Việc dân chủ hố, cơng khai hố này phải được thể hiện ở tất cả các khâu
của công tác cán bộ, từ tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch cán bộ
+ Đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
+ Đối với cơng tác ln chuyển, bố trí, sử dụng, xây dựng và thực hiện chính
sách cán bộ đến giám sát cán bộ sau bầu cử, bổ nhiệm.
+ Quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm của người đứng đầu và các thành viên
trong tập thể lãnh đạo cơ quan sử dụng cán bộ và cơ quan tham mưu trong
công tác cán bộ.
Ý nghĩa thực tiễn: về nhận thức, trách nhiệm bản thân theo cương vị chức
trách được giao.

Câu 21. Làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn của công tác bảo vệ chính trị nội bộ Đảng? Ý
nghĩa thực tiễn?
1.


Đề cập quan niệm, vai trị của cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ đảng: - Quan
niệm: là một bộ phận quan trọng của cơng tác XDĐ, bao gồm tồn bộ hoạt
động lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức đảng các cấp và các cơ quan chức
năng trong phòng ngừa, ngăn chặn những nhân tố tiêu cực phát sinh từ bên
trong và chủ động đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn phá hoại của
các thế lực thù địch từ bên ngoài nhằm bảo đảm sự trong sạch tin cậy của đội
ngũ cán bộ, đảng viên, giữ gìn sự TSVM về chính trị tở chức đảng; góp phần
XDĐ TSVM cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức.

14


- Vai trò: là nhiệm vụ quan trọng, chiến lược, có ý nghĩa sống cịn của Đảng,
của chế độ, gắn liền với vị trí, vai trị lãnh đạo của Đảng. Bảo vệ chính trị nội
bộ là trách nhiệm của tồn Đảng, trước hết là của các cấp ủy đảng
2

3

Phân tích sự cần thiết phải tiến hành công tác bảo vệ chính trị nội bộ
- Từ quy luật đấu tranh giai cấp; từ quan điểm xây dựng phải gắn liền với bảo
vệ là quy luật tồn tại, phát triển của đất nước, của Đảng
- Thực trạng cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ thời gian qua (đánh giá cả ưu,
khuyết điểm và nguyên nhân của thực trạng đó)
- Âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trong chiến lược “DBHB”, kết hợp BLLĐ
chống phá nội bộ Đảng
- Yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, xây dựng tổ chức đảng TSVM
hiện nay
Ý nghĩa thực tiễn:

- Đối với tăng cường công tác bảo vệ chính trị hiện nay
- Về nhận thức, trách nhiệm bản thân theo cương vị chức trách, tự bồi dưỡng,
rèn luyện nâng cao phẩm chất, năng lực, phương pháp công tác đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ...

Câu 22. Phân tích quan điểm chỉ đạo, phương châm tiến hành cơng tác bảo vệ chính trị
nội bộ Đảng hiện nay.
1.

Đề cập quan niệm, vai trị của cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ đảng: - Quan
niệm: là một bộ phận quan trọng của cơng tác XDĐ, bao gồm tồn bộ hoạt
động lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức đảng các cấp và các cơ quan chức
năng trong phòng ngừa, ngăn chặn những nhân tố tiêu cực phát sinh từ bên
trong và chủ động đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn phá hoại của
các thế lực thù địch từ bên ngoài nhằm bảo đảm sự trong sạch tin cậy của đội
ngũ cán bộ, đảng viên, giữ gìn sự TSVM về chính trị tở chức đảng; góp phần
XDĐ TSVM cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
- Vai trò: là nhiệm vụ quan trọng, chiến lược, có ý nghĩa sống cịn của Đảng,
của chế độ, gắn liền với vị trí, vai trị lãnh đạo của Đảng. Bảo vệ chính trị nội
bộ là trách nhiệm của tồn Đảng, trước hết là của các cấp ủy đảng

2

Phân tích quan điểm chỉ đạo cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ: 5 quan điểm
(Từng quan điểm: luận giải rõ cơ sở, yêu cầu quán triệt thực hiện)
- Bảo vệ chính trị nội bộ là nhiệm vụ quan trọng, chiến lược, có ý nghĩa sống
cịn của Đảng, của chế độ, gắn liền với vị trí, vai trị lãnh đạo của Đảng. Bảo vệ
chính trị nội bộ là trách nhiệm của toàn Đảng, trước hết là của các cấp ủy đảng.
Cấp ủy và người đững đầu cơ quan phải thường xuyên quan tâm chỉ đạo cơng
tác bảo vệ chính trị nội bộ, nhất là vấn đề chính trị hiện nay”


15


3

4

- Thường xuyên giáo dục cho cán bộ, đảng viên nâng cao tinh thần cảnh giác
cách mạng, kiên định mục tiêu ĐLDT và CNXH trên nền tảng chủ nghĩa Mác –
Lênin và tư tưởng HCM; trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của
dân tộc, bảo vệ Đảng, bảo vệ thành quả cách mạng
- Cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ phải xuất phát từ nhiệm vụ chính trị của
Đảng, gắn với cơng tác xây dựng chính đốn Đảng và xây dựng hệ thống chính
trị TSVM; đề phịng nguy cơ chệch hướng, nguy cơ “DBHB” và những nguy
cơ đang diễn biến phức tạp.
- Bảo vệ chính trị nội bộ là cơng tác khó khăn, phức tạp, liên quan đến nhiều
cấp, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực
- Quy định của BCT về BVCTNB Đảng là căn cứ, là cơ sở để xem xét, kết luận
về chính trị của cán bộ, đảng viên
Phân tích phương châm tiến hành cơng tác BVCT nội bộ
- Tích cực, chủ động phịng ngừa, lấy tự bảo vệ mình là chính.
- Kiên quyết, thận trọng, khách quan, tồn diện, chính xác, kịp thời
Liên hệ thực tiễn:
- Thực tiễn tiến hành cơng tác bảo vệ chính trị ở cơ sở hiện nay
- Về nhận thức, trách nhiệm bản thân theo cương vị chức trách, tự bồi dưỡng,
rèn luyện, học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

Câu 23. Phân tích giải pháp: Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, cán bộ
chủ trì và cơ quan chức năng các cấp đối với công tác bảo vệ chính trị nội bộ Đảng

1.

2

3

Khẳng định công tác BVCT nội bộ là nhiệm vụ quan trọng, chiến lược, có ý nghĩa
sống cịn của Đảng, của chế độ, gắn liền với vị trí, vai trị lãnh đạo của Đảng.
Bảo vệ chính trị nội bộ là trách nhiệm của toàn Đảng, trước hết là của các cấp ủy
đảng
Khái quát sự cần thiết phải tăng cường sự lãnh đạo…
- Chỉ có đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, CTBV mới có phương hướng chính trị, mục
tiêu, nội dung, nhiệm vụ, đối tượng… mới giành thắng lợi.
- Từ tính chất phức tạp của công tác bảo vệ…
- Thực trạng cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ thời gian qua (đánh giá cả ưu,
khuyết điểm và nguyên nhân của thực trạng đó)
- Âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trong chiến lược “DBHB”, kết hợp BLLĐ chống
phá nội bộ Đảng
- Yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, xây dựng tổ chức đảng TSVM
hiện nay
Phân tích
- Quán triệt sâu sắc các nghị quyết, chỉ thị, quy định của cấp ủy Đảng; hướng
dẫn, chỉ đạo của cấp trên; nắm chắc tình hình mọi mặt có liên quan, thường
xun có các chủ trương, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt
công tác bảo vệ trong cơ quan đơn vi mình…
- Giáo dục nâng cao trình độ giác ngộ, bản lĩnh chính trị, ý thức cảnh giác và tinh
thần trách nhiệm của mọi người đối với công tác phịng gian giữ bí mật bảo đảm
an tồn mọi mặt…
16



3

- Lãnh đạo xây dựng và phát huy vai trò của cơ quan chức năng vững vàng vê
chính trị, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, thực sự xứng đáng là lực lượng nòng cốt
tham mưu, hướng dẫn, chỉ đạo; phối hợp hiệp đồng…
- Mọi vụ việc, mọi vấn đề đều phải điều tra, nghiên cứu kỹ lưỡng, khách quan,
công tâm, dựa chắc và phát huy vai trò của cơ quan chun mơn; chưa có đầy đủ
bằng chứng thì chưa kết luận, phải thẩm tra, xác minh, nghiên cứu chu đáo.
- Chống mọi tư tưởng nóng vội, kinh nghiệm chủ nghĩa, áp đặt, võ đoán, thiếu
căn cứ.
Liên hệ nhận thức, trách nhiệm bản thân theo cương vị chức trách

Câu 24. Phân tích giải pháp: Giáo dục cho cán bợ, đảng viên có tinh thần cảnh giác cách
mạng và bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu ĐLDT và CNXH; nâng cao ý
thức tự bảo vệ, phòng chống sự suy thối về chính trị tư tư tưởng, đạo đức, lối sống, vi
phạm kỷ luật Đảng, pháp luật Nhà nước
1.

2

3

Khẳng định công tác BVCT nội bộ là nhiệm vụ quan trọng, chiến lược, có ý nghĩa
sống cịn của Đảng, của chế độ, gắn liền với vị trí, vai trị lãnh đạo của Đảng.
Bảo vệ chính trị nội bộ là trách nhiệm của toàn Đảng, trước hết là của các cấp ủy
đảng
Luận giải sự cần thiết phải tiến hành công tác giáo dục
- Từ vị trí, vai trị của cơng tác giáo dục
- Thực trạng công tác giáo dục thời gian qua (đánh giá cả ưu, khuyết điểm và

nguyên nhân của thực trạng đó)
- Âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trong chiến lược “DBHB”, kết hợp BLLĐ chống
phá nội bộ Đảng
- Yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, xây dựng tổ chức đảng TSVM
hiện nay
Phân tích
*Mục tiêu giáo dục: Nâng cao trình độ giác ngộ, bản lĩnh chính trị, ý thức trách
nhiệm của cán bộ, đảng viên có sức đề kháng cao chống lại âm mưu thủ đoạn của
các thế lực thù địch và sự lây nhiễm của tệ nạn, tiêu cực xã hội.
*Nội dung giáo dục:
- Quán triệt giáo dục cho cán bộ, đảng viên nắm chắc các nghị quyết, chỉ thị quy
định quy chế của Đảng, Nhà nước về cơng tác BVCTNB; cơng tác phịng gian
giữ bí mật; bảo đảm an tồn, phịng chống cháy nổ, bão lụt… nâng cao ý thức tự
giác chấp hành và đề cao trách nhiệm.
- Mục đích,ý nghĩa, yêu cầu, nội dung cụ thể của các chế độ quy định về
BVCTNB và chấp hành kỷ luật.
- Giáo dục nâng cao ý thức cảnh giác, ý thức tổ chức kỷ luật trong quan hệ, giao
tiếp, phát ngơn, thơng tin liên lạc, thư tín… quan hệ với người nước ngoài.
- Bồi dưỡng rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng; lối sống trong sạch lành mạnh.
- Giáo dục cho mọi người nhận thức đúng đắn đầy đủ về bản chất, âm mưu,
phương thức, thủ đoạn trong chiến lược “diễn biến hịa bình” bạo loạn lật đổ mà
17


kẻ thù đang ráo riết chống phá ta.
- Khắc phục mơ hồ, mất cảnh giác, buông lỏng công tác giáo dục .
*Biện pháp giáo dục:
- Kết hợp giáo dục chính trị với giáo dục đạo đức, giáo dục kỷ luật, pháp luật,
lồng ghép với các hình thức cơng tác tư tưởng…
- Thông qua giáo dục cơ bản, giáo dục thường xun, thơng báo chính trị, nói

chuyện thời sự, tun truyền cổ động
- Thông qua sinh hoạt các tổ chức đảng bộ, sinh hoạt tổ chức đoàn thể.
- Kết hợp giáo dục chung với giáo dục riêng, chú ý cán bộ, chiến sỹ ở cơ quan,
đơn vị trọng yếu, cơ mật, cảnh vệ, thủ kho.
- Quản lý chặt chẽ tình hình tư tưởng, nắm bắt nguồn tin, định hướng dư luận,
chống chiến tranh tâm lý….
- Kết hợp chặt chẽ giáo dục thuyết phục, tổ chức hành chính; khen thưởng, xử phạt; kịp thời
phát hiện xử lý những trường hợp suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức lối sống.
Câu 25. Phân tích giải pháp: Duy trì thực hiện nghiêm các quy chế, quy định, chế độ, tiêu
chuẩn, nguyên tắc, quy trình của Đảng, Nhà nước về cơng tác tuyển dụng, sử dụng, phát
triển đảng, điều động, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ.
TT
1.

2

3

4

NỘI DUNG
Khẳng định công tác BVCT nội bộ là nhiệm vụ quan trọng, chiến lược, có ý nghĩa
sống cịn của Đảng, của chế độ, gắn liền với vị trí, vai trị lãnh đạo của Đảng.
Bảo vệ chính trị nội bộ là trách nhiệm của toàn Đảng, trước hết là của các cấp ủy
đảng
Khái quát sự cần thiết phải thực hiện nghiêm các quy chế, quy định, chế độ, tiêu
chuẩn, nguyên tắc, quy trình của Đảng…
- Sự trong sạch vững mạnh về chính trị nội bộ là yếu tố có ý nghĩa quyết định
nhất trong ngăn ngừa sự phá hoại của các thế lực thù địch.
- Các thế lực thù địch lợi dụng chống phá, tận dụng sơ hở, yếu kém trong quản lý

chính trị nội bộ để cài cắm móc nối, câu kết, kết hợp giữa kẻ thù bên ngoài, phần
tử xấu bên trong nội bộ để chống phá.
- Thực trạng việc thực hiện các quy định…
Yêu cầu:
- Phải hiểu rõ, nắm chắc từng người trong đơn vị về lịch sử chính trị, quan hệ xã hội
và vấn đề chính trị hiện tại, quan điểm thái độ, đạo đức lối sống…
- Quản lý tồn diện, có trọng tâm, trọng điểm, chú ý bộ phận cán bộ, đảng viên ở
cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật, doanh nghiệp liên doanh, quan hệ đối ngoại…
Biện pháp:
- Kết hợp quản lý chính trị nội bộ với quản lý cán bộ đảng viên; nghiên cứu lai lịch chính trị,
phản ánh của quàn chúng tìm hiểu trong thực tiễn cơng tác, học tập.
- Điều tra, xác minh kết luận những trường hợp có lịch sử chính trị, quan hệ xã
hội phức tạp hoặc có nghi vấn địch móc nối…
- Thường xuyên thẩm tra, rà sốt phân loại chất lượng cơng tác nội bộ, phịng
ngừa, ngăn chặn khơng để tiêu cực nảy nở, phát triển.
- Chấp hành nghiêm nguyên tắc, chế độ quy định trong công tác tuyển dụng, sử
dụng; bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng công tác của các đối tượng.
18


- Thẩm định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ đảng viên phục vụ quy hoạch cán bộ,
chuẩn bị nhân sự cấp uỷ nhiệm kỳ mới, công tác phát triển đảng, đào tạo, bồi
dưỡng và cử cán bộ đi công tác, học tập ở nước ngoài.
- Bồi dưỡng thế giới quan, nhân sinh quan, phương pháp luận, nâng cao trình độ
giác ngộ, củng cố niềm tin lý tưởng, bản lĩnh chính trị.
- Củng cố đồn kết nội bộ thống nhất về CT,TT,TC; xây dựng kiện toàn các tổ
chức VMTD.
Câu 26. Trình bày cơ sở lý luận, thực tiễn của việc xây dựng cấp ủy các cấp trong sạch
vững mạnh hiện nay.
1.

2

3

Khẳng định vai trò của cấp ủy các cấp trong sự nghiệp cách mạng và cơng tác
xây dựng Đảng
Phân tích cơ sở lý luận, thực tiễn của việc xây dựng cấp ủy TSVM
- Từ vị trí, vai trị của cấp ủy đảng ở mỗi cấp: Cấp ủy đảng là cơ quan lãnh đạo
của Đảng giữa hai kỳ ĐH ở mỗi cấp, do ĐH cùng cấp bầu ra; là bộ phận hữu cơ
của đảng bộ, nhưng là bộ phận hạt nhân lãnh đạo chính trị của đảng bộ, là người
đại biểu cho năng lực trí tuệ, năng lực thực tiễn và phẩm chất đạo đức của đảng
bộ.
- Từ chức năng, nhiệm vụ của cấp ủy đảng
+ Chức năng: làm rõ chức năng lãnh đạo và chức năng kiểm tra…
+ Nhiệm vụ: tùy theo phạm vi và đặc điểm của đảng bộ, mỗi cấp ủy đảng có thể
có những nhiệm vụ cụ thể khác nhau (đề cập làm rõ nhiệm vụ chung của các cấp
ủy đảng)
- Thực trạng xây dựng các cấp ủy đảng thời gian qua (đánh giá cả ưu, khuyết
điểm và nguyên nhân của thực trạng đó- dựa văn kiện, NQ của Đảng để đánh giá)
- Âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trong chiến lược “DBHB”, kết hợp BLLĐ chống
phá nội bộ Đảng
- Yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, tiêu chuẩn xây dựng tổ chức đảng
TSVM hiện nay
Liên hệ vận dụng:
- Công tác xây dựng cấp ủy cơ sở hiện nay
- Về nhận thức, trách nhiệm bản thân theo cương vị chức trách, tự bồi dưỡng, rèn
luyện nâng cao phẩm chất, năng lực, phương pháp công tác đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ của cán bộ, đảng viên, cấp ủy viên...
Câu 27. Phân tích chức năng, nhiệm vụ của các cấp ủy đảng hiện nay.


1.

Đề cập vị trí, vai trị của cấp ủy các cấp trong sự nghiệp cách mạng và công tác
xây dựng Đảng: Cấp ủy đảng là cơ quan lãnh đạo của Đảng giữa hai kỳ ĐH ở
mỗi cấp, do ĐH cùng cấp bầu ra; là bộ phận hữu cơ của đảng bộ, nhưng là bộ
phận hạt nhân lãnh đạo chính trị của đảng bộ, là người đại biểu cho năng lực trí
tuệ, năng lực thực tiễn và phẩm chất đạo đức của đảng bộ.
19


2

3

Phân tích chức năng, nhiệm vụ của các cấp ủy đảng
- Chức năng: làm rõ chức năng lãnh đạo và chức năng kiểm tra…
- Nhiệm vụ: tùy theo phạm vi và đặc điểm của đảng bộ, mỗi cấp ủy đảng có thể
có những nhiệm vụ cụ thể khác nhau. Tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Lãnh đạo các mặt công tác của đảng bộ trong thời gian giữa hai kỳ ĐH mà
trọng tâm là lãnh đạo kinh tế.
+ Quán triệt và tổ chức thực hiện các nghị quyết ĐHĐ toàn quốc, nghị quyết của
cấp trên và nghị quyết ĐH cùng cấp, vận dụng đường lối, chính sách của Đảng,
quyết định những chủ trương, nhiệm vụ chính trị của đảng bộ, biện pháp thực
hiện đúng đắn, sáng tạo.
+ Thường xuyên chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ
chức, chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên TSVM.
+ Tham gia vào việc xây dựng và cụ thể hóa đường lối, chính sách của Đảng,
chuẩn bị nội dung và kế hoạch tiến hành ĐH theo quy định của ĐLĐ và sự chỉ
đạo của cấp trên.
+ Xây dựng và thực hiện quy chế hoạt động của cấp ủy, bảo đảm vai trò lãnh đạo

của Đảng trong hệ thống chính trị ở địa phương, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất
trong cấp ủy đảng...
Ý nghĩa thực tiễn:
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp ủy cơ sở thời gian qua (đánh giá mạnh,
yếu, những thuận lợi, khó khăn, cả những hạn chế, bất cập trong thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, nguyên nhân của tình hình…)
- Về nhận thức, trách nhiệm bản thân theo cương vị chức trách, tự bồi dưỡng, rèn
luyện nâng cao phẩm chất, năng lực, phương pháp công tác đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ của cán bộ, đảng viên, cấp ủy viên...

Câu 28. Phân tích giải pháp: Thường xuyên củng cố, kiện tồn cấp ủy có số lượng
đủ, chất lượng cao, cơ cấu hợp lý.
1.
2

Khẳng định vai trò của cấp ủy các cấp trong sự nghiệp cách mạng và công tác
xây dựng Đảng
Khái quát sự cần thiết tất yếu phải xây dựng cấp ủy TSVM
- Từ vị trí, vai trị của cấp ủy đảng ở mỗi cấp: Cấp ủy đảng là cơ quan lãnh đạo
của Đảng giữa hai kỳ ĐH ở mỗi cấp, do ĐH cùng cấp bầu ra; là bộ phận hữu cơ
của đảng bộ, nhưng là bộ phận hạt nhân lãnh đạo chính trị của đảng bộ, là người
đại biểu cho năng lực trí tuệ, năng lực thực tiễn và phẩm chất đạo đức của đảng
bộ.
- Thực trạng củng cố, kiện tồn
- u cầu cơng tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, tiêu chuẩn xây dựng tổ chức đảng
TSVM hiện nay

20



3

3

Phân tích giải pháp: Thường xun củng cố, kiện tồn cấp ủy có số lượng đủ,
chất lượng cao, cơ cấu hợp lý
- u cầu kiện tồn: có số lượng đủ, cơ cấu hợp lý và chất lượng cao.
+ Cấp ủy, cán bộ chủ trì phải thực sự tiêu biểu về phẩm chất chính trị, mẫu mực
về đạo đức, lối sống, có kiến thức, năng lực tham gia vào các hoạt động lãnh đạo
của cấp ủy.
+ Trên cơ sở bảo đảm đúng tiêu chuẩn, cần chú ý đúng mức đến cơ cấu và số
lượng cấp uỷ.
- Biện pháp:
+ Việc kiện toàn các cấp uỷ ở cơ sở phải bảo đảm được tính liên tục và tính kế thừa
trong lãnh đạo.
+ Kiện toàn cấp uỷ phải gắn với thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và quy
hoạch cán bộ, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thường xuyên, trước mắt và yêu
cầu phát triển của nhiệm vụ trong những năm tiếp theo.
+ Kiện toàn tổ chức cán bộ trước, sau đó kiện tồn cấp uỷ và phải bảo đảm sự đoàn
kết thống nhất trong lãnh đạo, chỉ huy, ổn định về tổ chức cán bộ trong nhiệm kỳ
lãnh đạo, tránh những biến động, thay đổi không cần thiết.
+ Việc củng cố, kiện toàn cấp uỷ phải tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc, thủ
tục bầu cử của Đảng, thực hiện tốt dân chủ trong việc đề cử, ứng cử, bảo đảm cho
mọi đảng viên thực hiện quyền dân chủ.
+ Kịp thời bổ sung, thay đổi, miễn nhiệm cấp uỷ viên khi cần thiết, không chờ
hết nhiệm kỳ.
Liên hệ vận dụng:
- Công tác xây dựng cấp ủy cơ sở hiện nay
- Về nhận thức, trách nhiệm bản thân theo cương vị chức trách, tự bồi dưỡng, rèn
luyện nâng cao phẩm chất, năng lực, phương pháp công tác đáp ứng yêu cầu

nhiệm vụ của cán bộ, đảng viên, cấp ủy viên...

Câu 29. Phân tích giải pháp: Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu, đổi mới
phong cách làm việc của cấp ủy.
1.
2

Khẳng định vai trò của cấp ủy các cấp trong sự nghiệp cách mạng và công tác
xây dựng Đảng
Khái quát sự cần thiết tất yếu phải xây dựng cấp ủy TSVM
- NLLĐ của cấp ủy đảng là yếu tố có ý nghĩa quyết định đối với việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của cấp ủy…
- Thực trạng NLLĐ của cấp ủy đảng
- Yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, tiêu chuẩn cấp ủy TSVM hiện nay

21


3

3

Phân tích các giải pháp: nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu, đổi mới
phong cách làm việc của cấp ủy
- Quan niệm và biểu hiện của năng lực lãnh đạo, phong cách làm việc
- Yêu cầu:
+ Nhận thức đúng, quán triệt đầy đủ quan điểm đường lối, nắm chắc tình hình
mọi mặt của đơn vị để đề ra chủ trương lãnh đạo sát đúng.
+ Tổ chức triển khai thực hiện chủ trương lãnh đạo của đảng bộ cấp mình chặt
chẽ, hiệu quả.

+ Làm tốt cơng tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết bổ sung hoàn thiện những
vấn đề cần tập trung lãnh đạo.
- Biện pháp nâng cao NLLĐ:
+ Nhận thức đầy đủ yêu cầu, tiêu chuẩn cấp ủy TSVM
+ Bồi dưỡng, phát huy tốt vai trò trách nhiệm và năng lực của đảng ủy viên nhât
là đảng ủy viên là cán bộ chủ trì.
+ Tích cực bám nắm thực tiễn trong quá trình tổ chứ thực hiện kịp thời phát hiện, rút
kinh nghiệm những nội dung chưa phù hợp để điều chỉnh bổ sung.
+ Xây dựng tập thể cấp ủy đoàn kết thống nhất, nêu cao tinh thần phê bình và tự
phê bình.
+ Xây dựng cơ quan chức năng vững mạnh về mọi mặt.
- Biện pháp đổi mới phong cách làm việc:
+ Nắm vững quan điểm của Đảng, giải quyết đúng đắn các mối quan hệ.
+ Tuân thủ nguyên tắc TTDC, tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách.
+ Trên cơ sở lãnh đạo toàn diện, phải biết tập trung những khâu trọng tâm, trọng
điểm để lãnh đạo.
+ Luôn xuất phát từ thực tiễn lấy thực tiễn làm cơ sở
+ Luôn phát huy SMTH của tập thể cấp ủy, đề cao phê bình và tự phê bình.
Liên hệ vận dụng: Cơng tác xây dựng cấp ủy cơ sở hiện nay; về nhận thức, trách
nhiệm bản thân theo cương vị chức trách, tự bồi dưỡng, rèn luyện nâng cao phẩm
chất, năng lực, phương pháp công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của cán bộ,
đảng viên, cấp ủy viên...
Câu 30. Phân tích giải pháp: Xây dựng, củng cố sự đoàn kết thống nhất trong cấp ủy.

1.
2

Khẳng định vai trò của cấp ủy các cấp trong sự nghiệp cách mạng và cơng tác xây
dựng Đảng, vai trị đó chỉ có thể có được khi cấp ủy thực sự đoàn kết thống nhất
Khái quát sự cần thiết phải xây dựng…

- Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng, là truyền thống quý báu của dân tộc, của Đảng và
Quân đội tạo nên sức mạnh
- Thực trạng xây dựng, củng cố sự đoàn kết thống nhất trong cấp ủy đảng thời gian qua
- Yêu cầu công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, yêu cầu củng cố, tăng cường sự đoàn kết thống
nhất trong Đảng, trước hết từ các cấp ủy của Đảng

22


3

3

Phân tích trên các nội dung
- u cầu:
+ Đồn kết phải dựa trên quan điểm đường lối, nguyên tắc tổ chức, quy định của Đảng,
tình thương u đồng chí và tình cảm cách mạng.
+ Đảng ủy và từng đảng ủy viên phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, chăm lo giữ gìn sự
đồn kết thống nhất trong đảng bộ, Đảng ủy và toàn đơn vị.
- Biện pháp:
+ Lựa chọn, bố trí đúng người đứng đầu phải có phẩm chất, năng lực, có khả năng giải
quyết tốt các mối quan hệ.
+ Cấp ủy, bí thư, người chỉ huy đơn vị phải nhận thức dúng và nêu cao tinh thần trách
nhiệm trong xây dựng đoàn két thống nhất.
+ Châp hành đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, xây dựng và thực hiện quy chế làm
việc chặt chẽ và nghiêm túc.
+ Xây dựng tình thương u đồng chí, đồng đội, tạo điều kiện cho cơ quan, đơn vị hoàn
thành tốt nhiệm vụ
+ Thường xuyên tự phê bình và phê bình, phát hiện khắc phục tình trạng cục bộ, bè phái, đấu
tranh và giải quyết dứt điểm hiện tượng mất đoàn kết nội bộ.

Vận dụng liên hệ về xây dựng khối đoàn kết thống nhất trong cấp ủy hiện nay; về nhận
thức, trách nhiệm bản thân theo cương vị chức trách, nhiệm vụ, về giữ gìn đồn kết
thống nhất

23



×