Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG SINH LÝ BỆNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 61 trang )

H ỌC VI ỆN QUÂN Y
BỘ MÔN SINH LÝ BỆNH

NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
TRONG SINH LÝ BỆNH


NỘI DUNG
• Mở đầu
• Những khái niệm cơ bản về bệnh
• Khái niệm về bệnh căn
• Khái niệm về bệnh sinh học


Mục đích học tập
• Hiểu được những khái niệm về bệnh
• Phân tích được những khái niệm về bệnh căn
• Nắm được những khái niệm về cơ chế bệnh
sinh


Mở đầu
Những khái niệm cơ bản trong SLB gồm:
Những khái niệm về bệnh
Những khái niệm về bệnh căn
Những khái niệm về cơ chế bệnh sinh


1.KHÁI NIỆM BỆNH
1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÁC KHÁI NIỆM BỆNH


• Khi chưa có khoa học mọi hiện tượng tự
nhiên đều là thần bí (ma quỉ)
• Khi có tôn giáo mọi hiện tượng đều là
do chúa và trời.
• Qua các thời kỳ khác nhau có các
thuyết khác nhau.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
1.1.1. Thời kỳ cổ đại và tôn giáo
Trung hoa: Vũ trụ do 2 lực (âm dương) với 5 yếu
tố ngũ hành chi phối.
Con người trong vũ trụ cũng bị chi phối.
Sức khoẻ là một tình trạng cân bằng hoà hợp
giữa các nhân tố.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
1.1.1. Thời kỳ cổ đại và tôn giáo
• Hy lạp - La mã: Cân bằng vũ trụ.
Cân bằng do 4 yếu tố (đất, khí, lửa, nước)
hay của 4 dịch trong người (máu đỏ, máu
đen, mật vàng và niêm dịch)


1.KHÁI NIỆM BỆNH
1.1.2. Thuyết cơ học
• Descartes: xem con người như là một cái máy,
với các bệnh của nó.
Khi máy móc bị thiếu nhiên liệu dầu mỡ, phụ

tùng.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
• Cơ học hiện đại: Schroedinger cho rằng không có
sự khác biệt cơ bản giữa hiện tượng sống và
không sống, mà chỉ có sự khác biệt giữa quá trình
phức tạp và đơn giản, giữa những sinh vật và
những vật không phải sinh vật.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
1.1.3. Thuyết hóa học
• Thời thượng cổ: thuốc trường sinh, bệnh là
do rối loạn cân bằng các hoá chất trong cơ
thể.
• Đầu thế kỷ 18: enzyme => mọi quá trình sinh
lý trong cơ thể đều là do hoạt động của các
enzyme đặc hiệu khác nhau (Silviux).


1.KHÁI NIỆM BỆNH
• Thế kỷ 19: Claude Bernard: bệnh là sự mất cân
bằng nội môi.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
• Thế kỷ 20-21: sinh học phân tử: Bệnh là do sai
sót trong cấu trúc vật chất di truyền phân tử
(Linus Pauling).



1.KHÁI NIỆM BỆNH
1.1.4. Thuyết do rối loạn hoạt động TK – tinh thần
• Khái niệm cổ Ai Cập: sinh khí có ở cơ thể sống/
• Khái niệm cổ Ấn độ: linh hồn, bệnh là do phần
hồn rối loạn không điều khiển được xác.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
• Phương Đông cổ: học thuyết chiêm tinh, các vì
sao có ảnh hưởng tới hoạt động của mọi
sinh vật.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
• Freud: bệnh là do sự chèn ép của ý thức vào
tiềm thức.
Các ý thức thuộc bản năng như tình dục…
Ý thức bị dồn ép dẫn đến tìm lối thoát bằng
biểu hiện như mộng mị, lãng trí, suy nhược tâm
thần – Histeria.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
• Setchenov, Pavlov (Nga): giữa nội môi và
ngoại cảnh là một khối thống nhất, trong đó
nhấn mạnh hoạt động của thần kinh cao cấp
có vai trò quyết định khả năng thích ứng của cơ
thể với ngoại cảnh.



1.KHÁI NIỆM BỆNH
Cơ chế hoạt động:
Võ não - dưới vỏ, thần kinh - nội tiết (thể
dịch) - tế bào.
Bệnh là do rối loạn hoạt động thần kinh
(rối loạn hoạt động phản xạ) của hệ thần
kinh, nghĩa là từ thần kinh có thể sinh ra mọi
thứ bệnh.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
• Cuối thế kỷ 20-đầu 21:
=> vai trò receptor nhiệm vụ nhận và chuyển
tín hiệu biến đổi giữa hoá học - điện học ->
hình thành hoạt động cảm giác, ký ức... =>
hiểu rõ về cơ chế bệnh sinh.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
1.2. NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ TRỌNG VỀ BỆNH
1.2.1. Bệnh phải có nguyên nhân nhất định cộng
với một điều kiện nhất định


1.KHÁI NIỆM BỆNH
1.2.2. Bệnh có tính chất là một cân bằng mới
kém bền vững



Cơ thể có quá trình cân bằng sinh lý giữa
đồng hoá- dị hoá (tân tạo và tiêu huỷ)-> tạo ra
cân bằng nội môi.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
• Tác nhân gây bệnh làm rối loạn cân bằng
sinh lý, tác nhân bệnh gây huỷ hoại, cơ thể
phản ứng lại để phòng ngự bằng cân bằng
mới.
• Cân bằng mới này không bền vững vì không
kéo dài, có xu hướng phục hồi…


1.KHÁI NIỆM BỆNH
• Xử trí điều trị: hạn chế huỷ hoại, tăng
cường cơ chế phòng ngự sinh lý, hướng
tiến triển bệnh về cân bằng sinh lý.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
1.2.3. Bệnh hạn chế khả năng thích nghi của
cơ thể
• Cơ thể tồn tại được là nhờ có thích nghi. Khi bị
bệnh gây rối loạn khả năng thích nghi.
• Suy tim: thích nghi = tăng nhịp nhưng lâu dài
=> suy tim



1.KHÁI NIỆM BỆNH
• Thái độ xử trí: điều trị, rèn luyện thân thể
để tăng giới hạn thích nghi, giảm nhu cầu.


1.KHÁI NIỆM BỆNH
1.2.4. Bệnh hạn chế khả năng lao động
• Thái độ xử trí: chú ý phòng chống bệnh tập thể.
Phục hồi chức năng lao động cơ quan (phẫu
thuật chân tay chú ý đến lao động).


×