Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Khái niệm cơ bản trong Cơ Khí ( Engineering)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.87 KB, 7 trang )

Trờng ĐH SP KT Hng Yên Khái niệm cơ bản
Khoa CK_Lớp CTK2A
Các khái niêm cơ bản trong sản xuất cơ khí.
I. Khái niệm về sản phẩm, chi tiết máy, bộ phận máy, chi
tiết máy.
1. sản phẩm : là một dang từ quy ớc chỉ vật phẩm tạo ra ở giai
đoạn chế tạo cuối cùng của một cơ sở sản xuất.
2. Chi tiết máy : là đơn vị nhỏ nhất và hoàn chỉnh của máy, đặc tr-
ng của nó không thể tách ra đợcvà đạt mọi yêu cầu kỹ thuật.
Hai nhóm chi tiết máy :
- Nhóm chi tiết máy có công dụng chung.
- Nhóm chi tiết máy có công dụng riêng.
3. Bộ phận máy : là một phần của máy, gồm hai hay nhiều chi tiết
máyđợc liên kết với nhau theo theo những nguyên lý máy nhất
định.
SV: Nguyễn Văn Thắng
Trờng ĐH SP KT Hng Yên Khái niệm cơ bản
Khoa CK_Lớp CTK2A
4. Cơ cấu máy : Là một phần của máy hay bộ phận máy có nhiệm
vụ nhất định trong máy.
5. Phôi : Là danh t quy ớc chỉ vật phẩm đợc tạo ra của một quá
trình sản xuất này chuyển sang quá trình sản xuất khác.
II. Quá trình thiết kế, quá trình sản xuất, quy trình công
nghệ.
1. Quá trình thiết kế: là quá trình con ngời sử dụng thành tựu
khoa học công nghệ ( thông qua sự tích luỹ và bằng sự sáng tạo
của mình ) tạo ra sản phẩm thể hiện trên bản vẽ kỹ thuật và bản
thuyết minh tính toán.
2. Quá trình sản xuất: Là quá trình con ngời ( thông qua các công
cụ sản xuất ) tác động lên tài nguyên thiên nhiên hoặc bán thành
phẩm để biến đổi chúng thành những vật phẩm có ích cho xã hội.


Quy trình công nghệ là một phần của quy trình sản xuất, là
thay đổi trạng thái của đối tợng sản xuất theo một thứ tự nhất
định và bằng một công nghệ nhất định.
III. Các thành phần của quy trình công nghệ.
1. Nguyên công: Là một phần của quá trình công nghệ do một
nhóm công nhân thực hiện liên tục tại chỗ làm việc để gia công
một hay nhiều nhóm chi tiết cùng đợc gia công một lần
2. Bớc: là một phần của nguyên công để làm thay đổi trạng thái,
hình dáng của chi tiết máy bằng một hay một tập hợp dụng cụ với
chế độ làm việc không đổi của dụng cụ
IV. Các dạng sản xuất.
SV: Nguyễn Văn Thắng
Trờng ĐH SP KT Hng Yên Khái niệm cơ bản
Khoa CK_Lớp CTK2A
1. Sản xuất đơn chiếc: Là dang sản xuất chế tạo một hoặc một số ít
sản phẩm, chu kỳ lặp lại rất ít và không theo một khoảng thời
gian nhất định nào.
2. Sản xuất hàng loạt: Là dạng sản xuất trong đó việc chế tạo sản
phẩm theo từng loạt hay từng lô đợc lặp lại thờng xuyên sau một
khoảng thời gian nhất định.
3. Sản xuất hàng khối: Là dạng sản xuất trong đó sản phẩm đợc
chế tạo với một số kợng rất lớn, liên tục trong khoảng thời gian
dài.
V. Khái niệm về độ chính xác gia công cơ khí.
1. Khái niệm về tính lắp lẫn và dung sai.
Tính lắp lẫn của một của một chi tiết hay bộ phận máy là
khả năng thay thế cho nhau mà không cần lựa chọn và sửa chữa
gì thêm mà vẫn đảm bảo đợc các điều kiện kỹ thuật và kinh tế
hợp lý.
Sai phạm trong phạm vi cho phép để đảm bảo tính lắp lẫn

gọi là dung sai.
SV: Nguyễn Văn Thắng
Trờng ĐH SP KT Hng Yên Khái niệm cơ bản
Khoa CK_Lớp CTK2A
Ta có :
DD
minmax
=

, hoặc có thể:
)()()( eiEIesESIT
+=

IT : là dung sai.
ES,es : là sai lệch trên.
EI, ei : Là sai lệch dới.
ES, EI: dàng cho lỗ.
Es, ei : dùng cho trục
Kích thớc danh nghĩa là kích thớc cơ bản, đợc xác định
theo chức năng của chi tiết và là căn cứ để tính độ sai lệch.
Kích thớc danh nghĩa sử dụng trong các kết cấu phải đợc
chọn tơng ứng với kích thớc trong TCVN192-66 Kích thớc u
tiên.
Chọn kích thớc danh nghĩa theo tiêu chuẩn cho phép giảm
số lợng, chủng loại các dụng cụ đo và cắt gọt, tạo điều kiện phân
loại quá trình công nghệ và đơn giản hoá sản xuất.
Dung sai có trị số phụ thuộc vào kích thớc danh nghĩa và đợc ký
hiệu bằng các chữ số cấp chính xác.
SV: Nguyễn Văn Thắng
Trờng ĐH SP KT Hng Yên Khái niệm cơ bản

Khoa CK_Lớp CTK2A
TCVN quy định 19 cấp chính xác theo thứ tự độ chính xác
giảm dần : 01, 0, 1, 2, , 17.
Miền dung sai theo TCVN và íO đợc ký hiệu bởi một chữ
( ký hiệu sai lệch cơ bản ) và một số ( ký hiệu dung sai ):
VD: H7; H11 ; D6, ( đối với lỗ )
Trên các tài liệu kỹ thuật, mỗi kích thớc cần quy định dung
sai theo TCVN, ISO đợc ký hiệu nh sau: 18H7; 40g6; 40H11;
- Lắp ghép đợc tạo thành do sự lối ghép giữa hai chi tiết.
- Tính chất của lắp ghép: đợc đặc trng bởi hiệu các kích thớc
của hai chi tiết trớc khi lắp, nghĩa là bởi trị số của độ hở, hoặc độ
dôi có trong mối ghép.
- Trục là tên gọi đợc dùng để ký hiệu các bề mặt trụ ngoài
của chi tiết.
SV: Nguyễn Văn Thắng

×