CHƯƠNG 1 : NGUYÊN LÝ BỊ CHẶN ĐỀU
I. Lý thuyết
1.1. Định lý: Cho X là một không gian Banach, Y là một không gian định chuẩn,
và
U i :X → Y,i ∈ I
tức là,
∀x ∈ X
là một dãy các hàm toán tử tuyến tính và liên tục bị chặn điểm,
{Ui (x) i ∈ I}
, tập
là tiêu chuẩn bị chặn. Dãy
( Ui ) i∈I
bị chặn đều khi
sup Ui < ∞
i∈I
1.2. Định lý Banach-Stcinhaus
Cho X là không gian Banach, Y là không gian định chuẩn. Nếu :
dãy các toán tử tuyến tính và liên tục sao cho:
(U n ) n∈¥
∀x ∈ X
U n :X → Y.n ∈ ¥
là
lim U n x =: Ux ∈ Y
,
n →∞
thì dãy
sup U n < ∞
bị chặn đều khi:
n∈¥
.
II. Bài tập
Dạng 1: Ánh xạ của dãy không hội tụ hoặc bị chặn tới dãy không hội tụ
1.i) Cho dãy vô hướng
(a n )n∈¥
mà
∀(x n )n∈¥ ∈ c0
thì
(a n xn ) n∈¥ ∈ c0
. Chứng minh rằng:
(a n )n∈¥ ∈ l∞
ii) Cho dãy vô hướng
(a n )n∈¥ ∈ c0
(a n ) n∈¥
mà
∀(x n )n∈¥ ∈ l∞
thì
(a n xn ) n∈¥ ∈ c0
. Chứng minh rằng:
.
Dạng 2: Ánh xạ của dãy không hội tụ theo chuẩn tới dãy không hội tụ theo chuẩn
2. i) Cho X là không gian Banach, Y là không gian định chuẩn và
là dãy các toán tử tuyến tính liên tục sao cho
∀(y n ) n∈¥ ⊆ Y
Bn :Y → Z n ∈ ¥
,
yn → 0
với
, thì
Bn (yn ) → 0
sup Bn < ∞
Chứng minh rẳng:
ii) Giả sử
n∈¥
φ n : [ 0,1] → ¡ .n ∈ ¥
là dãy các hàm liên tục. Sử dụng (i) chứng minh rằng
điều kiện cần và đủ để với mỗi dãy
trên [0; 1] thì
iii) Giả sử
∫
1
n
φnfn → 0
f n : [ 0,1] → ¡ , n ∈ ¥
n∈¥
đều trên [0; 1] là
φ n : [ 0,1] → ¡ , n ∈ ¥
n∈¥ x∈[ 0,1]
là dãy hàm đo được bị chặn Lebesgue và
. Dùng (i) chứng minh rằng:
n L∞
đều
sup supφ (n x) < ∞
f n (x)dx → 0
supφ
là liên tục, khi
fn → 0
∫
1
n
ϕ n (x)f n (x)dx → 0
khi và chỉ khi
<∞
iv) Giả sử
(a n ) n∈N ⊆ [ 0,1]
,
(b n ) n∈¥ ⊆ ¡
và
f n : [ 0,1] → ¡ .n ∈ ¥ .
là dãy hàm liên tục với
an
fn → 0
b n ∫ f n (x)dx → 0
trên [0; 1]. Dùng (i) chứng minh rằng
(a n b n ) n∈¥
bị chặn.
0
khi và chỉ khi dãy
v) Giả sử Y và Z là 2 không gian định chuẩn và
tuyến tính và liên tục mà
∀(y n )n∈¥ ⊆ Y
Bn : Y → Z,n ∈ ¥
Bn (yn ) → 0
Bn
thì
là dãy các toán tử
. Chứng minh
bị chặn và
Bn → 0
rằng:
.
3. Ý (i) của bài tập 2 có còn đúng không nếu ta có giả thuyết Y là không gian
Banach? Tức là nếu Y là không gian định chuẩn, Z là không gian định chuẩn và
Tn : Y → Z.n ∈ ¥
xn → 0
là dãy các toán tử tuyến tính và liên tục mà
,
sup Tn < ∞
Tn (x n ) → 0
thì
∀(x n ) n∈¥ ⊆ Y
. Có kết luận
n∈¥
hay không?
Dạng 3: Ánh xạ của dãy hội tụ theo chuẩn tới dãy không hội tụ theo chuẩn
Tn : X → Y.n ∈ ¥
4) Giả sử X là không gian Banach, Y là không gian định chuẩn vả
là dãy các toán tử tuyến tính và liên tục. Chứng minh rằng các khẳng định sau là
tương đương:
∞
∑x x
n =0
i) Với mỗi dãy
*
n n
Tn (x n ) → 0
hội tụ theo chuẩn thì
sup Tn < ∞
ii)
n∈¥
.
Dạng 4: Ánh xạ của dãy không hội tụ theo chuẩn tới chuỗi hội tụ
5.i) Giả sử X là không gian Banach và
định sau là tương đương:
(x *n ) n ≥ 0 ⊆ X*
. Chứng minh rằng các khẳng
∞
a) Nếu
xn → 0
∞
∑x
b) Chuỗi
∑x x
thì chuỗi
n =0
*
n n
hội tụ.
*
n
n =0
hội tụ tuyệt đối.
(x *n ) n ≥ 0 ⊆ X*
⊆
ii) Giả sử X là không gian Banach, A X là tập hợp con trù mật và
là
dãy hàm tuyến tính liên tục bị chặn đều. Dùng (i) chứng minh rằng các khẳng định
sau là tương đương:
∞
a) Cho dãy
(x n )n ≥0 ⊆ A
∞
∑x
b) Chuỗi
n =0
với
xn → 0
∑x x
thì chuỗi
n =0
*
n n
hội tụ.
*
n
hội tụ tuyệt đối.
iii) Sử dụng (i) chứng minh rằng: nếu
định sau là tương đương:
(x n )n ≥0
là dãy các vô hướng thì các khẳng
∞
a) Cho dãy vô hướng
(a n ) n ≥0
∑a x
hội tụ thì chuỗi
n =0
n n
hội tụ.
∞
∑x
b) Chuỗi
n=0
n
là hội tụ tuyệt đối.
∞
iv) Có tồn tại dãy vô hướng
chỉ nếu
a n cn → 0
không?
(c n ) n ≥0
∑a
với tính chất dãy vô hướng
n=0
n
hội tụ nếu và
v) Giả sử
(a n ) n ≥0 ⊆ ¡
và
f n : [ 0,1] → ¡ , n ≥ 0
là dãy hàm liên tục mà
∞
1
n= 0
0
. Sử dụng (i) chứng minh rằng chuỗi
∞
∑a
chuỗi
hội tụ tuyệt đối.
(a n ) n ≥0 ⊆ ¡
là dãy bị chặn. Sử dụng (ii) chứng minh điều kiện cần và đủ
f n : [ 0,1] → ¡ , n ≥ 0
để bất kì dãy hàm Lipschitz
∞
1
n=0
0
hội tụ khi và chỉ khi
/ (n+1)
n
n=0
vi) Giả sử
(a n ) n ≥0 ⊆ ¡
n= 0
là nếu chuỗi
n
hội tụ tuyệt đối.
sup( a n / 2n+1) < ∞
là dãy có tính chất
a≥0
. Sử dụng (ii) để chứng
minh rằng điều kiện cần và đủ cho tất cả các dãy hàm
∞
1
n=0
0
f n : [ 0,1] → ¡ , n ≥ 0
∞
∑ an ∫ x n f n ( x)dx
2
f n (x) dx → 0
0
đều trên
[ 0,1]
∑a
hội tụ thì chuỗi
vii) Giả sử
với
fn → 0
∞
∑ a n ∫ x n f n (x n ) dx
∫
đều trên
∑ a n ∫ x n f n (x n ) dx
[ 0,1]
1
fn → 0
là chuỗi
∑( a ) /
hội tụ thì chuỗi
n=0
n
liên tục với
2n + 1
hội tụ tuyệt
đối.
viii) Giả sử
(b n ) n ≥0 ⊆ ¡
hướng có chỉ số đôi
∞
∑a
n=0
. Sử dụng (i) để chứng minh rằng với bất kì dãy các vô
lim a nk = 0
(a nk ) n,k ≥ 0
mà
k →∞
và
n ≥0
đều với
k ≥0
∞
∑b
b
nn n
hội tụ thì chuỗi
n =0
n
hội tụ tuyệt đối.
Dạng 5: Ánh xạ của dãy không hội tụ theo chuẩn tới chuỗi hội tụ
thì nếu chuỗi
6) Ý (i) của bài tập 5 có còn đúng không nếu hàm liên tục và tuyến tính được thay
thế bằng tuyến tính và liên tục toán tử. Tức là nếu X, Y là không gian Banach và
Vn : X → Y,n ≥ 0
∞
∑V
n =0
là dãy các tuyến tính và liên tục toán tử với tiêu chuẩn
xn → 0
. Khi
∞
∑V
(x n )
n
đó, chuỗi
là tiêu chuẩn hội tụ thì chuỗi
không gian L(X, Y) hay không?
n =0
n
có hội tụ tuyệt đối trong
Dạng 6: Ánh xạ của dãy hội tụ tới chuỗi hội tụ
Tn : X → Y , n ≥ 0
7i) Giả sử X, Y là hai không gian Banach vả
là dãy các tuyến tính
và liên tục toán tử. Chứng minh rằng các khẳng định sau là tương đương:
∞
∞
∑x
a)Đối với mỗi tiêu chuẩn hội tụ
n=0
∑T (x )
n
thì chuỗi
n =0
n
n
là tiêu chuẩn hội tụ.
∞
sup Tn < ∞
n ≥0
b)
và tất cả
tiêu chuẩn hội tụ
( xn ) n≥0 ⊆ X
với
xn → 0
∑( T
thì chuỗi
n =0
ii) Sử dụng (i) chứng minh rằng nếu X là không gian Banach và
các khẳng định sau là tương đương:
∞
a) Đối với mỗi tiêu chuẩn chuỗi hội tụ
∞1
∑x
b)
n =0
*
n
− xn*+1
− Tn +1 ) ( xn )
là
(x *n ) n ≥0 ⊆ X*
∞
∑x
n =0
n
thì
∑x x
n
thì chuỗi vô hướng
n =0
*
n n
là hội tụ
iii) Sử dụng (ii) để chứng minh rằng: Nếu X là không gian Banach,
tập hợp con trù mật, dãy các tuyến tính và liên tục
khẳng định sau là tương đương:
( xn* ) n≥0 ⊆ X *
A⊆ X
là một
đều bị chặn thì các
∞
a) Cho dãy
∞
(x n )n ≥0 ⊆ A
∑x
bất kì, theo đó chuỗi
n
n =0
là tiêu chuẩn hội tụ nên chuỗi vô
∑x x
hướng
n =0
∞
∑x
b)
n =0
*
n
*
n n
hội tụ
-x *n+1 < ∞
iv) Sử dụng (ii) chứng minh rằng nếu
sau là tương đương:
( xn ) n≥0
∞
∞
∑ yn
a) Cho chuỗi vô hướng
∞
∑x
n
b)
n=0
là dãy các vô hướng thì khẳng định
∑x y
hội tụ thì chuỗi
n =0
n
n
hội tụ.
− xn+1 < ∞
n=0
∞
v) Tìm tất cả các dãy vô hướng
∞
∑a e
nếu chuỗi
n =0
n n
hội tụ.
(en ) n ≥0
∑a
với tính chất chuỗi
n =0
n
hội tụ nếu và chỉ
∞
∑a
vi) Tìm giá trị số thực sao cho chuỗi vô hướng
n
−1)
1
(
a
1 − n + ... +
∑
n ÷ n
2
÷
n
+
1
n =0
(
)
n =0
n
hội tụ nếu và chỉ nếu chuỗi
∞
hội tụ.
Dạng 7: Ánh xạ của dãy hội tụ tới chuỗi hội tụ
8.Ý (ii) của bài tập 7 có còn đúng không nếu hàm liên tục và tuyến tính được thay
thế bằng tuyến tính và liên tục toán tử. Tức là nếu X, Y là không gian Banach và
Tn : X → Y ,n ≥ 0
là dãy các tuyến tính và liên tục toán tử với tính chất: đối với mỗi
∞
∞
∑ xn
tiêu chuẩn hội tụ
∞
∑ (T -T
n =0
n
n+1
n =0
∑T x
thì chuỗi
n =0
n n
là tiêu chuẩn hội tụ. Khi đó chuỗi
)
có hội tụ tuyệt đối trong không gian L(X, Y) không?
Dạng 8: Ánh xạ của dãy hội tụ tới chuỗi bị chặn bởi tổng riêng
( xn* )n∈N ⊆ X*
9i) Giả sử X là không gian Banach và
là dãy các hàm tuyến tính liên
tục. Chứng minh rằng các khẳng định sau là tương đương:
∞
∑x
n
a) Với mỗi dãy
b) Dãy
Giả sử
n=0
hội tụ tuyệt đối trong X thì dãy
(x *n )n∈N ⊆ X*
(a n ) n∈N ⊆ K
n *
∑ xk ( xk ) ÷
k=1
n∈¥
là bị chặn.
là tiêu chuẩn bị chặn.
. Sử dụng (i) chứng minh các khẳng định sau là tương đương:
a)Với mỗi dãy
b)
( xn )n∈N ⊆ l1
thì
n
a
x
∑
k
k
÷ ∈ l∞
k =1
n∈¥
.
( a n ) n∈¥ ∈ l∞
Trong trường hợp khi
( an ) n∈¥ ∈ l∞
, chứng minh rằng toán tử
U : l1 → l∞
n
U( x1 , x2 ,...) = ∑ ak xk ÷
k =1
n∈¥
U
Là tuyến tính và liên tục, và tính
.
Dạng 9: Ánh xạ của dãy hội tụ tuyệt đối tới chuỗi tổng riêng bị chặn
10. Ý (i) của bài tập 9 còn đúng không nếu hàm tuyến tính và liên tục được thay
thế bằng tuyến tính và liên tục toán tử? Tức là nếu X, Y là không gian Banach và
Tn : X → Y,n ≥ 0
là một dãy của tuyến tính và liên tục toán tử với tính chất: cho
∞
n
∑ xn
chuỗi hội tụ tuyệt đối
(Tn ) n∈¥
n =0
∑T x
thì dãy
k =1
k k
là tiêu chuẩn bị chặn . Khi đó, dãy
có là tiêu chuẩn bị chặn trong không gian L(X, Y) không?
Dạng 10: Chuỗi Weak Cauchy
11) Cho X là không gian định chuẩn, và
∞
∑x (x )
n =1
*
n
( xn ) n∈¥ ⊆ X
< ∞, ∀x* ∈ X*
. Chứng minh rằng:
với tính chất
∞
sup ∑ x* ( xn ) < ∞
x* ≤1 n =1
Dạng 10: Ánh xạ của các hàm p – chuỗi hội tụ tuyệt đối tới chuỗi hội tụ
12. Giả sử
1< p < ∞
và q là liên hợp của p, tức là
1 1
+ =1
p q
.
( xn* ) n∈N ⊆ X*
i) Giả sử X là một dãy Banach và
là dãy hàm tuyến tính và liên tục.
Chứng minh rằng các khẳng định sau là tương đương:
∑x
∑x
a) Với p – tiêu chuẩn chuỗi hội tụ tuyệt đối
∞
n =1
p
∞
∞
n
(đó là
n
n =1
<∞
)thì chuỗi vô
∑ x (x )
hướng
n =1
*
n
hội tụ.
∞
∑x
b) Chuỗi
n
n =1
∞
∑x
*
n
là q – tiêu chuẩn hội tụ tuyệt đối tức là
ii) Sử dụng (i) chứng minh rằng nếu
tương đương:
a)
( xn ) n∈¥
n =1
n
p
<∞
.
là dãy vô hướng thì khẳng định sau là
( xn ) n∈¥ ∈ lq
∞
b) Cho chuỗi
( yn ) n∈¥ ∈ l p
∑x y
thì chuỗi
n=0
n
n
hội tụ.
Dạng 11: Ánh xạ của các toán tử p – chuỗi hội tụ tuyệt đối tới chuỗi hội tụ
13) Ý (i) của bài tập 12 còn đúng không ta thay hàm tuyến tính và liên tục thành
1< p < ∞
tuyến tính và liên tục toán tử? Tức là nếu
, q là liên hợp của p X, Y là
không gian Banach và
Tn : X → Y , n ∈ ¥
là dãy tuyến tính và liên tục toán tử với
∞
∑x
tính chất: cho mỗi dãy
n =1
n
p – tiêu chẩn hội tụ một cách tuyệt đối thì dãy
∞
n
∑Tn ( xn )
k =1
∑T
hội tụ tuyệt đối. Khi đó chuỗi
n =1
n
có hội tụ không?
Dạng 12: Tích số Cauchy của dãy các hàm với dãy không hội tụ theo chuẩn
14i) Giả sử X là không gian Banach và
định sau là tương đương:
a)
∀ ( xn ) n≥0
với
xn → 0
( xn* ) n∈N ⊆ X *
. Chứng minh rằng các khẳng
thì:
xn* ( x0 ) + xn*−1 ( x1 ) + ... + xn*0 ( xn ) → 0
∞
∑x
b)
n =0
*
n
∞
∑x
<∞
, tức là, chuỗi
n =1
*
n
3 hội tụ tuyệt đối trong không gian
ii) Giả sử X là không gian Banach,
A⊆ X
là tập hợp con trù mật và
X*
.
(x )
*
n n≥0
⊆ X*
xn* → 0
là hàm tuyến tính và liên tục với
định sau là tương đương:
a)
∀ ( xn ) n≥0 ⊆ A
với
xn → 0
9 thì
. Sử dụng (i) để chứng minh các khẳng
xn* ( x0 ) + xn*−1 ( x1 ) + ... + xn*0 ( xn ) → 0
∞
∑x
b) Chuỗi
n =0
iii) Giả sử
*
n
hội tụ.
(an ) n≥0 ⊆ [ 0;1]
và
(b n ) n≥0 ⊆ K
. Sử dụng (i) chứng minh rằng chuỗi
∞
∑a b
n =0
n n
hội tụ tuyệt đối là điều kiện cần và đủ đối với mỗi dãy các hàm liên tục:
f n : [ 0;1] → K , n ≥ 0
với tính chất
an
an −1
0
0
bn ∫ f 0 ( x )dx + bn−1
iv) Giả sử
fn → 0
∫
f1 ( x) dx + ... + b0 ∫ f n ( x) dx → 0
0
(b n ) n≥0 ⊆ K
mà
kiện cần và đủđể chuỗi
n =0
n
f n : [ 0;1] → ¡ , n ≥ 0
0
0
bn ∫ f 0 ( x)dx + bn−1
∫
. Sử dụng (ii) chứng minh rằng điều
/ 2n + 1)
hội tụtuyệt đối là nếu cho mỗi dãy hàm
2
1
an −1
.
bn / 2n + 1 → 0
∑ (b
an
nên
a0
∞
liên tục
trong khoảng
[ 0;1]
∫
mà
f n ( x) dx → 0
0
thì
a0
f1 ( x) dx + ... + b0 ∫ f n ( x) dx → 0
0
.
v) Giả sử
(b n ) n≥0 ⊆ K
. Sử dụng (i) chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để chuỗi
∞
∑b
n =0
n
hội tụ tuyệt đối là nếu dãy chỉ số đôi
bất kì
n≥0
lim an ,k = 0
k →∞
và
đều đối với
(a n ,k )n≥0 ⊆ K
k ≥0
thì
lim an,k = 0
mà
k →∞
khi cho
bn a0,n + bn−1a1,n + .... + b0a0 n ,0 → 0
.
Dạng 13: Tích số Cauchy của dãy các toán tử với dãy không hội tụ theo chuẩn
Ý (i) của bài tập 14 còn đúng không ta thay hàm tuyến tính và liên tục thành tuyến
tính và liên tục toán tử? Tức là nếu X là không gian Banach, Y là không gian định
chuẩn và
với
Tn : X → Y , n ≥ 0
xn → 0
là dãy tuyến tính và liên tục toán tử mà
∀ ( xn ) n≥0 ⊆ X
thì ta có:
Tn ( x0 ) + Tn−1 ( x1 ) + ... + T0 ( xn ) → 0
∞
∑T
Khi đó kết luận
n =0
n
<∞
đúng hay sai?
Dạng 14: Điều kiện khi áp dụng nguyên lý bị chặn
16) Giả sử
1< p < ∞
và
1< q < ∞
là liên hợp của p, tức là:
1/ p +1/ q =1
1/ p
(
X = C [ 0;1] , .
p
)
fp
, trong đó
(bn ) n∈¥ ⊆ [ 0;1] ,(e n ) n∈¥ ⊆ [ 0;1]
1
p
= ∫ f ( x ) ÷ , ∀f ∈ C [ 0;1]
0
. Giả sử
. Giả sử
với
bn ≤ en , ∀n ∈ ¥
và giả sử
(a n ) n∈K ⊆ K
. Cho bất kì
n∈¥
, khi đó
xn* : X → K
bb
x ( f ) = an ∑ f ( x)dx, ∀f ∈ C [ 0;1]
*
n
an
được định nghĩa bởi:
i) Chứng minh rằng
xn* ∈ X * , ∀n ∈ ¥
ii) Chứng minh rằng dãy
(a (e
n
n
− bn ) ) n∈¥
.
(x )
⊆ X*
(x )
⊆ X*
*
n n∈¥
bị chặn đều nếu và chỉ nếu dãy
bị chặn.
iii) Chứng minh rằng dãy
( a (e −b ) )
.
*
n n∈¥
bị chặn đều nếu và chỉ nếu dãy
1/q
n
n
n
n∈¥
bị chặn.
iv) Chứng minh rằng có thể tìm được dãy
bị chặn đều.
(x )
*
n n∈¥
⊆ X*
bị chặn điểm nhưng không
Có thể rút ra được kết luận gì?
17) Giả sử
ℜ [ 0;1] = {f:[ 0,1] → ¡ | f
làkhả tích Reimann} là không gian tuyến tính
thực với 2 phép toán là phép nhân vô hướng và phép cộng. Giả sử
. 1 : ℜ [ 0;1] → ¡
1
. 1 = ∫ f ( x) dx
đinh nghĩa bằng
0
và giả sử
Ν = { f ∈ℜ [ 0;1] | f
1
= 0}
thì trên không
1
:
f
:
gian thương
ℜ [ 0;1] = ℜ [ 0;1] / Ν
gian định chuẩn (cho
i)Giả sử
f ∈ℜ [ 0;1]
, xạ ảnh
ta gọi
a)
( xn* ) n∈¥
b)
x
ii) Giả sử
x
*
n
định nghĩa bằng
bị chặn đều nếu và chỉ nếu
n
cho cấu trúc của không
f ∈ℜ [ 0;1]
là các lớp tương đương của f)
(bn ) n∈¥ ⊆ ¡
. Chứng minh rằng:
1
bn ∫ g n ( x) f ( x) dx ÷
0
n∈¥
b
sup
g
(
x
)
n
n
÷
x∈[ 0,1]
n∈¥
bị chặn.
x *n : ℜ[ 0;1] → ¡
được định nghĩa bằng:
1
f ÷ = ∑ ak ∫ x k f ( x )dx
k =1 0
:
Chứng minh rằng:
∞
*
n n∈¥
(x )
a)
bị chặn điểm nếu và chỉ nếu chuỗi
an
∑ n +1
n =1
hội tụ.
∞
b)
( xn* ) n∈¥
bị chặn.
:
và
và
1
f ÷ = bn ∫ gn ( x ) f ( x )dx
0
:
bị chặn điểm nếu và chỉ nếu
( an ) n∈¥ ⊆ [ 0,1)
0
là dãy các hàm liên tục,
*
n
:
( xn* ) n∈¥
= ∫ f ( x) dx
:
g n : [ 0,1] → [ 0, +∞ ) , ∀n ∈ ¥
x *n : ℜ [ 0;1] → ¡
1
∑a
bị chặn đều nếu và chỉ nếu chuỗi
n =1
n
hội tụ.
iii) Giả sử
x
*
n
:
(an ) n∈¥ ⊆ ¡
và
x *n : ℜ [ 0;1] → ¡
được định nghĩa bằng
1
f ÷ = an ∫ x n f ( x )dx
0
:
.
Chứng minh rằng:
a)
b)
( xn* ) n∈¥
bị chặn điểm nếu và chỉ nếu dãy
( xn* ) n∈¥
bị chặn đều nếu và chỉ nếu dãy
iv) Chứng minh rằng tồn tại
đều?
(an / n + 1)) n∈¥
(an ) n∈¥
:
(x *n ) n∈¥ ∈ ℜ [ 0;1] ÷
bị chặn.
bị chặn.
bị chặn điểm nhưng không bị chặn
Có kết luận gì?
18) Giả sử X là không gian định chuẩn và
Tn : e0 n → X
i) Dãy
(
có dạng
n∈¥
dãy toán tử
n
k =1
. Chứng minh rằng:
hội tụ điểm.
e0n
(an ) n∈¥ = sup an
ta xét tiêu chuẩn
∞
sup ∑ x* ( xn ) < ∞
x* ≤1 n =1
và chỉ nếu
. Với mỗi
Tn ( ak ) k∈¥ = ∑ ak xk
(Tn ) n∈¥
ii) Nếu trên
)
( xn* ) n∈¥ ⊆ X
n∈¥
thì dãy
(Tn ) n∈¥
bị chặn đều nếu
∞
iii) Nếu trên
e0n
(an ) n∈¥ = ∑ an
n =1
ta xét tiêu chuẩn
thì dãy
(Tn ) n∈¥
bị chặn đều nếu
sup xn < ∞
n∈¥
và chỉ nếu
iv) Nếu trên
e0n
.
(an ) n∈¥
ta xét tiêu chuẩn
∞
= ∑ an
n=1
p 1/ p
÷
÷
thì dãy
(Tn ) n∈¥
bị chặn
∞
sup ∑ x* ( xn ) < ∞
x* ≤1 n =1
đều nếu và chỉ nếu
v) Nếu trên
chặn điểm
e0n
, trong đó q là liên hợp của p (
0< p<∞
)
ta xét các tiêu chuẩn ở trên, chứng minh rằng tồn tại một dãy bị
*
( xn* ) n∈¥ ∈ e00
nhưng không bị chặn đều.
Có kết luận gì?
Dạng 15: Bổ đề Cantor trong không gian Banach
19) Giả sử X là không gian Banach và
xn cosnt + y n sinnt → 0
Nếu
trong tiêu chuẩn.
( xn )n∈¥ ,(y n ) n∈¥
là 2 dãy phần tử trong X.
trong khoảng không suy biến thì
xn → 0
và
yn → 0
Dạng 16: Định lý Banach – Steinhaus cho toán tử song tuyến tính
20i) Giả sử X và Y là hai không gian định chuẩn, một trong số đó là không gian
Banach và Z là không gian định chuẩn.
Xét toán tử song tuyến tính
liên tục.
B : X ×Y → Z
là liên tục. Chứng minh rằng B cũng
ii) Giả sử X và Y là không gian Banach, Y là không gian định chuẩn và xét toán tử
song tuyến tính
B : X ×Y → Z
tính và liên tục toán tử và
. Nếu
Bn : X × Y → Z , n ∈ ¥
là dãy các song tuyến
Bn ( x, y ) → B ( x, y ), ∀( x, y ) ∈ X × Y
.
Chứng minh rằng B cũng liên tục.
III. Lời giải
1.1) Giả sử
U : e0 → e0 , U ( ( xn ) n∈¥ ) = ( an xn ) n ∈ ¥
n∈¥
tốt. Cho
, giả sử
tuyến tính và
. Giả sử rằng B được định nghĩa
U n : e0 → e0 , U n ( x1, x2 ...) = ( a1 x1, a2 x2 ,..., an xn ,0... )
U n ( x1 , x2 ...) = ( a1 x1 , a2 x2 ,..., an xn ,0...) = max ( a1 x1 ,..., an xn
≤ x max ( a1 ,..., an ) , ∀x ∈ e0
Tức là
Un
liên tục,
U n ≤ max ( a1 ,..., an
U n ≥ U n ( ek ) = ( 0,0,..., ak ,0...) = 0 k
U n = max ( a1 ,..., an
)
. Ta cũng có
)
. Cho
1≤ k ≤ n
và do đó
là
)
ta có
max ( a1 ,..., an ) ≤ U n
U n ( x) → U ( x), ∀x ∈ e0
. Vì thế
vì
U n ( x ) − U ( x ) = sup ak xk → 0
k ≥ n +1
thì
Un
sup U n < ∞
. Sử dụng nguyên lý bị chặn thì
n∈¥
, tức là
sup an < ∞
n∈¥
.
ii) Sau này dễ dàng mà không sử dụng các nguyên lý bị chặn. Thật vậy, kể từ dãy
( sign ( a ) )
n
n∈¥
trong
l∞
, từ giả thuyết đó ta có
an sign ( an ) → 0
, tức là
an → 0
.
e0 (X) =
{( x )
}
⊆ X | xn → 0
n n∈¥
2i) Cho không gian định chuẩn X, ta sẽ chứng tỏ
là không gian tuyến tính với phép toán thường và không gian định chuẩn với mối
xn = sup xn , ∀x = ( xn ) n∈¥ ∈ e0 ( x)
n∈¥
quan hệ tiêu chuẩn
. Trong một phương pháp
chuẩn có thể chứng minh rằng nếu X có phép cộng trong không gian Banach thì
e0 ( x)
là không gian Banach. Cho bất kì
h n : e0 (Y ) → e0 ( Z )
sử
có dạng
n∈¥
, chúng ta hãy xét toán tử
hn ( y1 , y 2 ...) = ( B1 ( y1 ) ,B2 ( y2 ) ,...,B n ( yn ) ,0.0...)
h n : e0 (Y ) → e0 ( Z ), hn ( y1, y 2 ...) = ( B1 ( y1 ) ,B2 ( y2 ) ,...,B n ( yn ) ,0.0... )
Bằng giả thuyết, h là được xác định rõ. Dễ dàng thấy đối với mỗi
tính và liên tục toán tử. Ngoài ra, nếu
h( y ) − hn ( y ) = (0,0,...,0,Bn +1 ( y + 1)....)
y = ( yn ) n∈¥ ∈ e0 (Y )
và giả
.
n ∈ ¥ , hn
là tuyến
,
, từ đó
h( y ) − hn ( y ) = sup Bk ( yk ) → limsup Bn ( yn ) = lim Bn ( yn ) = 0
k ≥n +1
trên. Vì thế
hn → h
n →∞
n →∞
theo từng điểm, và
không gian Banach,
e0 (Y )
bằng giả thuyết
hn
tuyến tính và liên tục
∀n ∈ ¥
. Từ Y là
là không gian Banach. Từ định lý tuyến tính và liên tục
sup h( y ) = h < ∞
Banaach – Steihaus nên h là tuyến tính và liên tục và do đó
Giả sử cố định
thứ n) thì
n∈¥
. Cho
y∈¥
h ≤1
(0,0...., y,0,...)
, phần tử
h ( (0,0...., y,0,...) ) ≤ h (0,0...., y,0,...)
thuộc
.
e0 (Y )
(y ở vị trí
, tức là, bằng giả thuyết cho h và
cho tiêu chuẩn trên
e0 (Y )
Bn ( y ) < h y
ta có
Bn < h
, từ đó
. Từ
n∈¥
là tùy ý
sup Bn < h
thì
n∈¥
. Do đó, mệnh đề được phát biểu.
sup Bn = M < ∞
Điều ngược lại cũng đúng. Thật vậy, nếu
yn → 0
ta có
ii) Giả sử
n∈¥
thì
∀( yn )n∈¥ ⊆ Y
. Với
Bn ( yn ) ≤ Bn yn ≤ M yn → 0
Bn : C [ 0,1] → C [ 0,1]
là phép nhân toán tử cho bởi
Bn f (x) = ϕn (x) f (x), ∀f ∈ C [ 0,1]
Điều kiện từ giả thuyết là
ϕn
. Tức là
.
∀ fn → 0
nên
Bn f n → 0
. Dùng (i) tương đương với
sup Bn < ∞
n∈¥
.
Nhưng nó là chứng minh trong bài tập 14 của chương 5 với
Bn = ϕn = sup ϕn (t ) < ∞
t∈[ 0,1]
iii) Giả sử
sup ϕ n < ∞
nên do đó
Bn : L1 [ 0,1] → L1 [ 0,1]
Bn f (x) = ϕ n (x) f (x), ∀f ∈ L1 [ 0,1]
Điều kiện từ giả thuyết là
với
minh.
.
là phép nhân toán tử cho bởi
ϕn
, tức là
.
∀f n → 0
sup Bn < ∞
n∈¥
n∈¥
. Nhưng ta lại có
cho nên
Bn = ϕn
Bn f n → 0
L∞
. Sử dụng (i) tương đương
, ∀n ∈ ¥
. Đó là điều phải chứng
an
Bn : C [ 0,1] → ¡ [ 0,1] , Bn f ( f ) = bn ∫ f ( x)dx
0
iv) Giả sử
nên
(
Bn
∀ ( f n ) n∈¥ ⊆ C [ 0,1]
)
n∈¥
fn → 0
với
bị chặn. Dễ dàng thấy rằng
cho nên
thì điều kiện từ phát biểu trở
Bn ( f n ) → 0
Bn = anbn , ∀n ∈ ¥
. Từ (i) suy ra dãy
.
v) Từ Y không phải là không gian Banach, ta không thể áp dụng định lý Banach –
Seihaus. Nhưng đối với mỗi
Bn − 1 / n ≤ Bn yn
n∈¥
từ tiêu chuẩn toán tử có
. Từ giả thuyết suy ra
Bn yn → 0
3) Câu trả lời là có. Đầu tiên ta chứng minh nếu
chặn thì dãy con
Thật vậy, từ dãy
dãy
( an ) n> k
1+1
( an ) n∈¥ ⊆ [ 0, ∞ )
( an ) n∈¥
⊆ [ 0, ∞ )
sao cho
và từ đây
( an ) n∈¥
akn > n, ∀n ∈ ¥
không bị chặn có
⊆ [ 0, ∞ )
là không bị chặn, do đó
yn ≤ 1
k1 > 1
sao cho
⊆ [ 0, ∞ )
( an ) n∈¥
⊆ [ 0, ∞ )
.
là dãy không bị
.
sao cho
k2 ≥ k1 + 1 > k1
ak1 > 1
sao cho
. Như vậy
ak2 > 2
.
Sử dụng phương pháp quy nạp ta được điều phải chứng minh.
sup Tn = ∞
Quay lại bài tập của chúng ta. Nếu cho phủ định
có dãy con
có thể tìm
nếu
(T )
kn n∈¥
an ≤ 1
n ≠ kj, j∈¥
sao cho
sao cho
và
Tkn > n, ∀n ∈ ¥
thì theo ta thấy ở trên
n < Tkn = sup Tk n ( x)
x ≤1
. Từ
Tkn ( an ) > n, ∀∈ ¥
xk j = a j / j, j ∈ ¥
n∈¥
. Bây giờ xét dãy
suy ra ta
( xn ) n∈¥
− xn = 0
. Rõ ràng, dãy tiêu chuẩn hội tụ về 0, và từ
Tn ( xn ) → 0
giả thuyết ta có
ban đầu của chúng ta thì
, suy ra
(T ( a
kn
n
)
/ n) → 0
Tkn ( an ) > n, ∀∈ ¥ , ∀∈ ¥
. Điều đó là sai, từ giả thuyết
.
4) Ta sẽ sử dụng.......Đầu tiên ta chứng minh rằng nếu
Tn : X → Y ,n ∈ ¥
tuyến tính và liên tục toán tử thì với n bất kì cho toán tử
h n ( x1 , x2 ...) = Tn ( xx+1 − xn )
hn : e0 ( X ) → Y
là tuyến tính và liên tục toán tử với
e0 ( X )
Thật vậy, ta có tiêu chuẩn trong không gian
Do đó,
hn ( 0,0,...,0. − x, x,0,...) ≤ hn
của toán tử
đó
tức là
, phần tử (0,0,...,-x,x,0,...) nằm trong
hn
2 Tn ≤ h n
.
được định nghĩa là
k∈¥
Cho
cho bởi
h n = 2 Tn
h n ( x) − Tn ( xx+1 − xn ) ≤ 2 Tn sup xk = 2 Tn x , ∀x ∈ e0 ( X )
x∈ X
là dãy
e0 ( X )
h n ≤ 2 Tn
.
.( x ở vị trí thứ n)
( 0,0,...,0. − x, x,0,...)
tức là bằng định nghĩa
e0 ( X ) 2 Tn ( x) ≤ hn x , ∀x ∈ X
và tiêu chuẩn trong không gian
,
do
.
(i) => (ii) Nghiệm thứ nhất
∞
Giả sử
xn → 0
∑( x
là tiêu chuẩn thì chuỗi
giả thuyết (i) thì
Tn ( xn+1 − xn ) → 0
n =1
n +1
− xn )
là tiêu chuẩn.
là tiêu chuẩn hội tụ do đó bằng
Điều này cho thấy rằng dãy tuyến tính và liên tục toán tử
hn ( x ) = Tn ( xn+1 − xn ) = ( x1 , x2 ...) ∀x ∈ e0 ( x)
. Từ X là không gian Banach thì
e0 ( X )
cũng là không
sup hn < ∞
gian Banach. Bằng nguyên lý bị chặn đều nên
tức là (ii).
sup Tn = ∞
Nghiệm thứ hai: Nếu
( )
hkn
n∈¥
chuỗi
n∈¥
sup Tn < ∞
n∈¥
và do đó
sup hn = ∞
n∈¥
thì
. Có dãy con
( )
2n ≤ hkn
≥ 2n , ∀n ∈ ¥
n∈¥
( tức là theo định nghĩa
e0 ( x ), x1n ≤ 1, ∀i ∈ ¥
tiêu chuẩn
sao cho
giờ ta xét dãy
( xn∈¥ ) ⊆ X
sao cho
xn = 0
(h )
kn n∈¥
nếu
≥ 2n
. Đó là
n ≠ kj, j ∈¥
và
n∈¥
(h )
kn n∈¥
,
sao cho
= sup hkn
(xem nghiệm ở bài tập 3). Từ
an = ( x1n , xn2 ...) ∈ e0 ( x), an ≤ 1
có dạng
. Chứng minh rằng
∀x ∈ e0 ( x),lim hn ( x) = 0
n→∞
hn : e0 ( X ) → Y
e0 ( X )
x ≤1
suy ra
là không gian
Tkn (x kxnn+1 − xnkn ) > 2n
. Bây
x kn (x kxnn+1 − xnkn ) / 2n , ∀n ∈ ¥
.
∞
∑x
n =1
Rõ ràng dãy
x kxnn+1 − xnkn
2
n
≤
n
là hội tụ tuyết đối, từ:
x kxnn+1 + xnkn
2
n
≤
1
, ∀n ∈ ¥
2n −1
∞
∑x
từ X là không gian Banach và chuỗi
Tn ( xn ) → 0
(i) ta phải có
, đó là
n =1
n
là tiêu chuẩn hội tụ và bằng định nghĩa
Tkn (x kxnn+1 − xnkn ) / 2n → 0
.
Từ giả sử của chúng ta
Tkn (x kxnn+1 − xnkn ) / 2 n > 1, ∀n ∈ ¥
nên điều đó là sai.
∞
∑x
‘(i) => (ii)’ Dễ dàng nhận thấy từ chuỗi
n =1
chuẩn và vì thế bằng định nghĩa (ii) suy ra
n
là tiêu chuẩn hội tụ thì
Tn ( xn ) → 0
( xn ) → 0
là tiêu
là tiêu chuẩn.
5) ‘(a) => (b)’
∞
V : e0 ( X ) → K , V (( xk ) k >0 ) = ∑ xk* ( xk )
k =0
Giả sử
và cho
Vn : e0 ( X ) → K , Vn (( xk ) k > 0 ) = x *0 ( x0 ) + ... + xn* ( xn )
∞
( xk ) k ≥0 ∈ e0 ( X )
n≥0
. Giả sử
, bằng định nghĩa đảm bảo rằng nếu
∑ x (x )
thì chuỗi
V ( x) − Vn ( x) =
cộng,
∞
*
n
k =0
n
là hội tụ, tức là, V là định nghĩa tốt. Trong phép
∑ x ( x ) → 0, ∀x ∈ e ( X )
k = n +1
*
k
k
0
∞
Tức là:
Vn ( x) → V ( x), ∀x ∈ e0 ( X )
Vn = ∑ xk* , ∀n ≥ 0
. Ta có:
k =0
∞
∞
Vn ( x ) ≤ ∑ xk* x k ≤ x ∑ xk* ÷, ∀x = ( xk ) k ≥0 ∈ e0 ( X )
k =0
k =0
x0 ,..., x n ∈ X
x0 ≤ 1,..., x n ≤ 1
với
λ0 x0 ,..., λn xn , 0, 0,...
và
nằm trong
e0 (X)
. Thật vậy,
∞
Vn ≤ ∑ xk*
, tức là
k =0
λ0 = sgn( x0* ( x0 )),..., λn = sgn( xn* ( xn ))
và
. Cho
, phần tử
n
∑ x ( x ) = V ( λ x ,..., λ x , 0, 0,..)
*
k
k =0
k
n
0 0
≤ Vn
n n
( λ0 x0 ,..., λn xn , 0, 0,...)
n
∑ x (x ) ≤ V
≤ Vn
, tức là
n
∑x
x0 ≤ 1,..., x n ≤ 1
. Vượt qua trên cận trên đúng
Vn → V
Ta có
ta đạt được
theo từng điểm và
không gian Banach thì
e0 ( X )
Vn
đều thì chuỗi
là tiêu chuẩn bị chặn và do đó
‘(b) => (a)’Rõ ràng từ
∀n ≥ 0
. Từ X là
cũng là không gian Banach. Bằng nguyên lý bị chặn
∑
xn → 0
n
.
là tuyến tính và liên tục với
∞
(Vn )n≥0
k
≤ Vn
*
k
k =0
k =0
*
k
bao hàm
( xn )n ≥ 0
n =0
xn* < ∞
.
là tiêu chuẩn bị chặn.
ii) ‘(a) => (b)’
( xn )n ≥0 ⊆ X
Giả sử
có
yn ∈ A
Từ
(x )
(x )
*
n n≥0
*
n n≥0
với
xn → 0
là tiêu chuẩn. Từ A là trù mật cho nên cho mọi
xn − yn ≤ 1/ 2n
sao cho
. Do đó,
xn − yn → 0
∞
⊆X
n =0
và bằng định nghĩa (a) thì chuỗi
⊆ X*
bị chặn đều thì
∞
∑x ( x
, do đó vô hướng chuỗi
∞
∞
∑ xn* ( yn )
tụ. Từ chuỗi
*
n
.
n =0
*
n
n
hội tụ. Từ dãy
hội tụ thì chuỗi
n =0
*
n
, khi
− yn )
là hội tụ tuyệt đối, do đó hội
∑x ( x )
Sử dung (i) nên (b) là đúng.
n
xn* ( xn − yn ) ≤ M xn − yn ≤ M / 2n , ∀n ≥ 0
M = sup xn* < ∞
n =0
cho nên
yn → 0
∑x ( y )
*
n ≥0
và từ
xn → 0
n≥0
n
hội tụ.