Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giao an my thuat 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.45 KB, 38 trang )


Tuần 1
Ngày soạn:
Tiết 1: Thờng thức Mỹ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật thời nguyễn (1802 - 1945)
I/ mục tiêu bài học
- HS hiểu và nắm đợc một số kiến thức sơ lợc về Mỹ thuật thời Nguyễn.
- Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS
- HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng, yêu
quý di tích lịch sử văn hoá của quê hơng.
II/ Chuẩn bị
- Tranh, ảnh giới thiệu về Mỹ thuật thời Nguyễn
- Một số tranh ảnh chụp về cố đô Huế
- Lợc sử Mỹ thuật và Mỹ thuật học.(Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh,
Nguyễn Thái Lai)
HS: Su tầm tranh ảnh liên quan đến Mỹ thuật thời Nguyễn
III/ tiến trình dạy học
A/ ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1
(?) Em hãy nêu vài nét về bối
cảnh xã hội nhà Nguyễn
2/ Hoạt động 2
GV: Sử dụng phơng pháp thuyết
trình, giảng giải thông qua
ĐDDH
(?) Kinh thành Huế đợc nằm bên
bờ sông nào.
I/ Vài nét về bối cảnh lịch sử


- Nhà Nguyễn là chiều đại cuối cùng của
chế độ phong kiến trong lịch sử Việt
Nam.
- Mỹ thuật thời Nguyễn phát triển đa dạng
và phong phú còn để lại cho kho tàng văn
hoá dân tộc một số lợng công trình và tác
phẩm đáng kể.

II/ Sơ lợc về Mỹ thuật thời Nguyễn
1/ Kiến trúc Kinh thành Huế
- Kinh thành Huế nằm bên bờ sông Hơng,
là một quần thể kiến trúc rộng lớn và
đẹp nhất nớc ta thời đó.
- Thành có 10 cửa chính để ra vào, bên
1

GV: Treo tranh ảnh để chuẩn bị
giới thiệu
(?) Yếu tố nào đợc coi trọng của
kiến trúc Kinh thành Huế
(?) Điêu khắc thờng đợc gắn với
loại hình nghệ thuật nào; đợc
làm bằng những chất liệu gì
(?) Điêu khắc phật giáo phát huy
truyền thống của khuynh hớng
nào
(?) Chúng ta có những dòng tranh
dân gian nào
(?) Cho đến nay chúng ta có mấy
dòng tranh dân gian chính

GV: Nhắc lại những nét đắc sắc
của dòng tranh dân gian
Đông Hồ và Hàng Trống
(?) Tranh dân gian đáp ứng đợc
những nhu cầu gì của nhân dân
3/ Hoạt động 3
GV: Đặt một số câu hỏi để HS
nhận xét chung về đặc điểm Mỹ
thuật thời Nguyễn
trên cửa thành xây các vọng gác có mái
uốn cong hình chim phợng. Nằm giữa
Kinh thành Huế là Hoàng thành, cửa
chính vào Hoàng thành là Ngọ môn,
tiếp đến là hồ Thái Dịch đẫn đến điện
Thái Hoà, quanh điện Thái Hoà là hệ
thống cung điện dành cho Vua và
Hoàng tộc.
- Yếu tố thiên nhiên và cảnh quan luôn đ-
ợc coi trọng đã tạo nên nét đặc trng
riêng của kiến trúc Kinh thành Huế.
2/ Điêu khắc.
- Điêu khắc thờng đợc gắn liền với nghệ
thuật kiến trúc và đợc làm bằng rất
nhiều chất liệu (đá, đồng, gỗ, xi măng,
thạch cao,...)
VD: Những con nghê đúc bằng đồng, trạm
khắc trên cột đá ở lăng Khải Định, T-
ợng ngời, tợng thú...
- Điêu khắc phật giáo phát huy truyền
thống của khuynh hớng dân gian làng

xã (tợng Thánh mẫu, tợng Tuyết sơn, t-
ợng Tam thế...)
3/ Hội hoạ, đồ hoạ
- Thời Nguyễn có rất nhiều dòng tranh
dân gian đợc phát triển (Đông Hồ, Hàng
Trống, Kim Hoàng, Làng Sình).
Đến nay chúng ta chỉ còn hai dòng tranh
dân gian chính (Đông Hồ, Hàng Trống)
- Tranh dân gian đáp ứng đợc nhu cầu về
tinh thần, tâm linh, thẩm mỹ của nhân
dân lao động. Ngoài ra nó còn ẩn chứa
những nội dung giáo dục đạo đức, lối
sống, nhân cách của con ngời.
III/ Đặc điểm của Mỹ thuật thời Nguyễn
2

4/ Hoạt động 4
Đánh giá kết qủa học tập
GV: Nêu một số câu hỏi để HS
tổng kết kiến thức toàn bài
- Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, luôn
kết hợp với nghệ thuật trang trí và có kết
cấu tổng thể, chặt chẽ (tiêu biểu là kiến
trúc Kinh đô Huế)
- Điêu khắc và đồ hoạ, hội hoạ phát triển
đa dạng, kế thừa truyền thống dân tộc
và bớc đầu tiếp thu nghệ thuật Châu Âu
(Pháp)

C/ Hớng dẫn HS về nhà.

- Tìm và su tập tranh ảnh liên quan đến Mĩ thuật thời Nguyễn
- Học bài và chuẩn bị bài sau.

Tuần 2
Ngày soạn:
Tiết 2: Vẽ theo mẫu
Lọ hoa và quả
I/ mục tiêu bài học
- HS biết quan sát, nhận xét tơng qua ở mẫu vẽ.
- HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ đợc hình có tỷ lệ cân đối và giống
mẫu.
- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II/ Chuẩn bị
- Mẫu vẽ ( lọ, quả, hoa) lựa chọn lọ và hoa có tỷ lệ, màu sắc đơn giản và
đẹp.
- Bài vẽ của HS khoá trớc
3

- Trực quan từng bớc vẽ.
HS: Giấy vẽ, chì, tẩy .
III/ tiến trình dạy học
A/ ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1
GV: Cho HS quan sát một số tranh tĩnh vật
(của hoạ sỹ, của HS)
(?) Tranh tĩnh vật là gì
(?) Tranh tĩnh vật đợc vẽ bằng chất liệu gì

HS: Vẽ bằng chì, bằng than
GV: Bày mẫu cho HS quan sát và đặt các
câu hỏi gợi ý.
(?) Mẫu vẽ gồm những gì
HS: Lọ, hoa và quả
GV: Các mẫu đợc sắp xếp nh thế nào
HS: Quả đứng trớc lọ, hoa.
(?) Độ đậm nhạt của lọ so với hoa và quả
(lọ đậm nhất quả hoa.)
2/ Hoạt động 2
(?) Các bớc vẽ theo mẫu.
HS: 4 bớc
GV: Hớng dẫn HS xác định vị trí các điểm
cao nhất, thấp nhất. Điểm ngoài cùng
bên phải, điểm ngoài cùng bên trái của
toàn bộ mẫu: Ước lợng tỷ lệ giữa chièu
cao và chiều rộng của toàn bộ mẫu để
làm khung hình chung.
- Vẽ phác khung hình cho cân đối với
khổ giấy. Ước lợng tỷ lệ của lọ, hoa và
quả và vẽ bằng các nét thẳng sau đó
điều chỉnh lại kích thớc của hoa, lá, lọ,
quả và vẽ chi tiết.
Chú ý: Nét vẽ cần có đậm nhạt để hình vẽ
sinh động.
I/ Quan sát, nhận xét
- Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các
vật ở trạng thái tĩnh, đợc ngời
vẽ chọn lọc, sắp xếp để tạo
nên vẻ đẹp theo cảm nhận

riêng.
- Tranh tĩnh vật đợc vẽ bằng các
chất liệu nh: chì, than, màu n-
ớc, bột, sáp, sơn dầu, sơn
mài... và thờng vẽ về các đồ
vật nh hoa, quả, ấm, chén,
bát...
II/ Cách vẽ
1/ Dựng khung hình chung và
riêng của từng vật mẫu.
2/ Tìm tỷ lệ, phác hình bằng nét
thẳng.
3/ Vẽ chi tiết
4/ Lên đậm nhạt trong nét vẽ.
4

3/ Hoạt động 3
GV: Tìm ra những thiếu sót về hình vẽ (nét
vẽ, tỷ lệ) để chỉ ra cho HS sửa.
4/ Hoạt động 4
Đánh giá kết qủa học tập
GV: Treo một số bài vẽ của HS và đa ra
một số câu hỏi
(?) Bài vẽ có giống mẫu không
(?) Tỷ lệ của vật mẫu trong bài vẽ so với
mẫu thực nh thế nào
HS: Nhận xét, đánh giá theo cảm nhận
riêng.
III/ Thực hành
Vẽ theo mẫu: Lọ, hoa , quả.

C/ Hớng dẫn HS về nhà.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài vẽ tiếp sau.

Tuần 3
Ngày soạn:
Tiết 3: Vẽ theo mẫu
Lọ hoa và quả (vẽ màu)
I/ mục tiêu bài học
- HS biết sử dụng màu vẽ (màu bột, nớc, sáp)
- HS vẽ đợc bài tĩnh vật màu theo mẫu.
- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
II/ Chuẩn bị
- Mẫu vẽ ( lọ, quả, hoa) Bài vẽ của HS khoá trớc
- Bài vẽ màu của hoạ sỹ, của HS.
- Trực qua từng bớc vẽ
HS: Giấy vẽ, màu, chì, tẩy .
5

III/ tiến trình dạy học
A/ ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1
GV: Treo tranh mẫu và đặt một số câu hỏi
để HS tiếp cận và tìm hiểu tranh.
(?) Bức tranh vẽ những gì
(?) Các hình vẽ trong tranh đợc sắp xếp nh
thế nào
(?) Có những màu sắc nào đợc vẽ trong

tranh.
(?) Các màu vẽ trong tranh có ảnh hởng
qua lại lẫn nhau không
(?) Em có cảm nhận gì về màu sắc của bức
tranh
2/ Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS chuẩn bị màu và gợi ý
cho HS
GV: Nêu các bớc vẽ một bài tĩnh vật màu.
GV: Có thể làm mẫu một số thao tác vẽ
màu để HS quan sát hoặc giới thiệu ở
hình gợi ý cách vẽ kết hợp với chỉ dẫn
trên các tranh ở ĐDDH hoặc trên mẫu
vẽ.
Vẽ mạnh dạn, phóng khoáng theo các
hình mảng (không vẽ theo kiểu vờn
màu, thiếu so sánh toàn bộ)
3/ Hoạt động 3
GV: Yêu cầu HS xem lại bài vẽ hình ở tiết
học trớc, có thể chỉnh sửa lại đôi chút
rồi phác các mảng màu.
GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ mẫu trớc khi
vẽ và nhắc HS vẽ màu phải có đậm
I/ Quan sát, nhận xét
- Để vẽ đợc một bài tĩnh vật đẹp
khi vẽ cần quan sát kỹ mẫu để
thấy độ đậm nhạt của các
mảng màu lớn và sự ảnh hởnh
qua lại của các màu với nhau.
- Vẽ màu cần có đậm nhạt,

không sao, chép, lệ thuộc
hoàn toàn vào màu của mẫu.
Có thể vã màu theo cảm xúc
của mình trên cơ sở màu của
mẫu thật,
II/ Cách vẽ
1/ Vẽ phác hình bằng chì hoặc
bằng màu
2/ Vẽ các mảng màu lớn, nhỏ.
3/ Vẽ tơng quan đậm nhạt của các
vật mẫu.
4/ Hoàn chỉnh bài.
III/ Thực hành
Vẽ theo mẫu: Lọ, hoa , quả (vẽ
màu).
6

nhạt
4/ Hoạt động 4
Đánh giá kết qủa học tập
GV: Chọn một số bài vẽ của HS để cho các
em đánh giá.
(?) Hình vẽ đã sát mẫu cha.
(?) Tơng quan đậm, nhạt trong bài
HS: Nhận xét, đánh giá theo cảm nhận
riêng.
GV: Nhận xét, bổ xung cho những chỗ còn
khiếm khuyết trong bài.
C/ Hớng dẫn HS về nhà.
- Su tầm ảnh về các loại túi xách.


Tuần 4
Ngày soạn:
Tiết 4: Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí túi xách
I/ mục tiêu bài học
- HS hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật
- HS biết cách tạo dáng và trang trí đợc túi xách
- HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hàng ngày
II/ Chuẩn bị
- Một sỗ túi xách khác nhau về kiểu dáng, chất liệu và cách trang trí.
- Hình ảnh các loại túi xách.
- Hình gợi ý các bớc vẽ túi xách.
HS: Su tầm các loại ảnh chụp túi xách.
7

Giấy vẽ, màu, chì, hoặc giấy thủ công, bìa, hồ dán.
III/ tiến trình dạy học
A/ ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1
GV: Cho HS quan sát một số hình
ảnh về túi xách và đặt câu hỏi:
(?) Hình dạng của túi
(?) Chất liệu để làm túi.
(?) Cách thức trang trí túi xách.

(?) Tác dụng của túi xách


2/ Hoạt động 2
GV: Giới thiệu một số túi xách kết
hợp với hình hớng dẫn để HS biết
cách tìm và tạo dáng.
VD: Túi da thờng dùng 1 hoặc 2
màu, túi vải thờng dùng nhiều
màu trong đó có các hoạ tiết (thổ
cẩm)
3/ Hoạt động 3
GV: Có thể yêu cầu HS làm việc
theo nhóm.
I/ Quan sát, nhận xét
- Hình dáng: Phong phú, đa dạng (tập
trung vào túi xách có dạng hình
vuông, hình chữ nhật, túi có các đ-
ờng cong)
- Chất liệu: da, vải, mây tre đan...
- Cách thức trang trí phong phú (bằng
hình mảng, bằng hoạ tiết...) với
nhiều cách phối hợp màu sắc khác
nhau (rực rỡ, mạnh mẽ, nhẹ
nhàng...)
- Túi xách là vật dụng cần thiết và
làm đẹp cho cuộc sống con ngời nên
đợc tạo dáng đẹp và tiện dụng.
II/ Cách tạo dáng và trang trí túi xách
1/ Tạo dáng
- Tìm hình dáng của túi xách.
- Vẽ trục đối xứng và tìm tỷ lệ các bộ

phận của túi.
- Xác định vị trí nắp túi, quai túi.
- Hoàn thiện hình dáng túi.
2/ Trang trí.
- Tìm các hình mảng trang trí
- Tìm và vẽ hoạ tiết vào các mảng
(hình kỷ hà hoặc hoạ tiết hoa lá)
- Vẽ màu theo ý thích sao cho phù
hợp với kiểu dáng và chất liệu túi.
III/ Luyện tập
Tạo dáng và trang trí túi xách
8

- Sử dụng bìa cứng để cắt dán.
- Vẽ vào vở hoặc vẽ vào giấy.
GV gợi ý cho HS về cách tạo
dáng, sắp xếp hoạ tiết và vẽ màu.
4/ Hoạt động 4
Đánh giá kết qủa học tập
HS: Tự trình bày sản phẩm của mình
và tự nhận xét, đánh giá, xếp loại.
GV: Nhận xét, bổ xung
C/ Hớng dẫn HS về nhà.
- Su tầm ảnh tranh phong cảnh
- Chuẩn bị cho bài sau.

Tuần 5
Ngày soạn:
Tiết 5: Vẽ tranh
đề tài phong cảnh quê hơng


I/ mục tiêu bài học
- HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
- HS biết cánh tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ đợc tranh đề tài phong cảnh quê h-
ơng
- HS thêm yêu quê hơng và tự hào về nơi mình đang sinh sống
II/ Chuẩn bị
- Một số đề tài vẽ về cảnh sinh hoạt, chân dung ... để so sánh
- Một số hình ảnh về phong cảnh quê hơng.
- Mộ số tranh phong cảnh (của hoạ sỹ và HS) về các vùng miền khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh.
- HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
9

III/ tiến trình dạy học
A/ ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1
GV: Dùng ảnh về phong cảnh quê hơng
giới thiệu một cách ngắn gọn về đặc
điểm của một số vùng miền trên đất n-
ớc Việt nam. (Có thể dùng một số đợn
thơ, văn ngắn để diễn tả về quê hơng
nh: Nhớ con sông quê hơng (Tế
Hanh); Quê hơng (Đỗ Trung Quân);
Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm).
GV: Cho HS xem một số tranh phong
cảnh và đặt câu hỏi để HS thấy ở mỗi

bức tranh thể hiện phong cảnh của mỗi
vùng miền khác nhau.
(?) Sự khác nhau giữa tranh phong cảnh
với tranh sinh hoạt, chân dung.
HS: Tranh phong cảnh chủ yếu là vẽ về
cảnh, Tranh sinh hoạt chủ yếu vẽ về
con ngời.
HS: Thảo luận về tranh phong cảnh quê
hơng để các em thấy đợc đặc điểm của
đề tài này.
2/ Hoạt động 2
(?) Có thể vẽ tranh phong cảnh theo mấy
bớc, đó là những bớc nào
(?) Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng
những cách nào.
- Vẽ trực tiếp ngoài thiên nhiên
- Vẽ theo ký hoạ.
- Vẽ theo trí nhớ, trí tởng tợng.
GV: Gợi ý cho HS cách vẽ màu có tơng
quan đậm nhạt.
3/ Hoạt động 3
I/ Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Một dãy phố.
- Một góc chợ.
- Một con sông
- Phong cảnh làng mạc.
II/ Cách vẽ tranh
- Chọn hình ảnh tiêu biểu phù
hợp với nội dung.
- Tìm bố cục, sắp xếp các mảng

hình chính, phụ.
- Vẽ màu theo cảm nhận riêng.
Chú ý tới đậm nhạt của màu sắc
và không gian chung của cảnh
vật.
10

GV: Có thể cho HS vẽ ngoài trời (phong
cảnh làng quê, miền núi, phố xá...)
Khi tố chức vẽ ngoài trời cho HS vẽ theo
nhóm để dễ kiểm tra, theo dõi.
VD: Một nhóm vẽ ở phía Nam, một
nhóm vẽ ở phía Bắc...
GV: Gợi ý cho HS cách vẽ tranh nh đã h-
ớng dẫn, chú ý đến tìm hình ảnh sao
cho rõ đặc điểm, bố cục có trọng
tâm, màu sắc trong sáng.
4/ Hoạt động 4
Đánh giá kết qủa học tập
GV: Tổ chức cho HS treo tranh, bày tranh
theo nhóm.
HS: Tự nhận xét về cách chọn cảnh, cắt
cảnh, bố cục, màu.
GV: Tổng hợp, bổ xung ý kiến chung
cho các nhóm và đánh giá, xếp loại.
GV: Khen ngợi một số bài vẽ tốt đề động
viên HS
III/ Luyện tập
Vẽ tranh về đề tài phong cảnh quê
hơng

C/ Hớng dẫn HS về nhà.
- Hoàn thành bài vẽ nếu HS cha làm xong.
- Tìm đọc một số bài về chạm khắc gỗ đình làng Việt nam.

Tuần 6
Ngày soạn:
Tiết 6: Thờng thức Mỹ thuật
Chạm khắc gỗ đình làng việt nam
11

I/ mục tiêu bài học
- HS hiểu sơ lợc về chạm khắc gỗ đình làng Việt nam.
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng
- HS có thái độ yêu quý, giữ gìn, trân trọng các công trình văn hoá lịch sử
của quê hơng, Đất nớc.
II/ Chuẩn bị
- Su tầm tranh, ảnh về đình làng.
HS: Đọc trớc SGK.
III/ tiến trình dạy học
A/ ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
B/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1
GV: Trình bày ngắn gọn Bắc,
Trung, Nam mỗi làng, xã có
một ngôi đình riêng.
(?) Kiến trúc đình làng có đặc
điểm gì
(?) Nêu tên một số đình làng tiêu

biểu
2/ Hoạt động 2
GV: Sử dụng phơng pháp thuyết
trình, giảng giải thông qua
ĐDDH
(?) Cách chạm khắc nh thế nào
I/ Vài nét khái quát về đình làng Việt
nam.
- Đình là nơi thờ thành hoàng làng, là
ngôi nhà chung, nơi hội họp giải quyết
các công việc của làng, xã và lễ hội
hàng năm.
- Kiến trúc mộc mạc, khoẻ khoắn, sinh
động kết hợp chạm khắc trang trí.
- Đình làng là niềm tự hào của ngời dân
đối với quê hơng (đi vào tiềm thức con
ngời: cây đa, bến nớc, sân đình)
VD: Đình Bảng (Bắc Ninh), Thổ Tang
(Vĩnh Phúc); Thổ Hà (Bắc Giang);
Chu Quyến, Tây Đằng (Hà Tây).
II/ Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng.
- Đình làng là một dòng nghệ thuật dân
gian đặc sắc, độc đáo trong kho tàng
Mỹ thuật cổ Việt nam đợc những ngời
nghệ nhân nông dân sáng tạo nên.
- Cách chạm khắc dứt khoát, khoẻ khoắn,
phóng khoáng tạo nên độ nông sâu (có
độ sáng tối, lung linh huyền ảo)
- Nội dung của các bức chạm khắc diễn tả
12


(?) Nội dung của các bức chạm
khắc gỗ đình làng
(?) Chạm khắc gỗ đình làng có vẻ
đẹp nh thề nào
GV: Phân tích một số tác phẩm
trong SGK
- Cảnh sinh hoạt của ngời dân
(đình Thổ Tang)
- Uống rợu
3/ Hoạt động 3
GV: Đặt câu hỏi về nội dung và
đặc điểm của nghệ thuật
chạm khắc đình làng
4/ Hoạt động 4
Đánh giá kết qủa học tập
GV: Nhận xét chung tiết học,
khen ngợi những HS có nhiều
ý kiến phát biểu xây dựng
bài.
cuộc sống hàng ngày của con ngời (vui
chơi, đi cày, uống rợu, chọi gà, hình các
cô tiên,...)
- Mộc mạc, giản dị; cách tạo hình khoẻ
khoắn, mạch lạc, tự do thoát khỏi những
chuẩn mực chặt chẽ, khuôn mẫu của
nghệ thuật cung đình, mang đậm đà bản
tính dân gian và bản sắc dân tộc
III/ Một vài đặc điểm chạm khắc gỗ đình
làng.

- Các bức chạm khắc chủ yếu là phản ánh
những sinh hoạt của nhân dân trong
cuộc sống thờng nhật.
- Nghệ thuật chạm khắc mộc mạc, khoẻ
khoắn, phóng khoáng, bộc lộ tâm hồn
sáng tạo của ngời nông dân.

C/ Hớng dẫn HS về nhà.
- HS tìm hiểu một số tác phẩm chạm khắc đình làng ở quê hơng.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
13

Tuần 7
Ngày soạn:
Tiết 7: Vẽ theo mẫu
Tợng chân dung
I/ mục tiêu bài học
- HS hiểu biết thêm về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời.
- HS làm quen với cách vẽ tợng chân dung và vẽ đợc hình với tỷ lệ các phần
gần đúng với mẫu.
- HS thích vẽ tợng chân dung.
II/ Chuẩn bị
- Tợng chân dung thạch cao nam hoặc nữ ( tợng đầu ngời có phần đầu, cổ,
đế).
- Hình hớng dẫn cách vẽ
- Một số bài vẽ tợng chân dung ở các hớng khác nhau của hoạ sỹ và HS.
HS: Giấy vẽ, chì, tẩy .
III/ tiến trình dạy học
A/ ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số

B/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1/ Hoạt động 1
GV: Cho HS quan sát một số tranh tĩnh vật
(của hoạ sỹ, của HS)
(?) Tranh tĩnh vật là gì
(?) Tranh tĩnh vật đợc vẽ bằng chất liệu gì
HS: Vẽ bằng chì, bằng than
GV: Bày mẫu cho HS quan sát và đặt các
câu hỏi gợi ý.
(?) Mẫu vẽ gồm những gì
HS: Lọ, hoa và quả
GV: Các mẫu đợc sắp xếp nh thế nào
I/ Quan sát, nhận xét
- Tợng chân dung gồm có:
+ Tợng đầu.
+ Bán thân.
+ Toàn thân.
- Chất liệu: Đất nung, gỗ, đá,
đồng, thạch cao.
II/ Cách vẽ
14

HS: Quả đứng trớc lọ, hoa.
(?) Độ đậm nhạt của lọ so với hoa và quả
(lọ đậm nhất quả hoa.)
2/ Hoạt động 2
(?) Các bớc vẽ theo mẫu.
HS: 4 bớc
GV: Hớng dẫn HS xác định vị trí các điểm

cao nhất, thấp nhất. Điểm ngoài cùng
bên phải, điểm ngoài cùng bên trái của
toàn bộ mẫu: Ước lợng tỷ lệ giữa chièu
cao và chiều rộng của toàn bộ mẫu để
làm khung hình chung.
- Vẽ phác khung hình cho cân đối với
khổ giấy. Ước lợng tỷ lệ của lọ, hoa và
quả và vẽ bằng các nét thẳng sau đó
điều chỉnh lại kích thớc của hoa, lá, lọ,
quả và vẽ chi tiết.
Chú ý: Nét vẽ cần có đậm nhạt để hình vẽ
sinh động.
3/ Hoạt động 3
GV: Tìm ra những thiếu sót về hình vẽ (nét
vẽ, tỷ lệ) để chỉ ra cho HS sửa.
4/ Hoạt động 4
Đánh giá kết qủa học tập
GV: Treo một số bài vẽ của HS và đa ra
một số câu hỏi
(?) Bài vẽ có giống mẫu không
(?) Tỷ lệ của vật mẫu trong bài vẽ so với
mẫu thực nh thế nào
HS: Nhận xét, đánh giá theo cảm nhận
riêng.
1/ Dựng khung hình chung và
riêng của từng vật mẫu.
2/ Tìm tỷ lệ, phác hình bằng nét
thẳng.
3/ Vẽ chi tiết
4/ Lên đậm nhạt trong nét vẽ.

III/ Thực hành
Vẽ theo mẫu: Lọ, hoa , quả.
C/ Hớng dẫn HS về nhà.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài vẽ tiếp sau.
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×