Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Thử nghiệm thay thế thức ăn bằng bột đậu nành trong nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình biofloc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.22 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN MÃ NGÀNH: D602301 THỬ NGHIỆM THAY THẾ

THỨC ĂN BẰNG BỘT ĐẬU NÀNH TRONG NUÔI
TÔM THẺ CHÂN TRẮNG THEO QUY TRÌNH
BIOFLOC Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HẢI ÂU MSSV:1053040001
LỚP: NTTS5
Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN MÃ NGÀNH: D602301 THỬ NGHIỆM THAY THẾ

THỨC ĂN BẰNG BỘT ĐẬU NÀNH TRONG NUÔI
TÔM THẺ CHÂN TRẮNG THEO QUY TRÌNH
BIOFLOC Cán bộ hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: TẠ VĂN PHƢƠNG
NGUYỄN HẢI ÂU MSSV: 1053040001 Lớp: ĐH. NTTS 5
Năm 2014i


XÁC NHẬN
CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Khóa luận “Thử nghiệm thay thế thức ăn bằng bột đậu nành trong nuôi tôm thẻ
Chân Trắng theo quy trình Biofloc”. Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HẢI ÂU Lớp:
ĐH.Nuôi Trồng Thủy Sản K5 Khóa luận được thực hiện và báo cáo đã được hội đồng
chấm khóa luận thông qua. Cần thơ, ngày….tháng…năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn:
Sinh viên thực hiện: Ths. Tạ Văn Phƣơng Nguyễn Hải Âu Chủ tịch hội đồng ii




LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này là kết quả nghiên cứu thật sự của cá nhân tôi, các số liệu và
kết quả chưa được viết trong các báo cáo cùng cấp nào, nếu có gì không đúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm. Nguyễn Hải Âu iii


LỜI CẢM TẠ Trong thời gian làm đề tài vừa qua, là một khoảng thời gian giúp tôi vận
dụng, học hỏi và tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm. Để có được những kinh nghiệm đó
cũng như hoàn thành tốt luận văn của mình, tôi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Th.S Tạ
Văn Phương đã chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và viết bài luận văn tốt
nghiệp. Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cám ơn quí thầy cô Khoa Sinh Học Ứng
Dụng – Trường Đại Học Tây Đô đã hỗ trợ tôi về trang thiết bị, dụng cụ cũng như tài liệu
để hoàn thành tốt đề tài của mình. Tôi cũng xin cám ơn đến các bạn trong nhóm đã giúp
đỡ lẫn nhau hoàn thành tốt đề tài. Xin chân thành cám ơn! Cần Thơ, ngày….tháng….năm
2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Hải Âu iv


TÓM TẮT Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 01-05/2014, tại Trại
Thực Nghiệm Thủy Sản Khoa Sinh Học Ứng Dụng - Trường Đại Học Tây Đô, đề tài
gồm 7 nghiệm thức ( ĐC100; BIO-0-60; BIO-30-30; BIO-0-80; BIO-40-40; BIO-0-100;
BIO-50-50), mỗi nghiệm thức được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, vật liệu thí nghiệm là
tôm thẻ chân trắng (0,7±0,1 g/con), bể bố trí thí nghiệm được cấp với thể tích 250 lít
nước (bể 0,5m3), với mật độ 50 con/bể (200 con/m3). Trong thời gian làm thí nghiệm tôm
được theo dõi, chăm sóc và cho ăn hàng ngày, có bổ sung bột gạo theo tỉ lệ C:N = 30:1 để
tạo hạt Biofloc cho đến khi kết thúc thí nghiệm. Kết thúc thí nghiệm: nghiệm thức BIO50-50 cho tỷ lệ sống và trọng lượng của tôm đạt 74% và 11,7 g/con và khác biệt không
có ý nghĩa (p<0,05) so với ĐC100 (12,1g/con và 79,5%). Trong khi đó ở nghiệm thức
BIO-0-100 thì có tỷ lệ sống và trọng lượng đạt 48% và trọng lượng 9 g/con. Ở nghiệm
thức BIO-40-40 thì có tỷ lệ sống là 66% và trọng lượng đạt 10,9 g/con khác biệt có ý

nghĩa thống kê so với nghiệm thức BIO-0-80 (48% và trọng lượng tôm 6,9 g/con), riêng
ở nghiệm thức BIO-0-60 là 44% và 5,5 g/con và đạt tỷ lệ sống 62%, trọng lượng 8,7
g/con ở nghiệm thức BIO-30-30. Như vậy khi cho tôm ăn thức ăn kết hợp bột đậu nành
thì tỉ lệ sống cũng như tăng trưởng cao hơn khi cho tôm ăn hoàn toàn bằng bột đậu nành.
Từ khóa: Tôm thẻ chân trắng, Công nghệ Biofloc, Bột đậu Nành v


MỤC LỤC
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP…….i
LỜI CAM KẾT………………………………………………………………..ii
LỜI CẢM TẠ…………………..………..……………………………………iii
TÓM TẮT…………………………………………………………………….iv
MỤC LỤC……………………………………………………………….…….v
DANH SÁCH HÌNH…………………………………………………………vii
CHƢƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………...………….……..1
1.1. Giới thiệu .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 1
1.3 Nội dung nghiên cứu ................................................. ……………………2
CHƢƠNG 2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU……………………………………...3
2.1 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng................................................ 3
2.1.1 Phân loại ............................................................................................. 3
2.1.2 Hình thái ............................................................................................. 4
2.1.3 Phân bố và tập tính sống..................................................................... 4
2.2 Đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng của tôm thẻ chân trắng .................. 4
2.2.1 Đặc điểm dinh dưỡng. ........................................................................ 4
2.2.2 Đặc điểm tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng. .................................. 5
2.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng ............................................................ 5
2.3.1 Trên thế giới ....................................................................................... 5
2.3.2 Tình hình trong nước .......................................................................... 6
2.4 Sơ lược về Biofloc trong nuôi trồng thủy sản ........................................... 7

2.5 Sơ lược về bột đậu nành và bột gạo .......................................................... 8
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………11
3.1. Thời gian và địa điểm ............................................................................. 11
3.2. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................ 11
3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 11
3.3.1 Xử lý nước ........................................................................................ 11
3.3.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm ......................................................... 11
3.3.3 Chăm sóc và cho ăn .......................................................................... 12
3.3.4 Các chỉ tiêu theo dõi ......................................................................... 13
3.3.5 Thu hoạch ......................................................................................... 14 vi


3.4 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 14
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN………………………………...15
4.1 Các yếu tố môi trường trong thí nghiệm ................................................. 15
4.1.1 Nhiệt độ và pH ................................................................................. 15
4.1.2 Độ kiềm ............................................................................................ 15
4.1.3 Độ đục .............................................................................................. 16
4.1.4 Tổng vật chất lơ lửng (TSS) ............................................................. 17
4.1.5 Tổng vật chất hửu cơ (VSS) ............................................................. 18
4.1.6 Tổng vật chất lơ lửng dễ bay hơi / tổng vật chất lơ lửng ................. 19
4.1.7 Tổng đạm ammonia (TAN) .............................................................. 19
4.1.8 Nitrite ................................................................................................ 20
4.1.9 Vi khuẩn tổng ................................................................................... 21
4.1.10 Vi khuẩn vibrio ............................................................................... 21
4.1.11 Vi khuẩn vibrio/vi khuẩn tổng ....................................................... 21
4.2 Các chỉ tiêu Biofloc ................................................................................. 22
4.2.1 Lượng Biofloc .................................................................................. 22
4.2.2 Kích thước hạt Biofloc ..................................................................... 23
4.3 Thành phần động thực vật trong thí nghiệm ........................................... 24

4.3.1 Định tính. .......................................................................................... 24
4.3.2 Định lượng ........................................................................................ 25
4.4 Tăng trưởng và tỷ lệ sống của tôm trong thí nghiệm .............................. 26
4.4.1 Tăng trưởng của tôm trong thí nghiệm............................................. 26
4.4.2 Tỷ lệ sống của tôm trong thí nghiệm................................................ 27
4.4.3 Tỷ lệ (%) khối lượng, tỷ lệ sống....................................................... 27
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT…………………………………28
5.1 Kết luận ................................................................................................... 28
5.2 Đề xuất..................................................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………...29
PHỤ LỤC…………………………………………………………………….31 vii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Hình thái bên ngoài của tôm ...................................................................... 3
Hình 4.1 Độ kiềm trong thí nghiệm........................................................................ 15
Hình 4.2 Độ đục trongthí nghiệm ........................................................................... 15
Hình4.3 Tổng vật chất lơ lửng................................................................................ 16
Hình4.4 Tổng vật chất lơ lửng dễ bay hơi .............................................................. 17
Hình 4.5 Vật chất lơ lửng/vật chất lơ lửng dễ bay hơi .......................................... 17
Hình 4.6 Tổng đạm ammonia ................................................................................. 18
Hình 4.7 Nitrite trong thí nghiệm ........................................................................... 19
Hình 4.8 Vi khuẩn tổng .......................................................................................... 19
Hình 4.9 Vi khuẩn vibrio ........................................................................................ 20
Hình 4.10 Vi khuẩn vibrio/vi khuẩn tổng............................................................... 21
Hình 4.11 Lượng Biofloc ....................................................................................... 21
Hình 4.12 Chiều dài hạt Biofloc ............................................................................. 22
Hình 4.13 Chiều rộng hạt Biofloc .......................................................................... 23
Hình 4.14 Protozoa ................................................................................................. 24
Hình 4.15 Rotifera .................................................................................................. 24

Hình 4.16 Tăng trưởng của tôm ............................................................................. 26

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trăng qua các năm ......... 7
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng trong các loại khô đậu nành, bánh đậu nành ..... 9
Bảng 2.2 Thành phần acid amin ............................................................................... 9
Bảng 2.4 Hàm lượng Carbohydrate và đạm có trong bột gạo tẻ ............................ 10
Bảng 3.1 Cách bố trí thí nghiệm ............................................................................. 11
Bảng 3.2 Các chỉ tiêu thu mẫu................................................................................ 13
Bảng 4.1 Nhiệt độ và pH trong thí nghiệm ............................................................ 14
Bảng 4.2 Tăng trưởng của tôm trong thí nghiệm ................................................... 27
Bảng 4.3 Tỷ lệ sống của tôm trong thí nghiệm ...................................................... 27
Bảng 4.4 Tỷ lệ (%) tăng trưởng, tỷ lệ sống ............................................................ 28 1


Chƣơng 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Giới thiệu Thủy sản Việt Nam là một ngành kinh tế mũi nhọn, với lợi thế về địa
hình, khí hậu và điều kiện tự nhiên đã tạo nên một hệ sinh thái đặc thù rất phù hợp để
phát triển thủy sản, đặc biệt là thủy sản nước lợ. Tuy nhiên, những năm trở lại đây nghề
nuôi tôm có dấu hiệu phát triển chậm lại do nhiều nguyên do: người dân nuôi tự phát
không theo quy hoạch, dịch bệnh trên diện rộng, ô nhiễm môi trường làm cho diện tích
nuôi cũng như sản lượng giảm mạnh. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn,
2010, các tỉnh ĐBSCL thả nuôi 550.600 ha tôm sú, giảm gần 16.000 ha so với năm 2009.
Thay vào đó là con tôm thẻ chân trắng, với khả năng thích ứng tốt với điều kiện môi
trường, thời gian thả tôm đến khi thu hoạch ngắn chỉ khoảng 70-80 ngày, nuôi được mật
độ cao, nên có thể quay vòng đến 3 vụ nuôi trong năm. Chính vì điều này mà con tôm thẻ
chân trắng được người nuôi tôm Việt Nam biết đến và phát triển nuôi một cách mạnh mẽ.
Cuối năm 2010, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng là 25.000 ha, sản lượng 135.000 tấn.
Trong khi đó, diện tích nuôi tôm sú 613.000 ha, sản lượng 330.000 tấn (Bộ NN&PTNT,
2010). Mặc dù vậy, nghề nuôi tôm vẫn còn bộc lộ thiếu bền vững và không ổn định: ô

nhiễm môi trường, tình trạng dịch bệnh, mất mùa diễn ra thường xuyên. Trong những
năm gần đây, sự xuất hiện của công nghệ Biofloc dựa vào sự phát triển của quần thể vi
khuẩn dị dưỡng phát triển trong môi trường nước để kiểm soát chất lượng nước, giảm sự
tích lũy dinh dưỡng trong ao, tiết kiệm được thức ăn, hạn chế dịch bệnh và thay nước
trong khi nuôi (Avnimelech, 2006). Ngoài ra, giảm chi phí thức ăn trong quá trình nuôi
mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế là một vấn đề đang được quan tâm, vì thế đã có rất
nhiều nghiên cứu về dinh dưỡng thủy sản đã thay thế đạm động vật (bột cá) trong thức ăn
bằng đạm thực vật. Trong đó, bột đậu nành được xem là nguồn đạm thực vật thay thế bột
cá có triển vọng nhất, bởi vì nó có hàm lượng đạm cao, acid amin cân bằng, giá cả hợp
lý, đồng thời giảm được việc khai thác đánh bắt nguồn lợi từ bột cá (Hertranpt et al.,
2000). Vì vậy, đề tài “Thử nghiệm thay thế thức ăn bằng bột đậu nành trong nuôi
tôm thẻ Chân Trắng theo quy trình Biofloc” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nhằm giảm chi phí thức ăn cho người nuôi tôm thẻ chân trắng
theo quy trình Biofloc. 2


1.3 Nội dung nghiên cứu Xác định tính hiệu quả của việc thay thế thức ăn bằng bột đậu
nành đến tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng nuôi theo quy trình biofloc. Tỷ lệ (%) bột
đậu nành thay thế thức ăn nào mang lai hiệu quả cho người nuôi tôm thẻ chân trắng theo
quy trình Biofloc. 3


Chƣơng 2: LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng
2.1.1 Phân loại Tôm thẻ Chân Trắng (Litopenaeus vannamei) được phân loại theo
Nguyễn Văn Thường, (2009), Nguyễn Trọng Nho, Tạ Khắc Thường, Lục Minh Diệp,
(2006) có vị trí phân loại như sau: Ngành chân khớp: Arthropoda Ngành phụ: Crustacea
Lớp: Malacostraca Lớp phụ: Eumalacostraca Tổng bộ: Eucarida Bộ: Dacapoda Bộ phụ:
Dendrobranchiata Tổng họ: Penaeidae Họ: Penaeidae Giống: Litopenaeus Loài:
Litopenaeus vannamei, ( Boone 1931).

Hinh 2.1 Hình thái bên ngoài của tôm thẻ chân trắng 4


2.1.2 Hình thái Tôm thẻ chân trắng có 2-4 răng dưới chủy và 7-10 răng trên chủy, chủy
hơi cong xuống. Vỏ tôm mỏng, cơ thể có màu trắng, đặc biệt là các đôi chân ngực 3, 4 và
5 có màu trắng đục (Trần Ngọc Hải và Nguyễn Thanh Phương, 2006).
2.1.3 Phân bố và tập tính sống Tôm thẻ chân trắng là loài tôm nhiệt đới, trong tự nhiên
tôm phân bố chủ yếu ở vùng ven bờ phía Đông Thái Bình Dương, từ biển Peru đến Nam
Mexico, nhiều nhất ở biển gần Ecuado. Ngoài ra, tôm thẻ chân trắng còn được di giống ở
nhiều nước Đông Á và Đông Nam Á như Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Malaysia và
Việt Nam. Tôm thẻ chân trắng là loài tôm có khả năng thích nghi với giới hạn rộng về độ
mặn và nhiệt độ. Tôm có khả năng thích nghi với giới hạn rộng về nhiệt độ (15 – 33oC),
nhưng nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của tôm là 23 – 30oC. Nhiệt độ tối ưu cho
tôm lúc nhỏ (1g) là 30oC và cho tôm lớn (12 – 18g) là 27oC. Tuy nhiên, trong điều kiện
nhiệt độ thấp tôm mẫn cảm hơn với các bệnh do virus như bệnh đốm trắng và hội chứng
Taura. Về độ mặn tôm thẻ chân trắng có khả năng thích nghi với độ mặn 0,5 – 45‰,
thích hợp ở độ mặn 7 – 34‰ và tăng trưởng nhanh, ít bệnh ở độ mặn thấp 10 – 15‰. Vì
thế, tôm thẻ chân trắng được xem là ứng cử viên sáng giá cho nuôi thủy sản nội địa. Tôm
thẻ chân trắng có tập tính sống và kiếm ăn vào ban đêm (Trần Viết Mỹ, 2009). Ở vùng
biển tự nhiên, tôm chân trắng sống thích nghi với nơi có đáy là bùn, độ sâu khoảng 72m,
có thể sống ở độ mặn 5 – 50‰, thích hợp ở độ mặn nước biển 28 – 34‰, pH thích hợp
cho sự phát triển từ 7,7 – 8,3, nhiệt độ thích hợp 25 – 30oC, tuy nhiên chúng có thể sống
được ở nhiệt độ 12- 28oC (Bùi Quang Tề, 2009).
2.2 Đặc điểm dinh dƣỡng và sinh trƣởng của tôm thẻ chân trắng
2.2.1 Đặc điểm dinh dƣỡng. Tôm thẻ chân trắng là loài ăn tạp thiên về động vật, cường
độ bắt mồi khỏe và sử dụng được nhiều loại thức ăn tự nhiên có kích cỡ phù hợp từ mùn
bã hữu cơ đến các động, thực vật thủy sinh. Nhờ đặc tính ăn tạp, bắt mồi khỏe, linh hoạt,
nên tôm thẻ chân trắng trong quần đàn có khả năng bắt mồi gần như nhau, vì thế tôm
nuôi tăng trưởng khá đồng đều, ít bị phân đàn (Trần Viết Mỹ, 2009).
Tôm thẻ chân trắng cũng như các loài tôm he khác, tôm có nhu cầu protein (20-35%) và

có khả năng sử dụng các nguồn thức ăn tự nhiên (trong khi tôm sú có nhu cầu protein 3642%). Hiệu quả sử dụng thức ăn (FCR) của tôm chân trắng cũng tốt hơn tốm sú (FCR của
tôm chân thẻ trắng là 1,3; trong khi tôm sú là 5


1,6). Tùy theo giai đoạn phát triển, nhu cầu protein giảm dần theo kích cỡ tăng lên của
tôm. Tuy nhiên, trong thức ăn của tôm thẻ chân trắng cũng cần đủ các thành phần: protid,
lipid, glucid, vitamin và muối khoáng. Thiếu hay không cân đối đều ảnh hưởng đến sức
khỏe và tốc độ lớn của tôm. Tôm thẻ chân trắng cần 30% hàm lượng protein trong thức
ăn là thích hợp. Khả năng chuyển hóa thức ăn của tôm thẻ chân trắng rất cao. Trong điều
kiện nuôi lớn bình thường, lượng cho ăn chỉ cần bằng 5% trọng lượng cơ thể của tôm
(Thái Bá Hồ và Ngô Trọng Lư, 2011).
2.2.2 Đặc điểm tăng trƣởng của tôm thẻ chân trắng. Sự tăng trưởng về kích thước của
tôm thẻ chân trắng có dạng bậc thang, thể hiện sự sinh trưởng không liên tục. Kích thước
của tôm sẽ tăng vọt sau mỗi lần lột xác. Mỗi khi sinh trưởng đến một giai đoạn nhất định,
vỏ cũ sẽ được thay bằng vỏ mới được hình thành từ bên trong và xuất hiện vết nứt giữa
vỏ mới và vỏ cũ. Khi đến thời gian lột vỏ, lớp vỏ giáp đầu ngực và các vết nứt trên cơ thể
bật tách ra sau, lần lượt bong hết ra. Những con tôm khỏe mạnh, chỉ cần 3-5 phút là có
thể lột vỏ xong. Tôm nhỏ khoảng 1-3g, vài giờ vỏ mới có thể cứng trở lại, còn tôm lớn thì
1-2 ngày sau vỏ mới cứng lại được. Tôm sau khi lột vỏ, vỏ tôm còn mềm nên rất nhạy
cảm với các điều kiện môi trường, vì vậy trong quá trình nuôi cần chú ý điều chỉnh cho
phù hợp (Thái Bá Hồ và Ngô Trọng Lư, 2004). Tôm thẻ chân trắng lột xác thường vào
ban đêm, thời gian giữa hai lần lột xác của tôm nhỏ ngắn hơn ở tôm lớn. Giai đoạn ấu
trùng tôm thẻ chân trắng: khi nhiệt độ nước khoảng 28oC, khoảng 30-40 giờ sẽ lột vỏ một
lần, tôm nhỏ (<3g) trung bình một tuần lột vỏ một lần, tôm lớn (15g-20g) khoảng 15
ngày mới lột vỏ một lần (Trần Việt Mỹ, 2009).
2.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng
2.3.1 Trên thế giới Tôm thẻ chân trắng được nuôi vào khoảng thập niên 80 (FAO, 2011),
đến năm 1992, chúng đã được nuôi phổ biến trên thế giới, nhưng chủ yếu tập trung ở các
nước Nam Mỹ. Tôm thẻ chân trắng được di nhập và được nuôi ở nhiều quốc gia và lục
địa như Đài Loan (1995), Philippine (1997), Trung Quốc và Thái Lan (1998), Việt Nam

(2000) và một số nước khác. Trung Quốc và Thái Lan là hai nước có sản lượng tăng
nhanh từ 1.340.000 tấn (2004) và trên 2.200.000 tấn (2007), trở thành quốc gia có sản
lượng tôm đứng đầu thế giới (Biggs et al., 2005). 6


Trong khi đó, nhiều nước Châu Á đã tìm cách hạn chế phát triển tôm chân trắng do sợ lây
bệnh cho tôm sú. Nhưng sau đó, do lợi nhuận cao và những ưu điểm rõ rệt của loài tôm
này đã khiến người dân nhiều nước này nuôi tự phát. Cho đến năm 2003 thì các nước
châu Á bắt đầu nuôi đối tượng này và sản lượng tôm thẻ chân trắng trên thế giới đạt
khoảng 1 triệu tấn. Năm 2004, tôm chân trắng dẫn đầu về sản lượng tôm nuôi, đóng góp
trên 50% tổng sản lượng tôm nuôi trên thế giới. Năm 2007, tôm chân trắng chiếm 75%
tổng sản lượng tôm nuôi toàn cầu và là đối tượng nuôi chính ở 03 nước châu Á (Thái
Lan, Trung Quốc, Indonesia), từ đó sản lượng tôm liên tục tăng nhanh qua các năm, đến
năm 2010 sản lượng tôm đạt khoảng 2,7 triệu tấn (FAO, 2011). Đến năm 2012 sản lượng
tôm đạt khoảng 4 triệu tấn (GOAL 2013).
2.3.2 Tình hình trong nƣớc Sự phát triển nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam: Tôm thẻ
chân trắng được đưa vào Việt Nam năm 2000 và được nuôi thử nghiệm tại 3 công ty:
Công ty Duyên Hải (Bạc Liêu), Công ty Việt Mỹ (Quảng Ninh) và công ty Asia Hawaii
(Phú Yên) (Bộ NN&PTNT 2010). Vào thời điểm này nước ta hạn chế phát triển nuôi tôm
thẻ chân trắng vì sợ lây bệnh cho tôm sú. Đến năm 2006, ngành thủy sản đã cho phép
nuôi bổ sung tôm chân trắng tại các tỉnh từ Quảng Ninh đến Bình Thuận, nhưng vẫn cấm
nuôi tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Ngày 25/01/2008, Bộ NN&PTNT ban hành chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS về việc phát
triển nuôi tôm thẻ chân trắng tại các tỉnh phía Nam, nhằm đa dạng hóa đối tượng nuôi và
đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường. Từ đó, diện tích và sản lượng tôm thẻ chân trắng
không ngừng được tăng lên. Đến cuối năm 2008, tổng diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng
khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ được thống kê là 4.227 ha. Năm 2009, diện tích nuôi
tôm thẻ trong vùng đã tăng đến 9.131ha. Dự kiến đến năm 2015 sản lượng tôm thẻ chân
trắng đạt khoảng 449.500 tấn (Bộ NN&PTNT 2010).
Theo Bộ NN và PTNT, 2009 diện tích nuôi tôm ở ĐBSCL phát triển được trên 540.000

ha, trong đó tôm sú 538.800 ha, tôm thẻ chân trắng 807 ha tập trung ở các tỉnh: Cà Mau,
Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, (Bộ NN và PTNT, 2009). Trong những năm gần đây,
tôm thẻ chân trắng đã được đưa vào nuôi rộng khắp ở các vùng nuôi tôm trên cả nước và
hiệu quả đã được khẳng định. Tuy nhiên, với việc nuôi tôm tràn lan không theo quy
hoạch thì nguy cơ ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh gây thiệt hại cho người nuôi
tôm là điều khó tránh khỏi. Do đó, cần phải tổ chức quy hoạch lại các vùng nuôi và đầu
tư nghiên cứu sản xuất giống tôm sạch bệnh là yêu cầu cấp thiết. 7
Bảng2.1: Diện
Diện tích (ha)
Sản lƣợng (tấn) Năng suất bình
tích, sản lƣợng và
quân (kg/ha)
năng suất tôm thẻ
chân trắng qua
các năm Năm

2005
2006
2007
2008
2009
2010

13.544
18.441
19.919
15.079
21.339
25.397


40.096
57.185
57.185
64.776
13.455
136.719

2.980
3.100
3.250
3.170
40.096
5.380


2011
2012

28.683
41.789

152.939
186.197

5.330
4.460




×