Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Khảo sát sự ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện Duyên Hải đến hệ thống lưới điện truyền tải Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 18 trang )

Header Page 1 of 126.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN NGỌC TIỀN

KHẢO SÁT SỰ ẢNH HƢỞNG CỦA NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN DUYÊN HẢI ĐẾN HỆ THỐNG LƢỚI ĐIỆN
TRUYỀN TẢI VIỆT NAM

NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN - 60520202

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2015

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày…..tháng 10 năm 2015
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Ngọc Tiền



Footer Page 2 of 126.

ii


Header Page 3 of 126.

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu trong chƣơng trình đào tạo sau đại học
của trƣờng Đại học sƣ phạm kỹ thuật TP.HCM, em đã tiếp thu và đúc kết đƣợc
nhiều kiến thức bổ ích cho chuyên môn của mình. Với đề tài nghiên cứu dƣới hình
thức luận văn thạc sỹ, em đã vận dụng những kiến thức đã đƣợc học của mình để
giải quyết một vấn đề thực tế. Đề tài của em là khảo sát sự ảnh hƣởng của nhà máy
nhiệt điện Duyên Hải 1 đến hệ thống truyền tải điện Việt Nam, vì lần đầu tiên tiếp
xúc nên em gặp rất nhiều khó khăn.
Với sự hƣớng dẫn tận tình của thầy hƣớng dẫn TS. Lê KỶ cùng với sự hỗ
trợ của gia đình, bạn bè, trung tâm Tƣ Vấn Điện 2 TP.HCM. Cho đến thời điểm này
luận văn của em cũng đạt đƣợc những kết quả nhƣ mong muốn.
Đến đây, cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành đến:
-

Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học sƣ phạm kỹ thuật TP.HCM.

-

Thầy TS.Lê Kỷ–Khoa Điện-Điện tử trƣờng Đại học Bách Khoa TP.HCM.

-


Quý thầy cô trong khoa Điện – Điện tử Trƣờng Đại học sƣ phạm kỹ
thuật TP.HCM.

-

Trung tâm Tƣ Vấn Điện 2 TP. HCM

-

Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, sự hỗ trợ động viên quý
báu của tất cả mọi ngƣời. Xin trân trọng cảm ơn
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Ngọc Tiền

Footer Page 3 of 126.

iii


Header Page 4 of 126.

TÓM TẮT
Trong thực tế vận hành, khi có nguồn điện mới, bên cạnh các phƣơng thức
vận hành, ngƣời kỹ sƣ vận nhà máy điện và kỹ sƣ điều độ hệ thống cũng cần nắm
đƣợc các ảnh hƣởng của nhà máy điện mới đối với hệ thống điện, nắm đƣợc giới
hạn truyền tải của đƣờng dây, ổn định quá độ của máy phát. Các thông tin đó rất

quan trọng, giúp kỹ sƣ tính toán bảo vệ relay cũng nhƣ ngƣời vận hành có cơ sở để
chủ động ứng phó với các tính huống của hệ thống điện.
Để đảm bảo độ chính xác của phép tích phân, bƣớc tính cần phải nhỏ hơn
hằng số thời gian của phần tử trong hệ thống điều khiển, đồng thời đảm bảo nhỏ
hơn tần số lấy mẫu cho quá trình đƣợc khảo sát (50Hz). Nhƣ vậy tính toán ổn định
động hệ thống điện cho phép khảo sát sự biến thiên các thông số
(U,I, P,Q, , , , ...) của hệ thống điện khi xuất hiện một kích thích nào đó với
khoảng thời gian bằng bƣớc thời gian tính toán. Trong trƣơng trình PSS/E việc thiết
lập hệ phƣơng trình vi phân trên đƣợc thiết lập gián tiếp qua việc mô tả chi tiết máy
phát, lƣới điện và phụ tải trong hệ thống điện.

Footer Page 4 of 126.

iv


Header Page 5 of 126.

ABSTRACT
In actual operation, when a new power supply, besides the mode of operation,
the plant engineers and transportation engineers moderation system should also
understand the impact of new power plants for voihe Galaxy electricity , grasp the
limits of transmission lines, steady transition cuamay played. The information is
very important, helps engineers calculate protection relays as well as the operators
have the facility to proactively respond to the situations of the power system.
To ensure the accuracy of the integral, smaller steps need to calculate the
time constant of the element in the control system, while ensuring smaller sampling
frequency for the survey (50Hz). Such stability calculation system allows survey
variation parameters (U, I, P, Q, f, , , ...) of the electrical system when a stimulus
appears that the period of time calculated by step. In the programs PSS/E to

establish systems of differential equations on is set indirectly by describing in detail
generator, grid and load the electrical system.

Footer Page 5 of 126.

v


Header Page 6 of 126.

MỤC LỤC
LÝ LỊCH KHOA HỌC ............................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
ABSTRACT ................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU – CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................... xii
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ......................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................4
1.6. Cấu trúc của đề tài ..............................................................................................4
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM VÀ CÁC CHẾ ĐỘ
LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN .....................................................................5
2.1. Tổng quan hệ thống điện Việt Nam ...................................................................5
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................5

2.1.2. Hiện trạng của HTĐ Việt Nam và qui hoạch cho tƣơng lai ........................8
2.1.3. Chọn công suất trạm ..................................................................................14
2.1.4. Kết luận ......................................................................................................15
2.2. Chế độ Làm việc của MP điện .........................................................................15
2.2.1. Chế độ làm việc bình thƣờng .....................................................................15
2.2.2. Chế độ làm việc không bình thƣờng ..........................................................17
2.3. Chế độ hòa đồng bộ tổ máy phát........................................................................19

Footer Page 6 of 126.

vi


Header Page 7 of 126.

2.3.1. Các phƣơng pháp hòa đồng bộ MF điện......................................................19
2.3.2. Khởi động tổ MF điện chuẩn bị hòa vào HTĐ ............................................20
2.4. Các phƣơng pháp đánh giá ổn định hệ thống điện .............................................22
2.4.1. Khái niệm ổn định HTĐ ..............................................................................22
2.4.2. Phân tích ổn định tĩnh HTĐ .........................................................................22
2.4.3. Phân tích ổn định động HTĐ .......................................................................26
2.5. Kết luận ............................................................................................................27
CHƢƠNG 3 CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP CỦA HỆ THỐNG
ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG ..........................................................29
3.1. Mở đầu ..............................................................................................................29
3.2. Các phƣơng pháp tính chế độ xác lập ..............................................................29
3.2.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................29
3.2.2. Giải tích mạng điện bằng phƣơng pháp lặp Gauss-Seidel .........................30
3.2.3. Giải tích mạng điện bằng phƣơng pháp lặp Newton-Raphson ..................33
3.3. Các phần mềm tính toán ở chế độ xác lập ........................................................37

3.3.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................37
3.3.2. Tính toán hệ thống điện bằng chƣơng trình PSS/E ...................................38
3.3.3. Phần Mềm Conus .........................................................................................40
3.3.4. Phần Mềm PSS/ADEPT ..............................................................................40
3.3.5. Phần mềm POWERWORLD SIMULATOR ..............................................41
3.4. Tính toán HTĐ bằng chƣơng trình PSS/E 3.0 ...................................................41
3.4.1. Các chức năng chính của PSS/E .................................................................41
3.4.2. Sơ đồ tổ chức chƣơng trình PSS/E .............................................................42
3.4.3. Tính toán phân bố CS ................................................................................43
3.4.4. Tính toán ngắn mạch..................................................................................44
3.4.5. Tính toán ổn định ........................................................................................44
3.5. Xây dựng dữ liệu tính toán hệ thống điện bằng phần mềm PSS/E ..................45
3.5.1. Thu thập số liệu HTĐ ................................................................................45
3.5.2. Tính toán mô phỏng các phần tử HTĐ theo PSS/E ...................................45

Footer Page 7 of 126.

vii


Header Page 8 of 126.

3.5.3. Tính thông số ĐD ......................................................................................46
3.5.4. Tính thông số MBA ...................................................................................46
3.5.5. Kháng điện phân phối ................................................................................47
3.5.6. Phụ tải điện ................................................................................................48
3.5.7. Máy phát điện ............................................................................................48
3.6. Kết luận. ...........................................................................................................48
CHƢƠNG 4 NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA NMNĐ DUYÊN HẢI 1 ĐẾN
CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM............................53

4.1. Giới thiệu chung ...............................................................................................53
4.2. Cơ sở lập thiết kế kỹ thuật ................................................................................54
4.3. Địa điểm xây dựng ...........................................................................................55
4.4. Quy mô công trình và tiến độ thực hiện ...........................................................55
4.4.1. Quy mô phần điện ......................................................................................55
4.4.2. Đặc tính kỹ thuật các thiết bị sử dụng .......................................................59
4.4.3. Yêu cầu của lƣới điện. ...............................................................................60
4.5. Tính toán các chế độ vận hành của HTĐ khi có NMNĐ Duyên Hải...............67
4.5.1. Phƣơng thức kết dây của HTĐ miền Trung-Nam khi có NMNĐ Duyên Hải .
....................................................................................................................67
4.5.2. Ảnh hƣởng của sự thay đổi CS phát của NMNĐ Duyên Hải đến điện áp
nút thống điện. .......................................................................................................68
4.5.3 Ảnh hƣởng của NMNĐ Duyên Hải đến sự ổn định điện áp của HTĐ ......71
4.6. Kết Luận : ...........................................................................................................73
4.7. Tính toán các chế độ vận hành của NMNĐ Duyên Hải ...................................74
4.7.1. Ổn định quá độ ...........................................................................................74
4.7.2. Ổn định quá độ khi đóng hoặc cắt tổ máy .................................................74
4.7.3. Kết luận : ......................................................................................................75
CHƢƠNG 5 PHƢƠNG THỨC ĐÓNG ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH NMNĐ DUYÊN
HẢI ...........................................................................................................................76
5.1. Giới thiệu chung ...............................................................................................76

Footer Page 8 of 126.

viii


Header Page 9 of 126.

5.2. Tính chọn nấc phân áp của máy biến áp tăng áp ..............................................76

5.3. Chế độ phóng điện và hòa đồng bộ MF ...........................................................77
5.4. Chế độ vận hành đƣờng dây .............................................................................77
5.5. Một số lƣu ý khi tính toán chỉnh định relay .....................................................79
5.6. Kết luận : ............................................................................................................81
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................83
6.1 Kết luận ...............................................................................................................83
6.2 Kiến nghị ............................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................86
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN .................................................................88
PHỤ LỤC 2: THÔNG SỐ MÁY PHÁT ĐIỆN TUABIN HƠI .........................110
PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ HTĐ 110 KV KHU VỰC TÂY NAM BỘ ......................121
KẾT QUẢ DỰ ÁN

Footer Page 9 of 126.

ix


Header Page 10 of 126.

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

Hệ thống điện truyền tải khu vực Tây Nam Bộ đến 2015

11


Hình 2.2. Hệ thống điện truyền tải khu vực Tây Nam Bộ đến 2020

12

Hình 2.1.

Hình 2.3.

Các đƣờng dây 500 KV-220KV đồng bộ với nhà máy Duyên Hải

13

Hình 2.4.

Đặc tính P-Q MF điện

16

Hình 2.5

HTĐ tồn tại điểm cân bằng CS

17

Hình 3.1

Nút i của một HTĐ

31


Hình 3.2

Khởi động chƣơng trình PSS/E3.0

39

Hình 3.3

Giao diện chính chƣơng trình PSS/E3.0

40

Hình 3.4

Mô tả sơ đồ khối của phần mềm tính toán PSS/E

42

Hình 4.1

Các đƣờng dây 500-220KV đồng bộ với TBA Duyên Hải 2015

56

Hình 4.2

Các đƣờng dây 500-220KV đồng bộ với TBA Duyên Hải 2016-2017

57


Hình 4.3

Phụ tải dự kiến năm 2015

58

Hình 4.4

HTĐ–VN khu vực Tây Nam Bộ Vận hành ở chế độ bìnhthƣờng

59

Hình 4.5

Biến thiên điện áp thanh cái 110/220 KV Duyên Hải khi sự cố

70

ba pha trực tiếp giữa ĐD 220 KV Duyên Hải – Trà Vinh.
Hình 4.6

Biến thiên điện áp thanh cái 110/220 KV Trà Vinh khi sự cố ba

71

pha trực tiếp giữa ĐD 220 KV Vĩnh Long – Trà Vinh.
Hình 4.7

Biến thiên điện áp thanh cái 110/220 KV Trà Vinh khi sự cố ba


72

pha trực tiếp giữa ĐD 220 KV Bến Tre – Trà Vinh.
Hình 4.8

Duyên Hải vận hành 2 tổ máy, sau đó bị tách lƣới 1 tổ máy của
Duyên Hải 1

Footer Page 10 of 126.

x

74


Header Page 11 of 126.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Bảng 2.1

Tên bảng
Tổng hợp các nguồn HTĐ Việt Nam (nguồn: Tập đoàn Điện

Trang
9

lực Việt Nam, 2013)
Bảng 2.2


Tổng hợp lƣới truyền tải và phân phối HTĐ Việt Nam (nguồn:

10

Tập đoàn Điện lực Việt Nam, 2013).
Bảng 2.3

Các đƣờng dây đồng bộ với Duyên Hải

14

Bảng 3.1

Tổng trở đƣờng dây theo cấp điện áp

45

Bảng 3.2

Hiện trạng lƣới điện khu vực 4 tỉnh Tây Nam Bộ.

49

Bảng 3.3

Cân bằng công suất dự án

50


Bảng 4.1

Thông số môi trƣờng vùng Duyên Hải

59

Bảng 4.2

Điện áp các nút của HTĐ khi chƣa có và có NMNĐ Duyên Hải

63

Bảng 4.3

CS truyền tải các ĐD, MBA trong khu vực Tây Nam Bộ ở chế

64

độ cực đại khi chƣa có NMNĐ Duyên Hải
Bảng 4.4

Tổn thất CS hệ thống khi trạm biến áp 500KV của Ô Môn và

65

Mỹ Tho bị sự cố chƣa có NMNĐ Duyên Hải.
Bảng 4.5

Tổn thất CS trên HTĐ Việc Nam theo các chế độ làm việc của


66

NMNĐ Duyên Hải
Bảng 4.6

Tổn thất CS trên HTĐ Việc Nam theo các chế độ làm việc của

67

NMNĐ Duyên Hải
Bảng 4.7

Điện áp tại các nút theo CS phát của NMNĐ Duyên Hải

68

Bảng 5.1

Điện áp và CS NMNĐ Duyên Hải truyền tải trên ĐD

77

Bảng 5.2

Dòng ngắn mach các diểm đấu nối với NMNĐ Duyên Hải.

79

Footer Page 11 of 126.


xi


Header Page 12 of 126.

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU – CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Tên gọi

1

HTĐ

Hệ thống điện

2

ĐD

Đƣờng dây

3

MF

Máy phát


4

NMNĐ

Nhà máy nhiệt điện

5

NMTĐ

Nhà máy thủy điện

6

EOH

Giờ vận hành tƣơng đƣơng

7

CS

Công suất

8

TBA

Trạm biến áp


9

DH

Duyên Hải

10

U

Điện áp

11

OPF-LOSS

Tối thiểu tổn thất

12

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

13

P-Q

Đặc tính P-Q của máy phát điện


14

P

Công suất tác dụng

15

Q

Công suất phản kháng

16

S

Công suất biểu kiến

17

Góc pha

18

AVR

Hệ thống tự động điều chỉnh kích từ

19


Pm

Công suất cơ

20

P0

Công suất điện

21

Xd

Điện kháng dây dẫn

22

Rd

Điện trở dây dẫn

23

ĐB

Đồng bộ

24


KĐB

Không đồng bộ

25

IKT

Dòng kích từ

Footer Page 12 of 126.

xii


Header Page 13 of 126.

26

Eq

Sức điện động

27

1F

Một pha

28


3F

Ba pha

29

UF

Điện áp của máy phát

30

UL

Điện áp của lƣới điện

31

fF

Tần số của máy phát

32

fL

Tần số của lƣới điện

33


F

Tốc độ góc quay của các máy phát

34

HT

Tốc độ góc quay của hệ thống

35

f

Chênh lệch tần số giữa hai phía điểm hoà

36

U

Chênh lệch điện áp giữa hai phía điểm hoà

37

W

Hiệu số các số gia năng lƣợng của nguồn và tải

38


PSS/E

Power System Simulator for Engineering

39

In

Vectơ dòng điện thứ tự thuận

40

Vn

Vectơ điện áp thứ tự thuận tại các nút hệ thống

41

r1 và r0

Điện trở đơn vị thứ tự thuận và thứ tự không

42

b1 và b0

Điện dẫn đơn vị thứ tự thuận và thứ tự không

43


L

Chiều dài đƣờng dây

44

TTĐL

Trung tâm điện lực

45

Voltage (pu)

Giá trị tƣơng đối của điện áp

46

t

Thời gian

47

AC

Dòng điện xoay chiều

48


DC

Dòng điện một chiều

49

DISCO

Công ty phân phối điện

50

IEEE

Viện các kỹ sƣ điện và điện tử

51

ISO

Đơn vị vận hành hệ thống điện độc lập

52

OPF

Dòng công suất tối ƣu

53


NPT

Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia

Footer Page 13 of 126.

xiii


Header Page 14 of 126.

54

TTĐ

Truyền tải điện

55

QTQĐ

Quá trình quá độ

56

p.u

Đơn vị tƣơng đối


57

T500

Trạm biến áp 500 KV

Footer Page 14 of 126.

xiv


Header Page 15
of 126.
Luận
Văn Thạc Sĩ: Khảo Sát Sự Ảnh Hƣởng Của Nhà Máy Nhiệt Điện Duyên Hải Đến Hệ
Thống Lƣới Điện Truyền Tải Việt Nam

Chƣơng 1

TỔNG QUAN
1.1.

Lý do chọn đề tài
Ngày nay HTĐ phát triển mạnh và trở thành một hệ thống hợp nhất. HTĐ

hợp nhất có thể trong phạm vi một Quốc Gia hoặc có khi hợp nhất giữa các Quốc
gia với nhau. Khi có bất thƣờng hoặc sự cố ở một phần tử của HTĐ không những
ảnh hƣởng đến phần tử đó mà còn ảnh hƣởng đến các khu vực khác của HTĐ.
HTĐ Việt Nam là HTĐ hợp nhất qua ĐD siêu cao áp 500 KV (mạch 1 và
mạch 2).Có rất nhiều NMĐ điện đƣợc nối với HTĐ Quốc gia ở các cấp điện áp

khác nhau. Cấp điện áp 500 KV có Hòa Bình, Yaly, Ô môn, Phú Mỹ 3; 4, Cấp 220
KV có nhiều NMĐ nhƣ: Hàm Thuận, Đa mi, Buôn kuốp, Buôn tua sa, Srepok 3,4,
Sê san 3, Đại Ninh, A vƣơng, Sông Ba hạ, Phả Lại, Trị An, Đa Nhim,...; Cấp 110
KV trở xuống cũng có nhiều NMĐ điện nối vào.
Khi đóng điện vận hành nguồn mới, lƣợng CS đƣợc bổ sung thêm từ nguồn
mới vào hệ thống làm thay đổi trào lƣu CS trên hệ thống. Sự thay đổi này phụ thuộc
vào phƣơng thức vận hành cũng nhƣ điện áp của nguồn mới đƣợc đƣa vào, khi kết
nối với HTĐ ở cấp điện áp càng cao thì ảnh hƣởng đến HTĐ càng lớn.
NMNĐ Duyên Hải 1 :(1200MW), Duyên Hải 2 :(1200MW), Duyên Hải 3:
(600MW) đƣợc xây dựng ở Huyện Duyên Hải thuộc địa phận tỉnh Trà Vinh,
NMNĐ Duyên Hải 1 có 2 tổ máy với CS lắp đặt 1200MW (mỗi tổ máy 600MW),
NMNĐ Duyên Hải 2 có 2 tổ máy với CS lắp đặt là 1200MW (mỗi tổ máy 600MW);
NMNĐ Duyên Hải 3 có 1 tổ máy với CS lắp đặt là 600MW (mỗi tổ máy 1000MW);
ba NMNĐ này sẽ đƣợc kết nối vào thanh góp 220 KV TBA 500KV Cần Thơ qua 2
ĐD 220 KV mạch kép. Khi đƣa vào vận hành, 3 NMNĐ này sẽ có ảnh hƣởng lớn
đến sự làm việc của HTĐ. Do đó cần thiết phải nghiên cứu các ảnh hƣởng của
NMNĐ đến HTĐ nhƣ phân bổ CS, điện áp, chế độ đóng cắt và sự ổn định quá độ
của MF và HTĐ cũng nhƣ ảnh hƣởng của NMĐ đến các thiết bị hiện có trong HTĐ.
Tuy nhiên do khuôn khổ luận văn không thể nghiên cứu hết các tác động của

Footer Page 15 of 126.

Trang 1


Header Page 16
of 126.
Luận
Văn Thạc Sĩ: Khảo Sát Sự Ảnh Hƣởng Của Nhà Máy Nhiệt Điện Duyên Hải Đến Hệ
Thống Lƣới Điện Truyền Tải Việt Nam


NMNĐ đến HNĐ nên đề tài tập trung nghiên cứu ảnh hƣởng của NMĐ đến điện áp,
tổn thất CS, ảnh hƣởng của sự thay đổi dòng ngắn mạch, sự biến thiên tổng trở nhìn
thấy bởi relay khoảng cách và ảnh hƣởng do ổn định quá độ.
Trong thực tế vận hành, khi có NMĐ điện mới, bên cạnh các phƣơng thức
vận hành, ngƣời kỹ sƣ vận NMĐ và kỹ sƣ điều độ hệ thống cũng cần nắm đƣợc các
ảnh hƣởng của NMĐ mới đối với HTĐ, nắm đƣợc giới hạn truyền tải của ĐD, ổn
định quá độ của MF. Các thông tin đó rất quan trọng, giúp kỹ sƣ tính toán bảo vệ
relay cũng nhƣ ngƣời vận hành có cơ sở để chủ động ứng phó với các tính huống
của HTĐ.
Xuất phát từ các vấn đề trên vấn đề “Nghiên cứu ảnh hƣởng của NMNĐ
Duyên Hải 1 đến chế độ làm việc của hệ thống lƣới truyền tải điện Việt Nam” đƣợc
tác giả chọn để nghiên cứu.
Các kết quả nghiêm cứu trong và ngoài nƣớc:
Trong nƣớc:
Tác giả Nguyễn Hồng Anh ĐH Đà Nẵng và Lê Cao Quyển công ty CP tƣ
vấn Xây dựng điện 4 nghiêm cứu về Lựa chọn thiết bị bù công suất phản kháng tối
ƣu cho lƣới điện 500 KV Việt Nam.
Ngoài nƣớc: Chƣa có
1.2.

Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chính là Nghiên cứu ảnh hƣởng của NMNĐ Duyên Hải 1đến chế

độ vận hành HTĐ Việt Nam nhƣ : Nghiên cứu phân bố CS, ảnh hƣởng các quá trình
quá độ, sự cố, các chế độ phát của NMNĐ Duyên Hải 1đến chế độ vận hành HTĐ
Việt Nam.
Các nội dung nghiên cứu:
+ Nghiên cứu HTĐ Việt Nam và các chế độ làm việc của HTĐ.
+ Nghiên cứu các phƣơng pháp tính toán chế độ xác lập của HTĐ, lựa chọn

phần mềm tính toán.
+ Nghiên cứu ảnh hƣởng của NMNĐ Duyên Hải 1 đến chế độ vận hành của
HTĐ Việt Nam.

Footer Page 16 of 126.

Trang 2


Header Page 17
of 126.
Luận
Văn Thạc Sĩ: Khảo Sát Sự Ảnh Hƣởng Của Nhà Máy Nhiệt Điện Duyên Hải Đến Hệ
Thống Lƣới Điện Truyền Tải Việt Nam

+ Tính toán và đề xuất phƣơng án đóng điện và vận hành cho NMNĐ Duyên
Hải 1.
1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 1ảnh

hƣởng đến hệ thống truyền tải điện Việt Nam, phạm vi nghiêm cứu là HTĐ khu
vựcTây Nam Bộ trong chế độ làm việc bình thƣờng; đáp ứng của Nhà máy nhiệt
điện Duyên Hải 1 đối với các dạng quá trình quá độ cũng nhƣ ảnh hƣởng của nó đến
hệ thống bảo vệ relay hiện có của hệ thống điện.
Phần tính toán và mô phỏng sẽ thực hiện tính toán lựa chọn phƣơng thức vận
hành, mô phỏng ổn định máy phát ,đƣờng dây , MBA và ảnh hƣởng của chế độ làm
việc máy phát đến hệ thống bảo vệ relay hiện có.
1.4.


Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nêu trên, luận văn đƣa ra phƣơng pháp nghiên

cứu nhƣ sau:
+ Tiến hành thu thập các thông tin, số liệu tính toán của Hệ thống điện Việt
Nam, lƣới điện Nam Miền Nam, đặc biệt là các số liệu hệ thống đến thời điểm đƣa
Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 1vào vận hành.
+ Tính toán phƣơng thức kết dây và vận hành của hệ thống điện khi chƣa có
và chƣa có Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 1.
+ Thực hiện tính toán lựa chọn phƣơng thức vận hành, chế độ phát CS, dao
động CS, tính toán dòng ngắn mạch, dao động điện áp, mô phỏng ổn định MF và
ảnh hƣởng của chế độ làm việc MF đến hệ thống bảo vệ relay hiện có.
Từ đó đề xuất phƣơng thức vận hành nhà máy để giảm thiểu ảnh hƣởng đến
hệ thống điện khi nhà máy đƣa vào hoạt động.
Luận văn sử dụng phần mềm đang đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới cũng
nhƣ ở Việt Nam để tính toán là phần mềm PSS/E, phần mềm này tính toán dựa trên
cơ sở thuật toán lặp Newton - Raphson và Gauss - Seidel.

Footer Page 17 of 126.

Trang 3


Header Page 18
of 126.
Luận
Văn Thạc Sĩ: Khảo Sát Sự Ảnh Hƣởng Của Nhà Máy Nhiệt Điện Duyên Hải Đến Hệ
Thống Lƣới Điện Truyền Tải Việt Nam


1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài giúp ngƣời kỹ sƣ vận hành HTĐ và vận hành NMNĐ nắm đƣợc:
+ Các ảnh hƣởng của NMNĐ đến HTĐ nhƣ phân bổ CS, tổn thất CS của

HTĐ, chế độ đóng cắt và sự ổn định quá độ của MF-HTĐ.
+ Ảnh hƣởng của NMNĐ đến các thiết bị hiện có trong HTĐ.
+ Biết đƣợc trị số dòng điện ngắn mạch trong khu vực.
+ Xác định đƣợc điện áp các nút tại các TBA biến áp 220kV, 500kV trong
khu vực mà NMNĐ nối vào.
Xác định đƣợc: Công suất truyền tải trên các đƣờng dây trong khu vực; khả
năng tải của các đƣờng dây truyền tải trong khu vực.
Các thông tin đó rất quan trọng, giúp cho ngƣời tính toán bảo vệ relay cũng
nhƣ ngƣời vận hành có cơ sở để chủ động ứng phó với các tính huống của hệ thống
điện.
1.6.

Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận chung, nội dung của đề tài đƣợc tổ chức

thành 6 chƣơng và 3 phụ lục. Bố cục của nội dung chính của luận văn gồm:
Chƣơng 1: Tổng quan .
Chƣơng 2: Tổng quan HTĐ Việt Nam và các chế độ làm việc của HTĐ.
Chƣơng 3: Cơ sở tính toán chế độ xác lập của HTĐ và các phần mềm ứng
dụng.
Chƣơng 4: Nghiên cứu ảnh hƣởng của NMNĐ Duyên Hải 1 đến chế độ vận
hành của HTĐ Việt Nam.
Chƣơng 5: Phƣơng thức đóng điện và vận hành NMNĐ Duyên Hải.
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

PHỤ LỤC
KẾT QUẢ DỰ ÁN

Footer Page 18 of 126.

Trang 4



×