Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

1 KLTH(TN) 1 KLTH(TN) 1 KLTH(TN) 1 KLTH(TN) 1 KLTH(TN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 84 trang )

C h ö ô n g m oä t


1. Triết học và đối tượng của nó
2. Phân loại triết học


1. Triết học và đối tượng của nó
1.a. Quan niệm về triết học
1.b. Đối tượng của triết học


1.a. Quan niệm về triết học

Q.niệm
tr.thống

 TH là môn học giúp con người nâng cao & sử dụng lý trí
một cách hiệu quả để hiểu thấu bản chất của vạn vật và
hành động đúng đắn trong thế giới.

(Dar’sana)
(Triết)

• Sự truy tìm bản chất, sự thấu hiểu căn nguyên của sự vật, sự việc

(Philosophia)

Q.niệm
mácxít


• Con đường suy ngẫm dẫn đến lẽ phải, đến chân lý siêu nhiên

• Sự ham hiểu biết, yêu thích sự thông thái; ‘Mẹ’của khoa học

 TH là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người
về thế giới, về bản thân con người và về vò trí, vai trò của
con người trong thế giới đó.


1.b. Đối tượng của triết học
 Triết học là môn học về lý trí, giúp con người nâng cao và
Thời cổ sử dụng lý trí một cách hiệu quả, để hiểu thấu bản chất
đại
của vạn vật và hành động đúng đắn trong thế giới.
Thời
trg đại  Triết học kinh viện (thần học) về th.đế & niềm tin tôn giáo.
Th. PH
 Triết học - ‘khoa học của các khoa học’ (siêu hình học).
cận đại
 TH tư sản = “TH của khoa học” & các dòng TH khác
Th.hiện  TH Mác: Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người
đại
về thế giới, về bản thân con người và về vò trí, vai trò của
con người trong thế giới đó.


2. Phân loại triết học
2.a. CNDV & CNDT, CNKT & CNBKT
2.b. Phép biện chưng & phép siêu hình



2.a. CN duy vật & CN duy tâm, CN khả tri & CN bất khả tri...
 Vấn đề cơ bản của TH
 Vấn đề về mối quan hệ giữa vật chất & ý thức (tồn tại &
Thực
tư duy; tự nhiên & tinh thần; hình & thần; vật & tâm; khí & lý;
chất
thiên, đòa & nhân…).

Bản • VC hay YT cái nào
thể
có trước/quyết đònh?
Nội
dung

THỰC CHỨNG LUẬN

Nhận • CN có thể nhận thức
thức TG được hay không?

Nhất nguyên luận

CNDV
CNDT

Nhò nguyên luận
SIÊU HÌNH HỌC

Chủ nghóa khả tri
Chủ nghóa bất khả tri



2.b. Phép biện chưng & phép siêu hình
 Vấn đề bản tính của TG

Thực  Vấn đề về mối quan hệ giữa sự liên hệ & tách biệt, giữa sự
vận động & đứng im của sự vật, hiện tượng trong thế giới.
chất

Đồng
đại

• Mọi SV, HT có liên
hệ hay tách biệt?

• Mọi SV, HT trong TG
Phép
liên hệ ràng buộc nhau
BC
& luôn v.động, p.triển

Nội
dung
Lòch
đại

• Mọi SV, HT đứng im
hay v.động, p.triển?

• Mọi SV, HT trong TG

Phép
cô lập, tách biệt & luôn
SH
đứng im, bất động.


Chủ nghóa duy tâm
o Thực chất: Trào lưu tư tưởng TH cho rằng, nguồn gốc, bản chất của
vạn vật trong thế giới là tinh thần.
o Hình thức: CNDT khách quan & CNDT chủ quan.
o Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại: Xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa,
thần thánh hóa một mặt hay một đặc tính nào đó của quá trình nhận
thức biện chứng; Cơ sở lý luận cho giai cấp thống trò phản động; Liên
hệ mật thiết với CNDT và tôn giáo.
Chủ nghóa duy vật
o Thực chất: Trào lưu tư tưởng TH cho rằng, nguồn gốc, bản chất của
mọi vạn vật trong thế giới là vật chất.
o Hình thức: CNDV chất phác; CNDV siêu hình; CNDV biện chứng
o Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại: Xuất phát từ thực tiễn, xem xét thế
giới từ chính nó; Cơ sở lý luận cho giai cấp tiến bộ cách mạng; Liên
hệ mật thiết với khoa học.


Phép siêu hình
o Thực chất: Phương pháp TH xem xét sự vật, hiện tượng trong sự cô
lập, tách biệt, đứng im, bất động (nếu có sự liên hệ, vận động, thay
đổi thì đó chỉ là sự liên hệ bên ngoài; sự vận động, thay đổi về
lượng,…). Lý luận TH về những cái bản chất cô lập, bất biến của vạn
vật trong thế giới (Siêu hình học).
o Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại: Xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa

một mặt hay một đặc tính nào đó của sự vật; Tách rời, tuyệt đối hóa
tính ổn đònh của sự vật;….
Phép biện chứng
o Thực chất: Phương pháp TH xem xét sự vật, hiện tượng trong sự liên
hệ, ràng buộc nhau và luôn vận động, phát triển; Lý luận TH về mối
liên hệ & sự vận động, phát triển của vạn vật xảy ra trong thế giới.
o Hình thức: PBC chất phác; PBC duy tâm và PBC duy vật.
o Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại: Xem xét sự vật như chính nó, tức
trong sự liên hệ, ràng buộc lẫn nhau và luôn vận động, phát triển.


 Sự đối lập giữa CNDV & CNDT; PBC & PSH

Trào lưu

Cơ sở TG

Xem xét TG Lý luận của GC Liên minh với Hướng t.đổi

Chủ nghóa
duy vật

Vật chất
(tự nhiên)

Từ thực tiễn,
đời sống VC

tiến bộ,
cách mạng


Khoa học
(lý trí TN)

ngày càng
biện chứng

Chủ nghóa
duy tâm

Ý thức/t.thần
(siêu nhiên)

Từ linh hồn,
đời sống TL

bảo thủ,
phản động

Tôn giáo
(s.mạnh SN)

ngày càng
thông minh

Phép

Xem xét TG

Công thức


Phép Siêu
Phiến diện,
“Hoặc là. . .
hình
tuyệt đối hóa... Hoặc là. . .”
Phép biện
Toàn diện,
“Vừa là...,
chứng
tương đối ...
Vừa là...”

Nguồn gốc PT Cách thức PT Xu hướng PT
Tác động
bên ngoài
T.tác bên
trong (MT)

Lượng đổi //
(Chất đổi)
Lượng đổi
Chất đổi

Đ.tròn//
(Đ.thẳng)
Đường
xoắn ốc



 Triết học & thực tiễn xã hội
TH được hình thành  Sự xuất hiện tầng lớp trí thức cùng tư duy lý
luận, sự xung đột giai - tầng lan sang lónh vực
từ những điều kiện
tư tưởng đã đưa đến sự ra đời của tư tưởng TH.
kinh tế - xã hội
 Tư tưởng triết học là những tinh hoa của thời
đại, là ‘nước cốt’ của nhân loại. (Hêghen)
TH luôn phát triển do  TH không chỉ phản ánh mà còn vạch ra cho
sự tác động của nhu
các giai - tầng phương thức giải quyết các vấn
cầu thực tiễn xã hội
đề trọng đại do thực tiễn thời đại đặt ra.


 Quy luật nội tại của sự phát triển triết học

Lòch sử TH là LS
đấu tranh giữa
CNDV & CNDT

 CNDT ngày càng thông minh hơn;
 CNDV ngày càng biện chứng hơn.

 Tư duy lý luận (triết học) ngày càng hoàn thiện;
 Đời sống tinh thần nhân loại ngày càng sâu sắc.
Lòch sử TH là LS
đấu tranh giữa PBC
& PSH


 PSH ngày càng tinh vi hơn;

 PBC ngày càng duy vật sâu sắc hơn.


 Quan hệ triết học & khoa học

TH - cơ sở lý luận  Triết học đem lại các phương pháp chung cho
hoạt động nghiên cứu KH, đánh giá các thành tựu
& ph.pháp luận
đã đạt được, xác đònh phương hướng ph.triển KH.
chung cho KH

 Cứ mỗi lần khoa học đạt được thành tựu mới thì triết
học phải thay đổi hình thức tồn tại của chính mình.

KH mang lại các
thành tựu để TH
khái quát…

 KH cung cấp các thành tựu đạt được để TH hoàn
thiện hệ thống phạm trù; củng cố cơ sở khoa học
cho các quan niệm triết học của mình.


Quan hệ giữa triết học & các hình thái khác của YTXH

Ý thức khoa học
Ý thức chính trò


Ý thức pháp quyền

Triết học - hình thái
Ý thức nghệ thuật
A đặc biệt
ý thức XH

Ý thức tôn giáo

Ý thức đạo đức

 Triết học là hạt nhân lý luận của các hình thái ý thức xã hội;
 Triết học thể hiện nội dung lý luận cụ thể của mình trong các
phạm trù của các hình thái ý thức xã hội và trở thành triết lý của
chúng: triết lý chính trò, triết lý tôn giáo, triết lý đạo đức, v.v…


 Triết học & tư duy lý luận
 Triết học có vai trò to lớn đối với rèn luyện năng lực tư duy lý luận của
con người:
o “Một dân tộc muốn đứng vững trên đỉnh cao của khoa học thì không
thể không có tư duy lý luận”.
o “Muốn nâng cao trình độ tư duy lý luận không có cách nào khác hơn
là nghiên cứu tòan bộ lòch sử triết học thời trước”.
o “Tư duy biện chứng … chỉ có thể có được ở con người, và chỉ ở con
người đã ở một trình độ phát triển tương đối cao,…, và chỉ đạt đến sự
phát triển đầy đủ của nó mãi về sau này trong triết học hiện đại”.
 “Các nhà triết học trước đây giải thích thế giới bằng nhiều cách khác
nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới”.



1. Khái quát về triết học n Độ cổ -–trung đại
2. Khái quát về triết học Trung Hoa cổ - trung đại


1. Khái quát về triết học n Độ cổ -–trung đại
1.a. Lòch sử ra đời, phát triển; các đặc điểm, trường phái
1.b. Tư tưởng của một số trường phái tiêu biểu


1.a. Lòch sử ra đời, phát triển; các đặc điểm & trường phái TH n Độ cổ đại
 Lòch sử ra đời, phát triển

 Nước Nam Á rộng lớn, đa dạng về tự nhiên (núi Hymalaya, sông n &
sông Hằng…) & con người có 2 loại (ng.Đraviđien sống ở p.nam, ng.Arien
sống ở p.bắc; chia thành 4 đẳng cấp (tăng lữ, quý tộc, bình dân & nô lệ).
 Các công xã nông thôn (sở hữu nhà nước) của ng.Arien tồn tại dai dẳng;
Nhà nước cùng tôn giáo thống trò, bóc lột nô lệ  Tôn giáo bao trùm đời
sống xã hội; Con người sống nặng về tâm linh, khao khát được giải thoát;
 Lòch sử trãi qua 4 thời kỳ: Văn minh Sông n  Văn minh Vêđa  Các
vương triều độc lập  Các vương triều lệ thuộc…
 Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu rực rỡ (vật chất & tinh thần)
trong đó có nền triết học thâm trầm, sâu sắc.


1.a. Lòch sử ra đời, phát triển; các đặc điểm & trường phái TH n Độ cổ đại
 Các đặc điểm

 Được chia thành chính thống & không chính thống (cơ sở phân chia là
thái độ đối với kinh Vêđa);

 Thường là cơ sở giáo lý của các tôn giáo; lý giải đời sống tâm linh, tìm
kiếm sức mạnh của linh hồn con người  Thường mang tính duy tâm
chủ quan & thần bí;
 Đồ sộ, thâm trầm, sâu sắc; đã đặt ra và cố giải quyết nhiều vấn đề, song
những vấn đề được ưu tiên giải quyết là nhóm các vấn đề thuộc về nhân
sinh, nhằm tìm kiếm con đường giải thoát chúng sinh ra khỏi thực tế xã
hội luôn xung đột đẳng cấp và chủng tộc rất khắc nghiệt.


1.a. Lòch sử ra đời, phát triển; các đặc điểm & trường phái TH n Độ cổ đại
 Các trường phái
Upanisad
Hai hệ thống triết học
Sáu trường phái chính thống
Vêđanta

Ba trường phái không chính thống

Vaisêsika
Phật giáo

ga
Samkhya

Lơkayatta

Nyaya

Mimamsa


Jaina giáo


1.b. Tư tưởng của một số trường phái tiêu biểu của TH n Độ cổ đại
 Vêđanta (Sankara)
 Tư tưởng cơ bản: Những lý giải SH-DT về sự ra đời, tồn tại của TG
• Brátman - thực tại tinh thần tối cao là nguồn gốc, bản chất vónh hằng
chi phối mọi sự sinh thành & hủy diệt của vạn vật.
• Átman - hiện thân của brátman nơi thể xác CN, bò vây hãm bởi sự ham
muốn nhục dục. Để giải thoát cho átman CN phải dốc lòng tu luyện
(suy tư, chiêm nghiệm tâm linh) để nhận ra bản tính thần thánh của
mình mà quay về với brátman.
• TG vật chất chỉ là ảo ảnh, do vô minh mang lại.
 Vêđanta là giáo lý đạo Bàlamôn - Hinđu.
 Vào thời trung đại, Vêđanta chuyển dần từ lập trường nhất nguyên duy
tâm sang nhò nguyên.


1.b. Tư tưởng của một số trường phái tiêu biểu của TH n Độ cổ đại
 Phật giáo nguyên thủy (Phật Thích Ca)
 Thế giới quan mang tính vô thần, nhò nguyên luận ngả về phía DTCQ,
có chứa những tư tưởng biện chứng chất phác:
• Duyên khởi: Các pháp (vạn vật) đều do nhân (ng.nhân) duyên (đ.kiện)
mà có; Duyên giúp cho nhân biến thành quả; Duyên khởi từ tâm;
Tâm là cội nguồn của vạn vật  Bản tính TG là vô tạo giả.
• Vô ngã: Không có đại ngã, tiểu ngã (thực thể tối thượng vónh hằng);
vạn vật (cả CN) được tạo thành từ sắc [vật chất (đất, nước, lửa, gió)]&
danh [tinh thần (thụ, tưởng, hành, thức)].
• Vô thường: Không có cái gì vónh cửu; khi sắc & danh tụ  vạn vật,
con người xuất hiện; khi sắc & danh tan  chúng sẽ mất đi; vạn vật

luôn nằm trong chu trình sinh - trụ - dò - diệt, bò cuốn vào dòng biến
hóa hư ảo vô cùng theo luật nhân quả.


1.b. Tư tưởng của một số trường phái tiêu biểu của TH n Độ cổ đại
 Phật giáo nguyên thủy (Phật Thích Ca)
 Nhân sinh quan duy tâm chủ quan, không tưởng nhưng nhân đạo sâu sắc
• Thuyết Tứ diệu đế
o Khổ đế: LL về nỗi khổ ở thế gian, thể hiện trong th.bát khổ (sinh, lão,
bệnh, tử, ái biệt ly, sở cầu bất đắc, oán tăng hội, ngũ uẩn).
o Nhân đế: LL về nguyên nhân của nỗi khổ, thể hiện trong:
Th.tam độc (tham, sân, si  nghiệp  luân hồi  bể khổ).
Th.thập nhò nhân duyên (vô minh  hành  thức  danh-sắc 
 lục nhập  xúc  thụ  ái  thủ  hữu  sinh  lão-tử).
o Diệt đế: LL về khả năng diệt khổ, đạt tới niết bàn (Khắc phục vô
minh, tam độc biến mất, luân hồi chấm dứt…, tâm th.thản, thần m.mẫn).
o Đạo đế: LL về con đường diệt khổ, giải thoát, thể hiện trong th.bát
chính đạo (ch.kiến, ch.tư duy [tuệ], ch.ngữ, ch.nghiệp, ch.mệnh [giới],
ch.tinh tấn, ch.niệm, ch.đònh [đònh]).


1.b. Tư tưởng của một số trường phái tiêu biểu của TH n Độ cổ đại
 Phật giáo nguyên thủy (Phật Thích Ca)

• Phật giáo khuyên chúng sinh:
o Thực hành ngũ giới (không sát sinh, không trộm cắp, không tà dâm,
không nói dối, không ẩm tửu);
o Rèn luyện tứ đẳng (từ, bi, hỉ, xả);
o Hướng thiện (luôn nghó, bàn, làm,… việc/điều thiện);…
• Phật giáo phản đối chế độ đẳng cấp, tố cáo bất công, đòi công bằng

bình đẳng xã hội,...
 Tư tưởng PGNT là nền tảng giáo lý của Thượng tọa bộ (PG nam truyền/
tiểu thừa); [khác với Đại chúng bộ (PG bắc truyền/đại thừa) – khuynh
hướng cấp tiến muốn bổ sung, phát triển những cơ sở giáo lý mới theo
khuynh hướng Siêu hình học].


×