Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

GIAO AN MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.32 KB, 110 trang )

Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 9:
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs:
+ Hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới
hay.
+ Rèn luyện kĩ năng vận dụng biện pháp miêu tả.
B.Phương pháp:
C.Đồ dùng dạy học: phiếu học tập.
D.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp:( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Thuyết minh về chiếc nón.
3) Giới thiệu bài: (1’)
T.gain Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1:
- Gọi hs đọc bài “Cây chuối”.
Pv: Hãy giải thích nhan đề văn bản ?
Pv: Tìm những câu trong bài thuyết
minh về đặc điểm của cây chuối?
- Đoạn 1: câu đầu, 2 câu cuối.
- Đoạn 2: “Cây chuối là...quả!”
- Đoạn 3: giới thiệu cây chuối.
Pv: Chỉ ra những câu có yếu tố miêu
tả về cây chuối?
Tác dụng của yếu tố miêu tả đó
- Gv yêu cầu hs thảo luận câu d.
- Hs đọc ghi nhớ.


HĐ2:
-Gv hướng dẫn hs làm bài tập.
- Hs thảo luận, làm bài tập vào phiếu
học tập.
- Hs trình bày.
I.Tìm hiểu yếu tố miểu tả trong văn
bản thuyết minh:
- Nhan đề: đối tượng cần thuyết minh
(vai trò, tác dụng)
* Đặc điểm của cây chuối:
- Có mặt khắp nơi.
- Sức sống mạnh mẽ của cây chuối.
- Công dụng của cây chuối.
* Miêu tả về cây chuối:
- Những cây chuối... xanh mướt che
rợp.
- Có một loại chuối...trứng cuốc.
- Mỗi cây chuối ...gốc cây.
* Ghi nhớ:
II. Luyện tập:
Bài 1: Bổ sung yếu tố miêu tả:
- Thân cây chuối có hình dáng:
tròn, cao, thẳng, được khoác một
chiếc áo nhẵn bóng bên ngoài.
- Lá chuối khô: có màu nâu và rủ
xuống sát bên thân cây để bảo vệ .
- Lá chuối tươi: xanh mướt, to như
những chiếc phản.
- Nõn chuối: xanh non, cuộn lại thành
Trang 13

Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
- Gv bổ sung, nhận xét.
Bài 3:
Gv hướng dẫn hs làm bài tập.
-Hs chỉ ra những câu văn miêu tả.
- Gv nhận xét, bổ sung.
hình tròn.
- Bắp chuối: trĩu xuốn lộ ra màu xanh
hoặc màu đỏ đậm.
- Quả chuối: màu xanh, khi chín
chuyển sang màu vàng.
Bài 3: Những câu văn miêu tả.
- Những nhóm quan họ ...trữ tình.
- Các đoàn lên...leo cột.
- Những người tham gia...bên đó
thắng.
- Bàn cờ là sân bãi rộng...vị trí mới.
4) Củng cố (3’)
- Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động, người viết cần làm gì?
5) Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Trang 14
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 10 :
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.Mục đích yêu cầu:

- Giúp hs rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
B.Phương pháp:
- Gv: hướng dẫn, gợi ý, phân tích.
- Hs: trình bày, bổ sung,...
C.Đồ dùng dạy học: phiếu học tập.
D.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp:(1’)
2) Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động, người viết cần phải làm gì?
3)Giới thiệu bài: (1’)
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Gv kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà
của hs, nhận xét chung.
- Gọi hs đọc đề, chép lên bảng.
Pv: Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề
gì?
- Hs: +Con trâu.
+ Ở làng quê VN.
Gv lưư ý: Ở làng quê VN, cuộc sống
của con người làm ruộng,con trâu
trong việc đồng áng, con trâu trong
cuộc sống làng quê.
- Lập dàn ý theo bố cục.
- Hs lập dàn ý theo bố cục 3 phần.
- Gv nhận xét, bổ sung.
HĐ2:
Yêu cầu hs làm vào vở, gọi hs đọc.
- Gv gợi ý từng việc để hs luyện tập.
- Hs tập diễn đạt thành câu.
Pv: Kết thúc phần thuyết minh cần nêu

lên ý gì? Cần miêu tả hình ảnh gì?
- Hs đọc văn bản “Dừa sáp”.
I.Đề bài: “Con trâu ở làng quê Việt
Nam.
1) Tìm hiểu đề:
- Vị trí, vai trò của con trâu trong đời
sống của người nông dân, trong nghề
nông của người VN.
2) Tìm ý và lập dàn ý:
(I) Mb: giới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng VN.
(II) TB:
1) Con trâu trong nghề làm ruộng
Sức kéo:+Cày, bừa
+ Kéo xe
+ Trục lúa
2) Con trâu trong lễ hội, đình đám:
chọi trâu, lễ tế.
3) Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:
trẻ chăn trâu.
(III) Kb: Con trâu trong tình cảm của
người nông dân.
II.Luyện tập:
Viết Mb,Tb,Kb.
*Văn bản: “Dừa sáp”.
Trang 15
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
4) Củng cố: (3’)
- khi viết văn bản thuyết minh cần chú ý sử dụng yếu tố gì? Tác dụng của nó .

5) Dặn dò:(1’)
- Hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị bài: Tuyên bố TG về sự sống còn,...(2t).
Trang 16
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 11,12:
TUYÊN BỐ VỀ SỰ SỐNG CÒN,
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
A.Mục đích yêu cầu:
Giúp hs:
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên TG hiện nay, tầm quan trọng
của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc
trẻ em.
B.Phương pháp:
- Gv: phát vấn, hướng dẫn, phân tích.
- Hs: thảo luận, trình bày.
C.Đồ dùng dạy học: tranh ảnh
D.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp:( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ:( 8’)
- Hãy trình bày luận điểm cơ bản, và giải thích nhận định “chiến tranh hạt nhân không
những đi ngược lại cả lí trí con người mà còn đi ngược lại cả lí trí tự nhiên”.
3) Giới thiệu bài: (1’)
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Tiết 1
Tiết 2
HĐ1:
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu xuất xứ

của văn bản.
HĐ2:
- Gọi hs đọc văn bản, Gv đọc mẫu.
Pv: Hãy phân chia bố cục của đoạn
trích?
Pv: Nhận xét về bố cục?
- Hs: Bố cục có tính hợp lí, chặt chẽ.
Pv: Hãy phân tích tính hợp lí, chặt chẽ
của bố cục văn bản?
HĐ3:
Pv: Văn bản đã nêu lên thực tế cuộc
sống của trẻ em trên TG ntn?
Gv: Ảnh hưởng của ô nhiễm môi
trường.
I.Xuất xứ văn bản:
- Trích từ “Tuyên bố của Hội nghị
cấp cao của thế giới về trẻ em”.
- Văn bản gồm 17 mục.
II.Đọc và tìm hiểu bố cục:
1) Phần mở đầu: (2 đoạn đầu)
Khẳng định quyền được sống,
quyền được phát triển của mọi trẻ
em trên TG.
2) Phần hai:
a) Sự thử thách: thực trạng cuộc
sống khốn khổ của trẻ em.
b) Cơ hội: những điều kiện thuận
lợi để chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
c) Nhiệm vụ: những nhiệm vụ cấp
bách cần thực hiện vì sự sống còn,

phát triển của trẻ em.
III.Tìm hiểu bài:
1) Thực trạng về quyền trẻ em:
- Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, của sự phân biệt chủng tộc, sự
xâm lược của nước ngoài.
- Đói nghèo, vô gia cư, dịch bệnh,
mù chữ,..
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do
Trang 17
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
Pv: Em có suy nghĩ gì khi đọc phần
này ?
- Hs: Cảm thương: các em còn may
mắn được cắp sách đến trường-> cần
cố gắng học hành,...
Gv giảng: những luận chứng này có tác
động rất lớn đến tình cảm của người
đọc.
Pv: Việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em trong
bối cảnh TG hiện nay có những điều
kiện thuận lợi gì?
- Hs trình bày.
Gv giảng.
Pv: Em có suy nghĩ gì về điều kiện của
đất nước ta hiện nay?
-Gv gợi ý:( Của đảng, Nhà nước, các tổ
chức xã hội).
Pv: Hãy nêu những nhiệm vụ mà cộng

đồng quốc tế cần phải nỗ lực phối hợp
hành động?
- Hs thảo luận, ghi vào phiếu trình bày.
Pv: Em có nhận xét gì về những nhiệm
vụ trên?
-Hs: có tính chất toàn diện.
HĐ 4:
- Hướng dẫn hs thảo luận câu hỏi ở
phần luyện tập.
suy dinh dưỡng, bệnh tật.
2) Những điều kiện thuận lợi cho
việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em:
- Sự liên kết giữa các quốc gia->
phương tiện, kiến thức.
- Công ước về quyền trẻ em ra đời-
> quyền trẻ em được tôn trọng.
- Cải thiện về chính trị của quốc tế.
3) Nhiệm vụ:
- Tăng cường sức khỏe, chế độ
dinh dưỡng, phát triển giáo dục, y
tế cho trẻ em.
- Đối tượng cần quan tâm hàng đầu
trẻ em, tàn tật, khó khăn,...
- Củng cố gia đình, bảo vệ quyền
bình đẳng nam nữ.
- Tăng trưởng kinh tế,...
-> Đây là những vấn đề cơ bản cho
việc chăm lo phát triển toàn diện
của trẻ em.
*Ghi nhớ: (sgk)

IV.Luyện tập:
4) Củng cố: (4’)
- Trình bày câu hỏi 5 ở sgk và ghi nhớ.
5) Dặn dò:( 2’)
- Học bài cũ: (lấy dẫn chứng, lập luận chặt chẽ).
- Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại (2T).
Tiết 13:
Trang 18
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)

A.Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs:
+ Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
+ Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi
tình huống giao tiếp; vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không
được tuân thủ.
B.Phương pháp:
C.Đồ dùng dạy học: phiếu học tập
D.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp:(1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Trình bày phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sử trong
phong cách hội thoại. Cho ví dụ.
3) Giới thiệu bài: (1’)
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1:
- Gọi hs đọc truyện cười.
Pv: Nhân vật chàng rể có tuân thủ

đúng phương châm lịch sự không? Vì
sao?
- Hs: không.
- Gv yêu cầu hs tìm những tình huống
về lời hỏi thăm (thích hợp).
- Hs: người bệnh, thầy cô, chú, bác,...
Gv nhắc nhở: sự khác nhau: lời hỏi
thăm được nói với ai, nói khi nào, nói
ở đâu, nhằm mục đích gì?
-> Nó ảnh hưởng đến giá trị giao tiếp
của lời nói và việc tuân thủ phương
châm hội thoại.
Pv: Có thể rút ra bài học gì về giao
tiếp?
HĐ2:
- Gv hướng dẫn hs điểm lại các ví dụ
đã tìm hiểu ở các bài “p/c hội thoại” đã
học (p/c về lượng (An hỏi Ba về học
bơi); p/c về lượng (Quả bí khổng lồ),
p/c quan hệ (Ông nói gà bà nói vịt),...
Pv: Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu
cầu thông tin như An mong muốn
không?
- Không .
I.Quan hệ giữa p/c hội thoại với tình
huống giao tiếp:
* Truyện cười “Chào hỏi” .
Nhân vật chàng rể tuân thủ p/châm
lịch sự một cách mấy móc.vì anh ra
gây phiền hà cho người khác.

* Ghi nhớ: (sgk)
II.Những trường hợp không tuân thủ
p/c hội thoại:
- Ngoại trừ tình huống về p/c lịch sự,
tất cả tình huống còn lại đều không
tuân thủ p/c hội thoại.
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng
thông tin của An -> p/c về lượng
không được tuân thủ (năm nào?)
Trang 19
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
Pv: Có p/c hội thoại nào không được
tuân thủ?
- Hs: p/c về lượng (không cung cấp
lượng tin đúng như An mong muốn).
Pv: Vì sao người nói không tuân thủ
p/c ấy?
- Vì Ba không biết chính xác chiếc
máy bay đầu tiên trên TG được chế tạo
vào năm nào?
- Gv nhắc lại: Để tuân thủ p/c về chất
(không nói điều mà mình không có
bằng chứng xác thực)
-> nói một cách chung chung.
Pv: Khi bác sĩ nói với người mắc bệnh
nan y...p/c hội thoại nào không được
tuân thủ?
- P/c về chất. Vì để cho bệnh nhân lạc
quan có nghị lực để sống.

Pv: Hãy nêu các tình huống tương tự?
- Người chiến sĩ sa vào tay địch,...
Pv: Câu nói “tiền bạc chỉ là tiền bạc”
có phải không tuân thủ p/c về lượng
không?
- Hs: Tuân thủ p/c về lượng (Tiền bạc
không có giá trị bằng con người, cuộc
sống)
Gv: “chiến tranh là chiến tranh”, “nó
vẫn là nó”.
HĐ3:
Bài 1:
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập.
- Hs đọc, trình bày miệng.
Bài 2:
- Gv yêu cầu .
- Hs làm bài tập vào phiếu bài tập.
* Ghi nhớ: (sgk)
III.Luyện tập:
Bài 1: Ông bố không tuân thủ p/c
cách thức. Vì một đứa bé 5 tuổi
không thể nhận biết được “Tuyển tập
truyện ngắn NC” để tìm quả bóng
Cách nói đó đối với cậu bé là không
rõ.
Bài 2: Thái độ đó không tuân thủ p/c
lịch sự.
- Việc không tuân thủ phong cách đó
là không thích hợp với tình huống
giao tiếp.Vì không có lí do chính

đáng.
4) Củng cố: (4’)
- Cần vận dụng các p/c hội thoại ntn cho phù hợp?
- Việc không tuân thủ các p/c hội thoại có thể do những nguyên nhân nào?
5) Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ.
Trang 20
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
- Chuẩn bị bài: Viết bài TLV số 1 (2t).
Tiết 14, 15:
VIẾT BÀI TLV SỐ 1
VĂN THUYẾT MINH
A.Mục đích yêu cầu :
Giúp hs viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và
yếu tố miêu tả một cách hợp lí và có hiệu quả
B.Đề bài:
Đề 1: Thuyết minh về cây lúa VN
Đề 2: Thuyết minh về cây tre VN
Đề 3: Thuyết minh về một vật thân quen của em (cây bút, chiếc xe đap,...)
* Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Chuyện người con gái Nam Xương (2t)



Tiết16,17:
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
Trang 21
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................

------------------------------------------------------------------------------------------

A.Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs:
+ Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ VN qua nhân vật
Vũ Nương.
+ Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
+ Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tp: nghệ thuật xây dựng truyện, xây dựng
nhân vật, kết hợp yếu tố kì ảo với tình tiết có thật.
B.Phương pháp:
- Gv: thỏa luận, phân tích, nhận xét, diễn giảng, so sánh.
- Hs: thảo luận, trình bày, phân tích , quan sát.
C.Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, phiếu học tập.
D.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp: ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 8’)
Hãy phân tích thực trạng về quyền trẻ em, những điều kiện thuận lợi...những nhiệm vụ về
chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
3) Giới thiệu bài: (1’)
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1:
- Gọi hs đọc chú thích về tg.
Gv: Thời kỳ này nhà Lê bắt đầu
khủng hoảng.
- Gv giảng: “Truyền kì mạn lục” ghi
chép tản mạn những điều kì lạ vẫn
được lưu truyền.
HĐ2:
- Hướng dẫn hs đọc, gọi hs đọc, gv
nhận xét.

Pv: Văn bản được chia làm mấy
đoạn? Nội dung của mỗi đoạn.
-Hs trình bày nội dung từng đoạn.
HĐ3:
Pv: Nhân vật Vũ Nương được miêu
tả trong những hoàn cảnh nào?
- Khi mới về nhà chồng.
- Khi tiễn chồng ra trận.
I.Giới thiệu:
1) Tác giả:
- Quê ở Hải Dương, sống ở thế kỉ XVI,
học trò Nguyễn Bỉnh Khiêm, từng đỗ
hương cống, làm quan, lui về sống ẩn
dật.
2) Tác phẩm:
“Chuyện người con gái Nam Xương”
là truyện thứ 16 trong 20 truyện của
“T.kỳ mạn lục”, viết bằng chữ hán.
II. Đọc và tìm hiểu bố cục:
3 đoạn:
- Đoạn 1: từ đầu... “như đối với cha đẻ
mình”: cuộc hôn nhân giữa T.Sinh và
Vũ Nương sự xa cách vì chiến tranh và
phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa
cách.
- Đoạn 2: “Qua năm sau... đã qua rồi”:
nỗi oan uất và cái chết bi thảm của Vũ
Nương.
- Đoạn 3: (còn lại) cuộc gặp gỡ giữa
Phan Lang và Vũ Nương trong động

Linh Phi. Vũ Nương được giải oan.
III.Phân tích:
1) Những phẩm chất tốt đẹp của Vũ
Nương:
Trang 22
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
- Khi chồng đi vắng.
- Khi bị chồng nghi oan.
Pv: Trong cuộc sống vợ chồng, này
đã xử sự ntn trước tính hay ghen của
Trương Sinh?
- Gv giảng.
Pv: Khi tiễn chồng ra trận, nàng đã
dặn dò chồng mình ntn?
- Hs trả lời.
- Gv giảng.
Pv: Em có nhận xét gì về tình cảm
của Vũ Nương đối với chồng ?
Pv: Khi chồng vắng, nàng là người
phụ nữ ntn?
Pv: Hãy tìm những chi tiết để chứng
minh?
- Phụng dưỡng mẹ chồng chu đáo,
ân cần, lo thuốc thang, cầu khấn thần
phật.Lúc mẹ chồng mất nàng lo liệu
như cha mẹ đẻ mình.
Gvbs: Trong lời trăn trối của mẹ
chồng cũng đủ thấy công lao của
nàng đối với gia đình chồng.

Pv: Khi bị chồng nghi oan, Vũ
Nương đã làm gì?
Gv: Nàng tìm cách hàn gắn vết rạn
nứt.
Pv: Em có suy nghĩ gì về tính cách,
phẩm chất của Vũ Nương.
Pv: Cuộc hôn nhân giữa Trương
Sinh với Vũ Nương có bình đẳng
không?
- Không bình đẳng: Truơng Sinh con
nhà giàu có, hào phú; Vũ Nương con
nhà nghèo khó.
Pv: Nỗi oan của Vũ Nương do
những nguyên nhân nào?
a) Khi mới về nhà chồng:
- Trương Sinh đa nghi-> nàng giữ gìn
khuôn phép, không để thất hòa,-> ý tứ,
tế nhị.
b) Khi tiễn chồng ra trận:
- Không mong “đeo ấn phong hầu, mặc
áo gấm”, chỉ cầu được bình an trở về.
- Cảm thông nỗi vất vả, nguy hiểm của
chồng.
- Nang tiễn dặn chân tình, khiến mọi
người xúc động.
-> Quan tâm, yêu thương chồng rất
mực.
c) Khi vắng chồng:
- Nàng thủy chung, nhớ thương chồng.
- Nàng là người mẹ hiền, dâu thảo.

d) Khi bị chồng nghi oan:
- Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng
mình.
- Nói lên nỗi đau đớn thất vọng vì bị
chồng “mắng nhiếc”, “đánh đuổi đi”
- Nàng tự vẫn.
-> Bị dồn đẩy đến đường cùng, nàng
mất tất cả, để bảo toàn danh dự. Là
người phụ nữ có vẻ đẹp toàn diện
nhưng không được hưởng hạnh phúc
mà phải tìm đến cái chết.
2) Nỗi oan và bi kịch của Vũ Nương:
- Cuộc hôn nhân không bình đẳng.
- Tính đa nghi của Trương sinh.
- Lời nói của trẻ thơ.
- Cách xử sự hồ đồ và độc đoán của
T.Sinh.
Trang 23
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
- Hs thảo luận, trình bày .
Pv: Cái chết của Vũ Nương gợi cho
em suy nghĩ gì?
- Hs nhận xét.
Pv: Hãy tìm những đặc điểm nghệ
thuật tiêu biểu?
- Hs trình bày.
Pv: Hãy nêu nhận xét về cách dẫn
dắt tình tiết câu chuyện?
- T.Sinh “đem trăm lạng vàng” cưới

Vũ Nương-> hôn nhân có tính mua
bán.
- Lời trăng trối của mẹ chồng
-> nhân cách và công lao của Vũ
Nương đối với gia đình chồng.
- Lời nói của trẻ thơ-> cái cớ để
T.Sinh nghi vợ-> thắt nút.
Pv: Hãy tìm và phân tích những
đoạn hội thoại và những lời trần
thuật của nhân vật?
Gv giảng: phù hợp với tâm lí và tính
cách từng nhân vật.
Pv: Hãy tìm những yếu tố kì ảo trong
truyện. Em có nhận xét gì về các yếu
tố kì ảo đó?
- TG kì ảo lung linh, mơ hồ trở nên
gần với cuộc đời thực.
- Góp phần tăng thêm nét đẹp vốn có
của Vũ Nương.
- Kết thúc có hậu-> ước mơ về sự
công bằng trong cuộc đời.
Gv: Dù ở trần thế hay ở TG khác,
nàng vẫn quan tâm chồng con, khao
khát phục hồi danh dự.
HĐ 4:
Hãy tìm những tác phẩm nói về thân
phận của người phụ nữ trong xã hội
cũ.
-> Tố cáo xã hội phong kiến xem trọng
quyền uy của kẻ giàu và người đàn

ông; niềm thương cảm của tg đối với
người phụ nữ.
3) Nghệ thuật:
a) Cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện:
b) Những đoạn hội thoại và những lời
trần thuật của nhân vật
c) Những yếu tố kì ảo.
* Ghi nhớ:( sgk)
IV.Luyện tập:
4) Củng cố:( 4’)
- Hãy kể tóm tắt tác phẩm.
5) Dặn dò:
- Học bài cũ, kể tóm tắt truyện.
- Chuẩn bị bài: “Xưng hô trong hội thoại”.
Tiết 18:
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Trang 24
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
A.Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs:
+ Hiểu được sự phong phú đa dạng của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.
+ Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao
tiếp.
+ Ý thức về việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô và sử dụng tốt những phương tiện này
B.Phương pháp:
- Gv: phát vấn, hướng dẫn, gợi ý.
- Hs: thảo luận, trình bày, phân tích mẫu.ư
C.Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm các đoạn hội thoại có sử dụng từ xưng hô.

- Phiếu học tập.
D.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Cần vận dụng các phương châm hội thoại ntn cho phù hợp.
- Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân
nào?
3) Giới thiệu bài: (1’)
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1:
- Hãy nên một số từ ngữ xưng hô
trong tiếng việt?
P: Hãy so sánh với từ xưng hô của
tiếng Anh?
- Gv kể một câu chuyện vui để làm
rõ.
- Gọi hs đọc ví dụ.
Pv: Dế Mèn và Dế Choắt đã xưng
hô ntn trong mỗi vd?
Tại sao lại có sự thay đổi đó?
- Gv phân tích ý nghĩa của mỗi lần
xưng hô?
HĐ2:
- Gv hướng dẫn làm phần luyện
tập.
Bài 2:
- Gv yêu cầu hs giải thích.
- Gv hướng dẫn.
- Gv: Cách xưng hô của người
đứng đầu đất nước với nhân dân

I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ
xưng hô:
Ví dụ: tôi, ta, chúng tôi, chúng mình.
-> Từ xưng hô trong tiếng việt phong
phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm.
* Đoạn trích: “Dế mèn phiêu lưu kí”
- Dế Mèn xưng với Dế Choắt:
Ta - chú mày.
Tôi - anh.
- Dế Choắt xưng với Dế Mèn:
Em - anh
Tôi - anh
* Ghi nhớ: ( sgk)
II.Luyện tập:
Bài 1: Cách xưng hô-> “chúng ta”:gây sự
hiểu nhầm là lễ thành hôn của cô học trò
người Châu Âu và vị giáo sư VN.
Bài 2: Xưng hô “chúng tôi” trong văn
bản khoa học-> tăng tính khách quan và
thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.
Bài 4: Vị tướng gặp thầy xưng hô với
thầy “con”: tỏ lòng lòng biết ơn và sự
kính trọng, tôn kính với người thầy đã
dạy mình.
-> Truyền thống “Tôn sư trọng đạo”.
Trang 25
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
trước 1945 ntn?
- Gv hướng dẫn hs về nhà làm bài

tập.
Bài 5:
Tôi - đồng bào: gần giũ, thân thiết, đánh
dấu một bước ngoặt quan hệ giữa lãnh tụ
và nhân dân, một đất nước dân chủ.
Bài 3: (về nhà)
Bài 6: (về nhà)
Cách xưng hô này thể hiện sự thay đổi
thái độ và hành vi.
Bài tập bổ sung:
Viết đoạn đối thoại, có sử dụng từ xưng
hô thích hợp.
4) Củng cố:
- Hs trình bày ghi nhớ.
5) Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.

Tiết 19:
CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP

Trang 26
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs:
+ Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp; đồng thời nhận biết lời dẫn khác ý
dẫn.
+ Rèn luyện kĩ năng cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp thành thạo trong nói, viết.
B.Phương pháp:

- Gv: hướng dẫn, phát vấn, phân tích mẫu.
- Hs: trình bày, thảo luận, nhận xét, so sánh,...
C.Đồ dùng dạy học:
D.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Kiểm tra bài xưng hô trong hội thoại.
3) Giới thiệu bài: (1’)
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1:
- Gọi hs đọc vd a, b.
Pv: Phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ
của nhân vật? (a, b)
Pv: Nó được ngăn cách bởi dấu hiệu
gì?
Pv: Có thể thay đổi vị trí giữa bộ
phận in đậm với bộ phận đứng trước
nó được không?
- Được.
Pv: Nếu được thì hai bộ phận ấy
ngăn cách với nhau bằng những dấu
hiệu gì?
- Hs thay đổi vị trí vào phiếu học
tập.
Pv: Làm thế nào để phân biệt ý nghĩ
hay lời nói? Điểm giống của 2 ví dụ.
HĐ2:
- Gọi hs đọc đoạn trích.
Pv: Trong đoạn trích a, b bộ phận in
đậm là lời nói hay ý nghĩ?

Pv: Cách dẫn này có gì khác so với
cách dẫn trực tiếp?
- Khác: có thể thêm “rằng”, “là”,...
Pv: Hãy so sánh hai cách?
HĐ3:
Gv hướng dẫn hs làm bài tập.
Pv: Dấu hiệu nào cho em biết là cách
dẫn trực tiếp:
I. Cách dẫn trực tiếp:
Ví dụ: trích “Lặng lẽ Sa pa”.
a) Lời nói của anh thanh niên.
-> tách bằng dấu (:) và đặt trong (“ ’’)
b) Ý nghĩ của họa sĩ.
* Ghi nhớ: (sgk)
II. Cách dẫn gián tiếp:
Ví dụ: trích “Lão Hạc”
a) Lời nói được dẫn (khuyên)
b) Ý nghĩ được dẫn (hiểu)
-> Không dùng dấu (:), bỏ dấu
(“ ’’).
* Ghi nhớ: (sgk)
III.Luyện tập:
1) a) Lời dẫn trực tiếp
b) Ý nghĩ trực tiếp.
2) Viết theo 3 cách:
Trang 27
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: Gv hướng dẫn hs làm vào
phiếu bài tập.

- Gv nhận xét, sửa chửa.
a) Trong báo cáo...HCM đã nhắc mọi
người: “ ’’.
b) Trong..., HCM đã nhắc nhở mọi
người rằng các thế hệ phải ghi nhớ.
3) Hôm sau...nhờ Phan...đưa cho chàng
Trương và nói rằng...
Bt bổ sung: Viết 2 đoạn văn sử dụng
cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp.
4) Củng cố: (4’)
Em hiểu ntn về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Cho ví dụ.
5) Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
Tiết 20:
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
Trang 28
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
A.Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs:
+ Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
+ Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.
B.Phương pháp:
- Gv: hướng dẫn, gợi ý, nhận xét.
- Hs: trình bày, thảo luận.
C.Đồ dùng dạy học: đèn chiếu.
D.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp: (1’)

2) Kiểm tra bài cũ: (8’)
Thế nào là cãch dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Cho vd.
3) Giới thiệu bài: (1’)
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1:
Gv nêu tình huống trong sgk.
- Gv khái quát các ý chính.
HĐ2:
- Gv nêu tình huống, đọc ví dụ.
Pv: Theo em các tình tiết, sự việc đó đã
đủ hay chưa? Sự việc nào thiếu? Có
quan trọng không? Vì sao?
Pv: Kết luận gì về việc diễn đạt tóm tắt
tác phẩm tự sự?
Hs: Tóm tắt truyện ngắn gọ và nổi bật sự
việc và nhân vật chính.
HĐ3:
- Gv yêu cầu hs viết vào phiêu học tập.
- Hs lên trình bày kết quả, nhận xét..
- Gv nhận xét, bổ sung.
- Gv yêu cầu hs kể tóm tắt.
I.Sự cần thiế phải tóm tắt văn bản
tự sự:
- Giúp hs đọc, người nghe nắm
được nội dung chủ yếu của tác
phẩm.
- Ngắn gon, dễ nhớ.
II.Thực hành tóm tắt một văn bản
tự sự:
1 Ví dụ: (sgk)

Bổ sung: T.Sinh nghe con kể về
người cha là cái bóng-> chàng hối
hận, hiểu rõ nổi oan.
2) Ghi nhớ:
III.Luyện tập:
Bài 1: Tóm tắt truyện “Lão Hạc”
- Lão Hạc có 1 đứa con trai, I mảnh
vườn, và 1 con chó.
- Con trai lão không lấy được vợ vì
nghèo và bỏ đi làm cao su.
- Lão làm thuê dành tiền gửi ông
Giáo cả vườn cho con.
- Sau trận ốm-> bán chó, kiếm trái
sung, củ chát để ăn.
- Xin bã chó của Binh Tư.
- Lão đột ngột qua đời.
- Ông Giáo hiểu-> buồn, cảm
thương.
* Tóm tắt truyện “Chiếc lá cuối
cùng”:
Bài 2: Hs kể câu chuyện (đã được
Trang 29
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
nghe hoặc chứng kiến)
4) Củng cố:( 3’)
- Hs trình bày sự cần thiết để tóm tắt văn bản tự sự.
5) Dặn dò: (1’)
- Học và xem lại bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng.

Tiết 21:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Trang 30
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
A.Mục đích yêu cầu :
- Giúp hs nắm được:
+ Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
+ Sự phát triển của từ vựng thể hiện trước hết ở hình thức một từ ngữ phát triển thành từ
ngữ nhiều nghĩa trên cơ sở một nghĩa gốc.
B.Phương pháp:
- Gv: phát vấn, hướng dẫn, phân tích mẫu.
- Hs: trình bày, thảo luận.
C.Đồ dùng dạy học: đèn chiếu, phiếu học tập.
D.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (8’)
Em hiểu ntn về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Cho ví dụ.
3) Giới thiệu bài: (1’)
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1:
Gv gọi hs đọc bài: “Cảm tác vào nhà
ngục Quảng Đông”.
Từ “Kinh bang tế thế”: trị nước cứu đời.
Cả câu ý nói: tg ôm ấp hoài bão trông
coi việc nước, cứu giúp người đời.
- Gọi hs đọc 2 ví dụ và yêu cầu chỉ ra
nghĩa của từ “xuân”, “tay”
Pv: Em hãy cho biết nó được phát triển
nghĩa theo phương thức nào?

PV: Nhận xét về nghĩa của từ theo sự
phát triển về thời gian?
- Không phải bất biến...
Pv: Hãy phân biệt ẩn dụ từ vựng và ẩn
dụ tu từ qua các ví dụ?
- Hs nhận xét, bổ sung.
HĐ2:
- Gv hướng dẫn hs.
Pv: Hãy xác định nghĩa gốc? Nghĩa du
chuyển và phương thức chuyển nghĩa?
Pv: Trà trong cách dùng này có nghĩa là
sản phẩm từ thực vật, được chế biến
thành dạng khô, dùng để pha nước uống.
- Gv gọi hs trả lời, hs khác bổ sung.
- Gv nhận xét.
I.Sự biến đổi và phát triển nghĩa
của từ ngữ:
Ví dụ: kinh tế - kinh bang tế thế (trị
nước cứu đời)
- Kinh tế (hành động của con người
trong lao động, sản xuất, trao đổi,
phân phối và sử dụng của cải, vật
chất)
Xuân 1: Mùa-> nghĩa )gốc.
Xuân 2: tuổi trẻ (ẩn dụ)
Tay 1: bộ phận cơ thể-> nghĩa gốc.
Tay 2: chuyên, giỏi về 1 môn, một
nghề nào đó (hoán dụ)
* Ghi nhớ: (sgk)
- Nghĩa của từ được phát triển từ

nghĩa gốc-> nghĩa chuyển.
- Hai phương thức: ẩn dụ và hoán
dụ.
II. Luyện tập:
Bài 1:
Chân: 1) nghĩa gốc, 2) chuyển
(hoán dụ), 3 chuyển (ẩn dụ), 4
chuyển (ẩn dụ).
Bài 2: “Trà” trong các tên gọi->
nghĩa chuyển (ẩn dụ)
Bài 3: Đồng hồ điện: khí cụ để đo
có bề mặt giống đồng hồ.
Các cách dùng như: đồng hồ điện->
nghĩa chuyển (ẩn dụ)
Bài 4: lạm phát , thất nghiệp là hội
chứng của tình trạng suy thoái kinh
tế; ngân hàng máu, ngân hàng gen,
Trang 31
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
ngân hàng đề thi.
Cơn sốt đất, cơn sốt dầu, vui bóng
đá, vui nhạc rốc,...
4) Củng cố: (4’)
- Hs trình bày ghi nhớ.Cho ví dụ.
- Bài tập nhanh.
5) Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
Tiết 22:

CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
( Phan Đình Hổ)
Trang 32
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs:
+ Hiểu được cuộc sống xa hoa lãng phí của vua chúa, quan lại trong xã hội cũ, sự phê
phán của tác giả.
+ Đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút đời xưa và đánh giá được giá trị của những dòng
ghi chép đầy tính hiện thực.
B. Phương pháp:
C. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, phiếu học tập.
D. Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Hãy kể tóm tắt văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”. Trình bày nội dung, nghệ
thuật của văn bản.
3) Giới thiệu bài: (1’)
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1:
- Gọi hs đọc chú thích về tg.
Pv: Trình bày vài nét về tg.
Gv: Tác phẩm ghi lại một cách sinh
động, hấp dẫn hiện thực đen tối của
lịch sử nước ta thời đó.
HĐ2:
- Gọi hs đọc.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích về
từ mới.

HĐ3:
Pv: Hãy tìm các chi tiết thể hiện sự ăn
chơi xa hoa của chúa Trịnh?
Gvbs: ý thích đó không biết bao nhiêu
cho vừa, vì vậy “việc xây dựng đình
đài cứ liên miên:, hao tốn tiền của.
Gv: chim quý, thú lạ, cây cổ thụ,
những hòn đá hình dáng kì lạ, chậu
hoa, cây cảnh,...-> tô điểm cho nơi ở
của chúa Trịnh.
Pv: Em có nhận xét gì về cuộc sống
của chúa Trịnh?
- Cho hs đọc phần học thêm.
Pv: Cuộc sống của quan lại hầu cận
chúa Trịnh ntn?
- Gv: chúng thừa gió bẻ măng; vừa ăn
cắp, vừa la làng.
I.Giới thiệu:
1) Tác giả: (1768 - 1839) là một nho
sĩ sống trong thời pk khủng hoảng->
làm quan ẩn dư và sáng tác văn
chương, khảo cứu về nhiều lĩnh vực.
2) Tác phẩm:
- Thể tùy bút.
II.Đọc và tìm hiểu chú thích:
III.Phân tích:
1) Cuộc sống của chúa Trịnh và các
quan lại:
a) chúa Trịnh:
- Xây nhiều cung điện, đình đài để

thỏa ý “thích chơi đèn đuốc, ngắm
cảnh đẹp”.
- Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ
diễn ra thường Xuyên “tháng ba bốn
lần”, nhiều người hầu hạ.
- Việc tìm thú vật “phụng thủ” thực
chất là cướp đoạt những của quý
trong thiên hạ.
-> Xa hoa, hưởng lạc trên mồ hôi
nước mắt, xương máu của dân lành,
vô trách nhiệm.
b) Các quan lại:
- Được sủng ái, chúng hoành hành
tác oai tác quái.
Trang 33
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
Pv: Em hiểu gì về đoạn văn kết thúc?
Pv: Qua văn bản, em hiều gì thái độ
của tác giả?
Pv: Nghệ thuật của truyện.
- Hs đọc ghi nhớ.
HĐ4:
- Hs thảo luận câu hỏi 3 ở sgk.
-> Vơ vét để ních đầy túi tham vừa
được tiếng mẫn cán.
- Kết thúc đoạn văn, tg kể lại (mẹ của
tg) đã phải chặt đi cây quý để tránh
tai họa-> tăng sức thuyết phục.
2) Thái độ của tg:

- Bất bình, phê phán: Tố cáo, khinh
bỉ được gởi gắm một cách kín đáo
vào việc miêu tả tỉ mỉ.
- Dự báo trước điều không lành sẽ
đến “...triệu bất thường”.
* Nghệ thuật:
- Liệt kê, miêu tả, dẫn chứng cụ thể,
khách quan, không xen lời bình của
tg.
* Ghi nhớ: (sgk)
IV.Luyện tập:
4) Củng cố: ( 4’)
- Hs đọc bài đọc thêm.
5) Dặn dò: ( 2’)
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Hoàng lê nhất thống chí (hồi 14) 2 tiết.
Tiết 23, 24:
HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
( HỒI 14)
( Ngô gia văn phái)
Trang 34
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
A.Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs:
+ Thấy được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và những chiến
công vẻ vang, sự thất bại của kẻ thù.
+ Nắm được thể loại và giá trị nghệ thuật.
B.Phương pháp:
- Gv: hướng dẫn, phân tích, phát vấn, nhận xét.

- Hs: trình bày, thảo luận.
C.Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, phiếu học tập.
D.Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Phân tích cuộc sống của chúa Trịnh và các quan lại qua văn bản “Chuyện cũ trong phủ
chúa Trịnh”.
3) Giới thiệu bài: (1’)
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1:
- Gọi hs đọc chú thích về tác giả.
Pv: Em hãy trình bày vài nét về tg?
Pv: Nêu xuất xứ văn bản?
- Hs nêu.
Gv bổ sung.
HĐ2:
- Gv tóm tắt hồi 12, 13.
- Hướng dẫn cách đọc, gv đọc mẫu,
gọi hs đọc tiếp.
Pv: Hãy phân chia bố cục? Ý chính
của mỗi đoạn?
HĐ3:
Pv: Tìm những chi tiết diễn tả hành
động của Nguyễn Huệ?
- Hs thảo luận nhóm trình bày.
Gv giảng, bổ sung.
I.Tác giả:
1) Tác giả:
- Tập thể tg thuộc dòng họ Ngô Thì,
tỉnh Hà Tây. Hai tg chính: Ngô Thì

Chí, Ngô Thì Du.
2) Tác phẩm:
“Hoàng Lê nhất thống chí” là một tiểu
thuyết lịch sử (chữ hán) tái hiện lại bối
cảnh lịch sử đầy biến động ( trong 3
thập kỉ XVIII- XIX)
- Gồm 17 hồi, thể “chí”.
II.Đọc và tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Từ đầu... “năm Mậu Thân
(1788)” Nguyễn Huệ lên ngôi, cầm
quân giết giặc.
Đoạn 2: “Vua Quang Trung...rồi kéo
vào thành”: cuộc hành quân thần tốc và
chiến thắng lẫy lừng của Quang Trung.
Đoạn3: (còn lại) :sự đại bại của quân
tướng nhà Thanh và sự thảm hại của
cua tôi Lê chiêu Thống.
III.Phân tích:
1)Hình tượng người anh hùng Nguyễn
Huệ :
- Hành động mạnh mẽ, quyết đoán,
xông xáo, nhanh gọn, có chủ đích, rất
quả quyết.
Trong thời gian ngắn:
+ Tế cáo trời đất, lên ngôi hoàng đế.
+ Xuất binh ra Bắc.
Trang 35
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
Pv: Ngoài hành động mạnh mẽ.

Quang Trung còn thể hiện trí tuệ
sáng suốt, nhạy bén qua những chi
tiết nào?
Pv: Hãy phân tích lời phủ dụ trước
lúc lên đường của Quang Trung?
Hs: Khẳng định chủ quyền của dân
tộc và lên án hành động xâm lược,
nêu bật dã tâm của giặc, nhắc lại
truyền thống chống giặc của dân tộc
ta, kêu gọi quân lính “đồng tâm hiệp
lực”.
Gvbs: Lời phủ dụ như một bài hịch
ngắn gọn, sâu xa, có tác động kích
thích lòng yêu nước..
Pv: Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa
rộng của Quang Trung thể hiện ntn?
- Hs trình bày.
Pv: Phân tích tài dụng binh của
Quang Trung?
Pv: Hình ảnh của Quang Trung được
diễn ra ntn trong chiến trận?
Pv: Em có nhận xét gì về hình tượng
người anh hùng Nguyễn Huệ?
Gv chuyển mạch.
Pv: Nguyên nhân nào dẫn đến sự
thất bại của quân tướng nhà Thanh?
+ Gặp gỡ “người cống sĩ ở huyện La
Sơn”.
+ Tuyển mộ quân lính và mở cuộc
duyệt binh lớn ở Nghệ An.

+ Phủ dụ tướng sĩ, định kế hoạch hành
quân giết giặc.
- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén:
+ Phân tích tình hình thời cuộc và
tương quan chiến lược.
+ Lời phủ dụ quân lính.
+ Xét đoán và dùng người, rất hiểu sở
trường của các chiến sĩ, khen chê đúng
người, đùng việc.
- Ý chí quyết thắng và tìm nhìn xa
trông rộng: “phương lược tính đánh đã
có tính sẵn”, kế hoạch ngoại giao sau
khi chiến thắng.
- Tài dụng binh như thần: cuộc hành
quân thần tốc do Quang Trung hạch
định kế hoạch.
- Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận:
Quang Trung làm tổng chỉ huy “cưỡi
voi đi đốc thúc”.
-> Hình ảnh anh hùng được khắc họa
khá đậm nét với tính cách quả cảm,
mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén,
tài dụng binh như thần, là người tổ
chức và là linh hồn của chiến công vĩ
đại.
2) Sự thất bại của quân tướng nhà
Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống:
a) Quân tướng nhà Thanh:
- Tôn sĩ Nghị: kẻ tướng bất tài, tự mãn,
kiêu căng, chủ quan khinh địch.

- Tướng thì “sợ mất mật, ngựa không
kịp đóng yên, người không kịp mặc áo
giáp”; quân thì xin hàng, bỏ chạy giày
Trang 36
Giáo viên: VO TUAN CUONG Ngày dạy:................
------------------------------------------------------------------------------------------
Gv: Hậu quả mà vui tôi Lê Chiêu
Thống nhận lấy là do đâu?
Pv: Em có nhận xét gì về âm hưởng
của tg lúc này?
- Ngậm ngùi, chua xót.
HĐ4:
- Hs làm phần luyện tập.
xéo lên nhau mà chết-> nước sông Nhị
Hà tắc nghẽn.
b) Vua tôi Lê Chiêu Thống:
Phản nước, hại dân, mưu cầu lợi ích
riêng, chịu sĩ nhục.
-> Mất đi tư cách quân vương.
* Ghi nhớ: (sgk)
IV.Luyện tập:
4) Củng cố: (5’)
Em có nhận xét gì về yếu tố miêu tả và lối văn trần thuật được sử dụng trong văn bản.
5) Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng (tt)
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TT)
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs hiểu được:

Trang 37

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×