Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2017 môn sinh có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.99 KB, 70 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

TRƯỜNG ĐẠI HỌC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN III NĂM 2017

VINH

Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

TRƯỜNG THPT

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

CHUYÊN
Câu 1: Cho các bước:

Mã đề thi 132

(1) Trùng phân các đơn phân thành các đại phân tử hữu cơ.
(2) Các đại phân tử hữu cơ tương tác hình thành tế bào sơ khai.
(3) Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các vật chất vô cơ.
Quá trình hình thành sống đầu tiên trên Trái đất diễn ra theo trình tự
A. (2) → (1) → (3).

B. (3) → (2) → (1).

C. (3) → (1) → (2).

D. (1) → (2) → (3).


Câu 2: Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen: I A, IB, IO. Trong trường hợp
biết nhóm máu của bố, mẹ sẽ xác định được kiểu gen của bố, mẹ nếu con có nhóm
máu
A. AB

B. A

C. O

D. B

Câu 3: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật?
A. Kiểu tăng trưởng.

B. Nhóm tuổi.

C. Thành phần loài.

D. Mật độ cá thể.

Câu 4: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể. B. cá thể, quần thể.
C. cá thể.

D. tất cả các cấp tổ chức sống.

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là quan điểm của Đacuyn về tiến hóa?
A. Loài mới được hình thành trên cơ sở của chọn lọc tự nhiên theo con đường
phân li tính trạng.
B. Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể.

C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng
xác định.
D. Biến dị xác định ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
Câu 6: Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều
A. đàn gà rừng.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. các loài sò sống trong phù sa.
C. các loài sâu trên tán cây rừng.
D. cây thông trong rừng.
Câu 7: Các sinh vật trong quần xã phân bố
A. theo chiều thẳng đứng và chiều ngang.
B. đồng đều và theo nhóm.
C. ngẫu nhiên và đồng đều.
D. theo chiều thẳng đứng và theo nhóm.
Câu 8: Quan sát quá trình phân chia của một tế bào thực vật

Kết thúc quá trình trên hình thành
A. thể ngũ bội và thể tam bội.
B. tế bào lệch bội (2n+1) và tế bào lệch bội (2n-1).
C. thể lệch bội (2n+1) và thể lệch bội (2n-1).
D. tế bào ngũ bội và tế bào tam bội.
Câu 9: Trong quá trình làm tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời của tế bào tinh hoàn
châu chấu, dung dịch oocxêin axêtic 4-5% có vai trò
A. loại bỏ chất nguyên sinh trong tế bào.
B. nhuộm màu nhiễm sắc thể.
C. cố định nhiễm sắc thể.
D. tách rời các nhiễm sắc thể.

Câu 10: Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung;
Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen
tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây
là đúng?
A. Không xuất hiện mèo đực tam thể.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen đồng hợp.
C. Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn.
D. Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất
hiện mèo tam thể.
Câu 11: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA
+ 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 8.

Câu 12: Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?
A. Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.
B. Phân giải prôtêin.
C. Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
D. Cấu tạo nên ribôxôm.
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?
A. Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau.

B. Được cấu tạo từ ARN và prôtêin histon.
C. Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh khi tiến hành dịch mã.
D. Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.
Câu 14: Phương pháp nào sau đây giúp thu được sản lượng cây trồng đạt hiệu quả
cao và bền vững nhất?
A. Trồng một giống cây có năng suất cao trong điều kiện tự nhiên.
B. Trồng nhiều giống cây có năng suất khác nhau trong điều kiện tự nhiên.
C. Trồng nhiều giống cây có năng suất khác nhau trong nhà kính.
D. Trồng một giống cây có năng suất cao trong nhà kính.
Câu 15: Tính trạng có mức phản ứng rộng là
A. những tính trạng phụ thuộc vào giống.
B. những tính trạng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.
C. những tính trạng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen.
D. những tính trạng mà sự biểu hiện do yếu tố nhiệt độ quy định.
Câu 16: Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. hỗ trợ. B. cạnh tranh. C. cộng sinh. D. hợp tác.
Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về tác động đa hiệu của gen?
A. Gen tác động đa hiệu chủ yếu gặp ở thực vật.
B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
D. Sản phẩm của gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
Câu 18:

Hình trên mô tả bệnh nhân bị
A. hội chứng Đao.

B. bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. bệnh máu khó đông.
D. hội chứng Claiphentơ.
Câu 19: Ở một loài động vật, xét một tính trạng do một gen gồm hai alen R và r
quy định. Các quần thể thuộc loài này có số lượng các cá thể như sau:
Quần thể

1

2

3

4

Kiểu gen
RR
288
490
60
500
Rr
384
260
480
9
rr
128
250
960

0
Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 2.

B. 3

C. 4.

D. 1.

Câu 20: Đặc điểm di truyền của bệnh mù màu đỏ và xanh lục là
A. tỉ lệ mắc bệnh ở nam và nữ là ngang nhau.

5
0
700
0


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. mẹ bình thường có thể sinh con trai bị bệnh.
C. khi cả bố và mẹ bình thường thì chắc chắn sinh con trai bình thường.
D. bố bị bệnh chắc chắn sinh con trai bị bệnh.
Câu 21: Cho các đặc điểm
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza kết hợp với đầu 5’P
trên mạch gốc.
(2) Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pôlimeraza có chức năng tháo xoắn
phân tử ADN.
(3) Mã mở đầu trên mARN mã hóa axit amin mêtiônin.

(4) Gen được mã hóa liên tục.
(5) Phân tử ADN mạch thẳng dạng xoắn kép.
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về vật chất và cơ chế di truyền ở sinh vật nhân
thực?
A. 1. B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 22: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh
cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, có xảy ra hiện tượng hoán vị
gen với tần số 17%. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài giao phối với ruồi giấm
đực thân xám, cánh dài thu được đời con F1 có kết quả phân li kiểu hình là
A. 250 con thân xám, cánh dài; 75 con thân xám, cánh cụt; 75 con thân đen, cánh
dài.
B. 17 con thân xám, cánh dài; 83 con thân xám, cánh cụt; 83 con thân đen, cánh
dài; 217 con thân đen, cánh cụt.
C. 100 con thân xám, cánh dài; 200 con thân xám, cánh cụt; 100 con thân đen,
cánh dài.
D. 283 con thân xám, cánh dài; 17 con thân xám, cánh cụt; 17 con thân đen, cánh
dài; 83 con thân đen, cánh cụt.
Câu 23: Cho các nhận xét sau:
(1) Khi nguồn sống trong môi trường không cung cấp đủ, các cá thể trong quần thể
xuất hiện sự cạnh tranh.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


(2) Đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống.
(3) Đảm bảo sự phân bố và số lượng cá thể duy trì ở mức phù hợp với môi trường.
(4) Là đặc điểm thích nghi của quần thể. Số nhận xét đúng về mối quan hệ cạnh
tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 24: Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của
thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim nhiều nhất?
A. Savan.
B. Rừng rụng lá ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Đồng cỏ ôn đới.
Câu 25: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E,
G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài
sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau

Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về lưới thức ăn trên?
(1) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
(2) Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn.
(3) Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D
tăng.
(4) Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất.
A. 1.


B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 26: Để tổng hợp insulin bằng công nghệ gen, người ta gắn gen quy định tổng
hợp insulin của người vào plasmit của vi khuẩn tạo ADN tái tổ hợp. Sau đó cho
ADN tái tổ hợp xâm nhập vào vi khuẩn E. coli và nhờ sự nhân lên của vi khuẩn E.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

coli để tạo ra số lượng lớn sản phẩm. Có bao nhiêu kết luận đúng về quá trình
trên?
(1) Phân tử ADN tái tổ hợp nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn E. coli.
(2) Sau khi ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli thì gen quy định
tổng hợp insulin tách ra và nhân lên độc lập.
(3) Phân tử ADN tái tổ hợp cài xen vào hệ gen vùng nhân của vi khuẩn E. coli.
(4) Sản phẩm thu được sau khi nuôi cấy vi khuẩn E. coli là số lượng lớn các phân
tử ADN tái tổ hợp.
A. 3.

B. 4.

C. 1. D. 2.

Câu 27: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon


Axit

5’UUA3’,

5’XXU3’,

5’AXU3’,

5’AGA3’,

’XUU3’,

5’XXX3’

’AXG3’

5’AGG3’

5’XUG3’
amin Lơxin

Prôlin (Pro) Threônin

Acginin

5’AAA3’

Lizin (Lys)

tương ứng

(Leu)
(Thr)
(Arg)
Ở một loài sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit có trình tự các axit amin: Pro –
Arg – Lys – Thr. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã
hóa chuỗi pôlipeptit trên là
A. 3’ GGG TXT AAT TXG 5’.
B. 3’ GGA TXT AAT TGX 5’.
C. 5’ GGA TXX TTT TXG 3’.
D. 5’ XGT TTT TXT GGG 3’.
Câu 28: Cho các đặc điểm:
(1) Diễn ra trong một thời gian dài.
(2) Hình thành loài mới một cách nhanh chóng.
(3) Trải qua các dạng trung gian chuyển tiếp.
(4) Thường xảy ra ở các loài thực vật.
(5) Có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và các
nhân tố tiến hóa khác. Những đặc điểm về sự hình thành loài bằng cách li sinh thái



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. (1), (3), (4).

B. (1), (3), (5).

C. (2), (3), (5).

D. (2), (3), (4).


Câu 29: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai gen không alen nằm trên
hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen có mặt alen B
biểu hiện kiểu hình lông đen; alen A át chế sự biểu hiện kiểu hình của alen B và b;
khi không có mặt cả hai alen A và B biểu hiện kiểu hình lông vàng. Biết rằng
không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác
nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 2.

Câu 30: Có bao nhiêu nhận xét đúng về diễn thế nguyên sinh?
(1) Sinh vật đầu tiên phát tán đến môi trường thường là nấm, địa y.
(2) Số lượng loài tăng dần, số lượng cá thể giảm dần.
(3) Sự biến đổi xảy ra trên môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống.
(4) Kết thúc quá trình diễn thế có thể hình thành quần xã suy thoái.
A. 2. B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 31: Khi nói về chu trình nitơ, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Vi khuẩn nitrat hóa chuyển hóa NH4+ thành NO2(2) Để hạn chế sự thất thoát nitơ trong đất cần có biện pháp làm đất tơi xốp.
(3) Lượng nitơ trong đất được tổng hợp nhiều nhất bằng con đường tổng hợp phân
bón hóa học.
(4) Vi khuẩn nốt sần rễ cây họ đậu chuyển hóa N2 thành NH3 cung cấp cho cây.

(5) Nguồn dự trữ nitơ chủ yếu trong khí quyển, một phần trầm tích trong đất, ao,
hồ, sông …
A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 32: Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc: Mối quan hệ chỉ có loài có
lợi → Mối quan hệ có loài bị hại → Mối quan hệ có nhiều loài bị hại.
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá.
(2) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(3) Cá ép sống bám cá lớn.
(4) Cú và chồn.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(5) Cây nắp ấm bắt ruồi.
A. (2) → (3) → (5) → (4) → (1).
B. (2) → (1) → (5) → (3) → (4).
C. (2) → (3) → (5) → (1) → (4).
D. (3) → (2) → (5) → (1) → (4).
Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về di nhập gen?
(1) Luôn làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ.
(3) Là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.
(4) Thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể.

(5) Làm thay đổi tần số alen.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 34: Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Cách li sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phối
hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ.
B. Cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai quần thể cùng loài
hay khác loài.
C. Cơ chế cách li giúp duy trì sự toàn vẹn của loài.
D. Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li địa lí,
cách li cơ học.
Câu 35: Ở một loài động vật, xét hai gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác
nhau; mỗi gen có hai alen và quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Cho hai cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao
phối với nhau thu được F1. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có 6
kiểu hình. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có tối đa bao nhiêu phép lai ở F1 thỏa mãn?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 36: Ở một loài động vật, xét hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
thường. Mỗi gen gồm hai alen và quy định một tính trạng. Alen trội là trội hoàn


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


toàn, nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một giới với tần số bất kì. Cho hai cá thể
dị hợp tử về hai cặp gen giao phối với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 :
2 : 1. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 37: Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ thu
được F1 toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2
718 cây thân cao, quả đỏ; 241 cây thân cao, quả vàng; 236 cây thân thấp, quả đỏ;
80 cây thân thấp, quả vàng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Cho hai
cây F2 có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng giao phấn với nhau. Có tối đa bao
nhiêu phép lai mà đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. 6.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ:

Có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67%.
(2) Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên.

(3) Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc hai bệnh G và H, các con của họ
có thể có tối đa 3 kiểu hình.
(4) Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen
tương ứng trên Y.
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 39: Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn. Alen A quy định lông
xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu. Quần thể I gồm toàn bộ các cá
thể lông xám thuần chủng, quần thể II gồm toàn bộ các cá thể lông nâu thuần
chủng. Tỉ lệ nhập cư từ quần thể I vào quần thể II là 1%/năm. Biết rằng không


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

phát sinh đột biến mới. Sau bao nhiêu năm tần số alen A trong quần thể II đạt
2,9%?
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.


Câu 40: Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX; con
đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY; tất cả các cặp nhiễm sắc thể gồm hai
nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau. Số loại giao tử tối đa mà loài có thể tạo ra là
384. Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
của loài là
A. 2n = 14.

B. 2n = 16. C. 2n = 8.

D. 2n = 18.

----------- HẾT ----------


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
1. C

11. A

21. C

31. A

2. C

12. B

22. D


32. C

3. C

13. C

23. B

33. B

4. C

14. D

24. C

34. D

5. C

15. B

25. D

35. A

6. D

16. A


26. C

36. D

7. A

17. D

27. D

37. D

8. B

18. A

28. B

38. A

9. B

19. B

29. D

39. A

10. A


20. B

30. A

40. B


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

KÌ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NĂM HỌC 2016 - 2017

ĐỀ KHẢO SÁT

Môn: Sinh học

(Đề gồm 06 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời
gian phát đề

(40 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit gọi là đột biến điểm.

(2) Các dạng đột biến gen đều có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(3) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm thay đổi chiều dài và số liên
kết hiđrô của gen.
(4) Đột biến gen làm phát sinh alen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và
chọn giống.
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 2: Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể
đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là
0,5625 AA: 0,375 Aa: 0,0625 aa. Nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen
thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất là
A. 0,65 AA: 0,32 Aa: 0,03 aa.
B. 0,5625 AA: 0,375 Aa: 0,0625 aa.
C. 0,81 AA: 0,18 Aa: 0,01 aa.
D. 0,54 AA: 0,42 Aa: 0,04 aa.
Câu 3: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X
quy định, tính trạng chiều cao chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính
trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể quy định. Chuyển nhân từ tế bào của một
con đực có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể
cái lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể
phát triển thành cơ thể mang kiểu hình
A. cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.
C. đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng.
D. đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
Câu 4: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang của loài cá và mang của các loài tôm.
B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
C. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan
D. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế chũi.
Câu 5: Nhân tố tiến hoá làm biến đổi “chậm nhất” tần số tương đối của các alen
về một gen nào đó là
A. các cơ chế cách li.

B. đột biến.

C. chọn lọc tự nhiên.

D. các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 6: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới
A. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể.
D. hiệu quả sinh sản của quần thể khi môi trường thay đổi.
Câu 7: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và
ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:
Phương pháp
Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội a. Tạo giống lai khác loài

hóa
2. Cấy truyền phôi ở động vật

b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng

3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật

hợp tử về tất cả các cặp gen
c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống

nhau
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó
sau đây, tổ hợp nào đúng?
A. 1c, 2a, 3b.

B. 1a, 2b, 3c.

C. 1b, 2a, 3c.

D. 1b, 2c, 3a.

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
B. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
C. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
D. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

Câu 9: Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp
thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế là những đặc điểm của kiểu hệ
sinh thái nào sau đây?
A. Hệ sinh thái biển
B. Hệ sinh thái nông nghiệp
C. Hệ sinh thái thành phố
D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
Câu 10: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu
gen.
C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
D. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Câu 11: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất
định do tác động của các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã được
gọi là
A. cân bằng sinh học. B. khống chế sinh học.
C. cân bằng quần thể. D. giới hạn sinh thái.
Câu 12: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen
không mong muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến gen.

B. Chuyển đoạn nhỏ.

C. Đột biến lệch bội. D. Mất đoạn nhỏ.
Câu 13: Năm 1953 S.Milơ đã tiến hành thí nghiệm: Phóng tia lửa điện qua một
hỗn hợp hơi nước, CH4, NH3, CO thì thu được những axít amin. Thí nghiệm này
chứng minh
A. con người có thể tạo ra được vật thể sống từ các chất không sống.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. cơ thể sống được tạo ra từ chất vô cơ.
C. các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được hình thành từ các chất vô cơ.
D. có thể tổng hợp được prôtêin từ hơi nước và các chất vô cơ khác.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn
trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
B. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc
thể tương đồng.
C. Hoán vị gen phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần
hay xa tâm động.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
Câu 15: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN.

B. ADN.

C. tARN.

D. prôtêin.

Câu 16: Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định.
(2) Lưới thức ăn là một dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
(3) Vai trò của chuỗi và lưới thức ăn là đảm bảo tính khép kín trong hệ sinh thái
(4) Hiệu suất sinh thái của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất nhỏ.
A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 17: Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin mã hoá một loại axit amin.
B. nhiều bộ ba khác nhau làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã.
C. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin.
D. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.
Câu 18: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên NST thường,
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm
tra kiểu gen của cây hoa đỏ, người ta sử dụng phép lai nào sau đây?
A. Phép lai nghịch.

B. Phép lai phân tích.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C. Phép lai khác dòng. D. Phép lai thuận.
Câu 19: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen.

B. kiểu hình.

C. alen.

D. gen.


Câu 20: Các thông tin nào sau đây có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích
nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người?
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng
không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
A. (1), (2), (4).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (3), (4).

D. (2), (3), (4).

Câu 21: Có bao nhiêu quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định
luật Hacđi-Vanbec?
(1) 100%aa.
(2) 25%AA : 50%aa : 25%Aa.
(3) 100%Aa.
(4) 48%AA : 36%Aa : 16%aa.
(5) 1%aa: 18%Aa: 81%AA.
A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.


Câu 22: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường
tạo ra các biến dị
A. di truyền.

B. tổ hợp.

C. đột biến.

D. không di truyền.

Câu 23: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật
khác sống xung quanh. Hiện tượng này mô tả mối quan hệ
A. hợp tác.

B. ức chế - cảm nhiễm.

C. hội sinh.

D. cạnh tranh.

Câu 24: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có
bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.

(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại
phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 25: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, thực vật có hoa xuất
hiện ở kỉ
A. Đệ tứ.

B. Than đá.

C. Đệ tam.

D. Phấn trắng.

Câu 26: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây
không đúng?
A. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
B. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 27: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F 1 gồm toàn
cây hoa màu đỏ. Cho Fl giao phấn với nhau thu được F 2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ;
43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F 1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa
trắng thì ở đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ phân li kiểu hình trong số các tỉ lệ

phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng.

(2) 1 đỏ : 1 trắng.

(4) 3 đỏ : 5 trắng.

(5) 7 đỏ : 1 trắng.

A. 2.

B. 4.

(3) 1 đỏ : 3 trắng.
(6) 13 đỏ : 3 trắng.
C. 1.

D. 3.

Câu 28: Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen nhưng gen đột biến lại
không di truyền được cho thế hệ sau. Nguyên nhân do
A. gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dục và gây chết.
B. bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản.
C. bệnh ung thư ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể.
D. gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 29: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 5’...TAGXTAXG ...

3’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạnh của phân tử mARN do gen
này tổng hợp là
A. 3’... XGUAGXUA ... 5’.

B. 3’ ... ATXGATGX ... 5’.

C. 5’... XGUAGXUA ...3’.

D. 5’... AUXGAUGX ... 3’.

Câu 30: Xét 2 locut, locut thứ nhất có 4 alen, locut thứ hai có 3 alen. Cả hai locut
đều nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X, Y và các alen của hai locut
này liên kết hoàn toàn. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen về hai lô cút này mà khi cơ
thể giảm phân tạo hơn một loại giao tử?
A. 78.

B. 210.

C. 222.

D. 90.

Câu 31: Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người:

Tế bào người thứ nhất
Tế bào người thứ hai
Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này?
A. Người thứ nhất mắc hội chứng Tớc nơ, người thứ hai mắc hội chứng Đao.
B. Người thứ hai chắc chắn là nữ có biểu hiện kiểu hình lùn, cổ rụt, không có
kinh nguyệt, trí tuệ thấp.

C. Cơ chế hình thành hai người trên là do đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể
thường.
D. Cả hai người đều là thể đột biến của đột biến lệch bội.
Câu 32: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ
sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào
cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức
ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà
là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn
thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.
(2) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
(4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.
(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát
triển.
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 33: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể
của quần thể sinh vật theo chu kì?

(1)Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2)Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng
năm.
(3)Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu
hóa học
(4) Cứ 7 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng
chảy qua làm cá chết hàng loạt
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 34: Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể bố mẹ (P) thuần chủng lông dài,
xoăn với lông ngắn, thẳng thu được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai
với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 thu được như sau:
- Chim mái: thu được 4 kiểu hình gồm 20 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông
ngắn, thẳng; 5 chim lông dài, thẳng; 5 chim lông ngắn, xoăn.
- Chim trống: 100% chim lông dài xoăn.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trong đó tính trạng chiều dài của
lông được quy định bởi cặp gen (A,a), tính trạng hình dạng lông được quy định
bởi cặp gen (B,b) và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với
F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là
A. XAB Y, 20%.

B. XabY, 20%.

C. XABYab, 5%.


D. XAbYaB , 5%.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 35: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ
liên tiếp được kết quả như bảng sau:
Thành
phần

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

kiểu gen
AA
0,64
0,64
0,2
0,16
0,16
Aa
0,32

0,32
0,4
0,48
0,48
aa
0,04
0,04
0,4
0,36
0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F 3 là
A. đột biến.

B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. giao phối không ngẫu nhiên.

D. giao phối ngẫu nhiên.

Câu 36: Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong 1 quần xã,
người ta thu được số liệu dưới đây:
Loài

Số cá

Khối lượng trung bình

Bình quân năng lượng trên một

thể

mỗi cá thể
đơn vị khối lượng
1
10000
0,1
1
2
5
10
2
3
500
0,002
1,8
4
5
300000
0,5
Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có nhiều khả năng sẽ là
A. 4 2 1 3.

B. 4 1 2 3.

C. 2 3 1 4.

D. 1 3 2 4.

Câu 37: Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, ở giới
cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng tương phản lai với
nhau thu được F1 100% có kiểu hình lông xám, có sọc. Cho con cái F 1 lai phân

tích, thu được thế hệ lai có 25% con cái lông vàng, có sọc ; 25% con cái lông
vàng, trơn ; 20% con đực lông xám, có sọc ; 20% con đực lông vàng, trơn; 5% con
đực lông xám, trơn ; 5% con đực lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn, mọi diễn biến trong giảm
phân của quá trình hình thành giao tử đực, cái là như nhau. Nếu cho các con F 1 lai
với nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tỉ lệ cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen ở F2 là 8,5%.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(2) Tính trạng màu lông do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau quy định,
đồng thời có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính : 1 trong 2 cặp gen nằm
trên NST X, vùng không tương đồng với NST Y.
(3) Con cái F1 dị hợp chéo .
(4) Con cái F1 hoán vị gen với tần số 20%.
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 38: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy NST số 7 có các gen
phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFGH.

(2) ABGDCFEH.


(3) ABCDGFEH.

Dạng đột biến xuất hiện theo thứ tự
A. (1) → (3) → (2).

B. (1) → (2) → (3).

C. (3) → (2) → (1).

D. (3) → (1) → (2).

Câu 39: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí
thuyết, phép lai AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu
gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 87,5%.

B. 50%.

C. 12,5%.

D. 37,5%.

Câu 40: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc
thể X không có alen tương ứng trên Y, bệnh bạch tạng do một gen lặn khác nằm
trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh
trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng.
Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là
A. 1/8.


B. 1/24.

C. 1/36.

D. 1/12

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 THPT

THANH HÓA

NĂM HỌC 2016 - 2017
Bài khảo sát: Khoa học Tư nhiên; Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(40 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá
trình tiến hoá nhỏ là
A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể.
C. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
D. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể.
Câu 2: Theo định Hacđi- Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây cân
bằng di truyền?
I. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa.
II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

III. 100%Aa.
IV. 100%AA.
A. I, IV.

B. II, III.

C. I, II.

D. II, IV.

Câu 3: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
C. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
Câu 4: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi
môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất X được gọi là chất cảm ứng.
B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

phiên mã.
C. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
D. Trên phân mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
Câu 5: Xét về mặt sinh thái, đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là
A. mật độ.


B. tỉ lệ đực cái.

C. sức sinh sản.

D. tỉ lệ tử

vong.
Câu 6: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, những phát nào sau đây
đúng?
I. Các hệ sinh thái trong đại dương tồn tại và phát triển được là nhờ năng lượng
từ Mặt Trời.
II. Năng lượng trong hệ sinh thái đi theo dòng qua chuỗi thức ăn.
III. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, năng
lượng tiêu hao tới 90%, chủ yếu mất mát qua chất thải.
IV. Do năng lượng mất mát quá lớn, nên chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái
dưới nước thường không quá 5 bậc dinh dưỡng.
A. I, II.

B. I, III.

C. III, IV.

D. II, IV.

Câu 7: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Trong các
hoạt động của con người, có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ
sinh thái?
I. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh
học.
II. Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho

đời sống và công nghiệp.
III. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
IV. Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
V. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, động vật di cư lên cạn
xuất hiện ở
A. kỉ Than đá.

B. kỉ Silua.

C. kỉ Đêvôn.

D. kỉ Tam


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

điệp.
Câu 9: Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số
1 hoặc số 2?
A. Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo
giao tử.

B. Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn sớm trong
cơ thể mẹ.
C. NST số 1 và 2 có kích thước lớn nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1
hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường.
D. Do NST số 1 và 2 rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe
mạnh bình thường.
Câu 10: Khi nói về cơ quan tương đồng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân ly.
B. Mang cá và mang tôm và ví dụ về cơ quan tương đồng.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng của cơ thể, có
cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt
buộc nhằm
A. tạo ưu thế lai.
B. tạo biến dị tổ hợp.
C. kiểm tra độ thuần chủng của giống.
D. tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm.
Câu 12: Các con đực của loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng
của một quần đảo có các trình tự giao hoan (ve vãn) tinh tế bao gồm cả việc đánh
đuổi các con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút con cái. Kiểu
cách li sinh sản nào được thể hiện dưới đây?
A. Cách li mùa vụ.

B. Cách li sau hợp tử.

C. Cách li tập tính.

D. Cách li nơi ở.


Câu 13: Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?


×