ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
KHOA HÓA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất vật liệu lọc
gốm xốp , thủy tinh xốp
1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
ĐẶT VẤN ĐÊ
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
2
ĐẶT VẤN ĐÊ
vấn đề xử lí nước
thải hiện nay là
vô cùng cần thiết
3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu chế tạo vật liệu lọc với 2 hướng sử dụng nguyên liệu khác nhau để tạo độ xốp cho VẬT LIỆU LỌC GỐM XỐP VÀ THỦY TINH XỐP
SỬ DỤNG CHẤT TẠO BỌT
K12
VẬT LIỆU LỌC GỐM XỐP, THỦY
TINH XỐP
TỪ PHẢN ỨNG DOLOMIT
VÀ AXIT PHOTPHORIC
4
YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA VÂÂT LIÊÂU LỌC
Thành phần hóa học
của sản phẩm không
được ảnh hưởng tới
chất lượng lưu chất
được lọc.
Bền ở nhiệt độ
Có khối lượng thể
Đảm bảo cường độ
cao
tích nhỏ.
cần thiết.
(khi lưu chất lọc
có nhiệt độ cao).
5
a. Sản xuất gốm xốp từ phương pháp tạo bọt bằng dodecyl sodium sunfate (ROSO 3NaR)
Đất sét Trúc Thôn
BôÂt α- Al2O3
Cao lanh HiêÂp Tiến
BôÂt Agar
K12
6
BÀI CẤP PHỐI GỐM
Nguyên liệu
Đất sét Trúc Thôn
Cao lanh Hiệp Tiến
Oxit nhôm
Hàm lượng %TL
30
60
10
7
THÀNH PHẦN hóa NGUYÊN LIỆU
•
Đất sét Trúc Thôn với thành phần hóa học theo % trọng lượng: SiO2: 61.30; Al2O3:
25.60; Fe2O3: 1.15
•
Cao lanh Hiệp Tiến với thành phần hóa học theo % trọng lượng: SiO2: 50.41; Al2O3:
34.43; Fe2O3: 0.16
•
α- Al2O3 với thành phần hóa học theo % trọng lượng: SiO2: 50.41; Al2O3: 34.43;
Fe2O3: 0.16
•
•
K12: Lauryl sodium sulfat (ROSO3NaR) là chất tạo bọt.
Agar ((C6H10O5)n) là chất giữ bọt.
8
QUY TRÌNH CHẾ TẠO
Cấp phối gốm
Nghiền bi
Nước
Hồ
Bếp cách thủy (90oC)
K12
Huyền phù
Agar
Tạo hình
Sấy
Nung
9
Thành phẩm
Sản phẩm gốm xốp
Mẫu agar ở đôÂ ẩm 40%
Mẫu sau khi sấy
10
Các tính chất kỹ thuật của các bài phối liệu sau khi nung
ρV
ρr
X
3
(g/cm )
3
(g/cm )
(%)
C33
1.258
1.582
20.481
27.254
C35
1.128
1.595
30.88
27.663
C37
1.133
1.636
30.751
26.182
C40
0.747
1.608
53.508
57.774
Bài phối liệu
H
(%)
11
Hình thái cấu trúc của gốm lọc
•
Hình thái bề mặt mẫu chụp bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM)
12
Ảnh chụp SEM bề mặt với độ phóng đại 5000 lần
Kết quả phân tích XRD
Meas. data:TUAN12H1_Theta_2-Theta
Corundum, Al2 O3, 01-075-6776
Quartz, syn, Si O2, 01-086-1630
Mullite, syn, Al4.54 Si1.46 O9.73, 01-079-14
56
Intensity (counts)
60000
40000
20000
0
Corundum, Al2 O3, 01- 075- 6776
Quartz, syn, Si O2, 01- 086- 1630
Mullite, syn, Al4.54 Si1.46 O9.73, 01- 079- 1456
10
20
30
40
2-theta (deg)
50
60
70
13
B.Chế tạo Thủy tinh xốp TỪ đôlômit VÀ AXIT photphoric
Mãnh vỡ chai lọ,tấm kính
Nguyên liệu
Đất sét
14
Thạch cao
đolomit
B.Chế tạo Thủy tinh xốp TỪ đôlômit VÀ AXIT photphoric
Bảng cấp phối nguyên liêÂu, tổng 50g bột liệu:
Nguyên liệu
Cỡ hạt(mm)
%
Khối lượng (g)
Đất sét
<0.088
5,6
2,8
Dolomit
<0.088
5,6
2.8
Thạch cao
<0.088
5,6
2,8
Bột thủy tinh
<0.105
83,2
41.6
Nguyên tắc :
3CaMg(CO3)2 + 2H3PO4 = (CaMg)3(PO4)2 + 3CO2 + 3H2O
Bột thủy tinh
Thạch cao
Đất sét
Dolomit
Quy trình chế tạo thủy tinh xốp:
Phối liệu
Nước
Khuấy trộn
Tạo hình
o
Sấy (80 C)
Sấy tự nhiên
Nung
o
(700 C)
H PO
3 4
SẢN PHẨM THỦY TINH XỐP
Mẫu thủy tinh xốp
ẩm 30% sau nung
17
Các tính chất kỹ thuật của các bài phối liệu sau khi nung
Ký hiệu mẫu
ρV
3
(g/cm )
ρr
X
3
(g/cm )
(%)
H
(%)
G25
0.911
1.670
45.477
43.819
G27
1.031
1.682
38.719
32.114
G30
0.858
1.695
49.397
57.622
G33
0.901
1.649
45.354
41.034
G35
0.952
1.660
42.617
37.343
Hình thái cấu trúc của vật liệu thủy tinh xốp
Hình thái bề mặt mẫu chụp bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM)
Ảnh chụp SEM bề mặt với độ phóng đại 15000 lần
Kết quả phân tích XRD
Intensity (counts)
30000
Meas. data:HAO12H1_Theta_2-Theta
Cristobalite low, Si O2, 01-076-0941
Calcium, Ca, 01-079-6625
Quartz, syn, Si O2, 01-083-0539
Coesite, Si O2, 01-075-4410
Iron, Fe, 01-071-4649
20000
10000
0
Cristobalite low, Si O2, 01- 076- 0941
Calcium, Ca, 01- 079- 6625
Quartz, syn, Si O2, 01- 083- 0539
Coesite, Si O2, 01- 075- 4410
Iron, Fe, 01- 071- 4649
10
20
30
40
2-theta (deg)
50
60
70
KẾT LUẬN
Chúng ta hoàn toàn có thể chế tạo vật liệu gốm xốp và thủy tinh xốp đáp ứng yêu cầu cơ bản của vật
liệu lọc
Tài liệu tham khảo
•
•
Nguyễn Văn Dũng (2008), Công nghệ sản xuất gốm sứ, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
Nguyễn Văn Dũng (2010), Công nghệ sản xuất gốm sứ, Giáo trình bộ môn Công nghệ Hóa học và Vật liệu, khoa Hóa, Đại
học Bách Khoa, Đà Nẵng.
•
•
Nguyễn Văn Dũng (2010), “Tính toán trong công nghệ gốm sứ”, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
Nguyễn Đăng Hùng , giáo trình "Công nghệ sản xuất vật liệu chịu lửa" NXB bách khoa-Hà Nội
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN!