Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Hội chứng tăng áp lực nội sọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 41 trang )

HỘI CHỨNG TĂNG
ÁP LỰC NỘI SỌ
ThS. NGUYỄN KINH QUỐC
BỘ MÔN THẦN KINH


MỤC TIÊU
1.
2.
3.
4.
5.

Sinh lí áp lực nội sọ
Sinh lí bệnh của tăng áp lực nội sọ
Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của tăng
áp lực nội sọ
Lâm sàng và biến chứng của tăng áp lực nội
sọ
Điều trò tăng áp lực nội sọ


ĐẠI CƯƠNG
Là HC thường gặp trong bệnh lý thần kinh
 Do nhiều nguyên nhân gây ra
 Cơ chế do mất cân bằng thể tích bên
trong hộp sọ và xương sọ
 ALNS 8-18mmHg người lớn, 10-20 trẻ
em, do 2 yếu tố quyết định: DNT và máu
< 40mmHg vẫn duy trì tưới máu não bình
thường, tốt nhất < 20 mmHg





SINH LÝ ÁP LỰC NỘI SỌ





Ở người lớn, khi nằm đầu cao 45o: ALNS từ 25 mmHg.
ALNS tăng đến 15 mmHg cũng không nguy
hiểm.
Tâm thần bình thường nếu ALNS từ 25-40
mmHg.
Khi ALNS qua mức 40-50 mmHg thì áp lực
tưới máu sẽ giảm. Tiên lượng bn tốt nếu giữ
ALNS dưới 20 mmHg.


SINH LÝ ÁP LỰC NỘI SỌ
ALNS không phải là trạng thái tĩnh mà
ngược lại nó bị ảnh hưởng bởi một số yếu
tố. Ghi ALNS cho thấy có hai dạng dao
động áp lực:
 Tăng với tâm thu của tim do dãn các tiểu
động mạch trong sọ.
 Thay đổi áp lực chậm hơn với hô hấp,
giảm khi hít vào và tăng khi thở ra.



SINH LÝ ÁP LỰC NỘI SỌ





ALNS là hậu quả của ít nhất hai yếu tố:
DNT: ở một thời điểm, khoang sọ chứa
khoảng 75 mL DNT.
Tuần hoàn máu trong sọ mà khoảng
1000L/ngày được lưu hành với áp lực khoảng
100 mmHg, và ở một thời điểm thì sọ chứa
khoảng 75 mL máu.
Khi ALNS tăng thì áp lực tĩnh mạch tăng song
song để duy trì áp lực cao hơn 2-5 mmHg.


SINH LÝ ÁP LỰC NỘI SỌ






Lưu lượng máu não
Não chiếm chỉ khoảng 2% trọng lượng cơ thể
Lưu lượng máu não (LLMN) chiếm đến 15%
cung lượng tim lúc nghĩ và 20% tổng lượng
oxy được tiêu thụ.
Não cần 1000L máu mỗi 24 giờ để nhận 71L

oxygen và 100g glucose.
LLMN vẫn hằng định trên phạm vi rộng của
thay đổi áp lực động mạch (60-150 mmHg).


SINH LÝ BỆNH
TALNS khi > 20mmHg/cmH2O
 Học thuyết Monro-Kellie: tăng một
thành phần sẽ được bù trừ bằng 2
thành phần còn lại.
 TALNS gây RL chức năng não do:


Giảm LLMN
 Tụt não qua lều hay lỗ lớn



NGUYÊN NHÂN
Khối choán chỗ trong hay ngoài não: U,
áp xe, nhồi máu, xuất huyết, dập não,
XHKDN
 Phù não: thiếu oxy, suy gan cấp, bệnh
não THA…
 Tăng áp lực TM
 Tắc dòng chảy hay hấp thu DNT



NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH

CỦA TĂNG ALNS Phù não: thiếu
Khối choán chỗ

trong hay ngoài
não: u, TBMMN,
áp xe

Tắc dòng chảy
hay cản trở sự
hấp thu DNT: não
úng thuỷ

oxy, suy gan cấp,
bệnh não do THA,
hội chứng Reye

Tăng áp lực tónh mạch:
suy tim, tắc tónh mạch
trung thất trên, huyết
khối tónh mạch não, dò
dạng mạch máu não lưu
lượng lớn,…


Phù não mô kẽ: ít có ý nghóa
lâm sàng

Phù não do mạch
máu: phù chất trắng.
Do: u, áp xe, THA ác

tính

Phù
não

Phù não do độc tế
bào: các neuron, tế
bào TK đệm , tế bào
nội mô bò ứ dòch. Do:
thiếu oxy, thiếu máu
cục bộ, …


LÂM SÀNG
Tam chứng: đau đầu, nôn ói, phù gai thị
 Đau đầu


Thường gặp và sớm nhất, phụ thuộc chu kỳ
tiết DNT
 2 bên, tiến triển, không theo mạch đập
 Tăng về sáng, đau nhiều kèm buồn nôn, nôn
 Có thể điều trị bằng thuốc giảm đau thông
thường, về sau không tác dụng



LÂM SÀNG
Nôn: muộn hơn đau đầu, ngày càng tăng,
nôn vọt

 Phù gai thị: 2 bên, giai đoạn sau teo gai
 Rối loạn ý thức: chậm chạp, thờ ơ, lãnh
đạm, RL trí nhớ, lú lẫn, ngủ gà, hôn mê,
RL hành vi, tâm thần
 RL thị giác: mờ, nhìn đôi
 Triệu chứng khác: ĐK, mạch chậm THA…



BÌNH
THÖÔØNG

PHUØ
GAI

SONG THI

TEO
GAI




CẬN LÂM SÀNG
X-quang sọ
 CT scan


Dấu hiệu gián tiếp
 Phù não





MRI não


BIẾN CHỨNG




Lệch và thoát vị não
Thoát vị thuỳ TD, lều
tiểu não
Thoát vị qua lỗ lớn
hay nón áp lực


NHỮNG BIẾN CHỨNG








Các dạng thoát vị não:
Dưới liềm.

Thùy thái dương-lều tiểu
não.
Tiểu não-lổ lớn.
Tiểu não-lều tiểu não.
Gian não-hố yên.
Thùy trán ổ mắt-hố sọ
giữa.
Thoát vị qua lổ mở của
hộp sọ.


Thoát vị thùy thái dương
Thay đổi bệnh học

Cơ chế

Lâm sàng

Tổn thương TK III cùng Thắt TK
bên
TK bị kẹt giửa 2 ĐM

Liệt TK III

Nghiền cuống não đối
bên

Ep não giửa

Liệt nửa người cùng

bên thoát vị (dấu hiệu
định vị giả) và dấu hiệu
tháp hai bên.

Dẹt một bên não giữa
với hoại tử và XH

Ep não giữa giữa mô
thoát vị và bờ đối diện

Thở Cheyne-Stokes;
ngủ gà-hôn mê

Nhồi máu 1 hay 2 bên
thùy chẩm

ĐM não sau bị ép giửa
thùy TD bị tụt và lều
tiểu não

Thường không phát
hiện ở bn hôn mê.

TALNS và não úng thủy Dẹt cống não và não
thất III

Hôn mê, tăng HA,
chậm nhịp tim.



Thoát vị thùy thái dương


Thoát vị thùy thái dương


Thoát vị thùy thái dương


Thoát vị thùy thái dương


Thoát vị thùy thái dương


×