Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG THỦY NGÂN TRONG MỸ PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.42 KB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HÀM LƯỢ NG 
THỦY NGÂN TRONG MỸ PHẨM
Võ Thị Anh Thư: 
Thạch Kim Hía: 
Nguyễn Thị Xuân Thùy:
NguyễnThị Mai Phương:

15139122
15139037
15139124
15139099


 mở đầu

   Từ xa xưa con người đã có nhu cầu làm
đẹp. Ngày nay khi xã hội tiến bộ, kinhtế
ngày càng phát triển thì nhu cầu làm đẹp
ngày càng tăng cao. Những sản phẩm “làm
đẹp” cho con người chính là mỹ phẩm. Chất
lượng mỹ phẩm là một vấn đề cần phải
được quan tâm bởi vì nó có thể ảnh hưởng
đến sức khỏe và vẻ đẹp của cơ thể..


 Đánh

giá, giám sát chất lượng mỹ


phẩm là một trong những nhiệm vụ
quan trọng của hệ thống kiểm nghiệm
ảnh hưởng tới sự an toàn của mỹ
phẩm, trong đó quan trọng nhất là việc
kiểm soát sự có mặt của các chất bị
cấm, hoặc bị giới hạn về nồng độ,
hàm lượng được phép sử dụng, có
mặt trong các sản phẩm mỹ phẩm lưu
hành trên thị trường Việt Nam


  Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN 
trong quản lý mỹ phẩm, trong bản bổ 
sung mới nhất vào năm 2013 có quy 
định danh sách 1373 chất và nhóm 
chất không được phép có mặt trong 
các sản phẩm mỹ phẩm, trong đó có 
thủy ngân là một trong những thành 
phần được tìm thấy trong mỹ phẩm 
chăm sóc cá nhân, đặc biệt lạm dụng 
thủy ngân trong kem và phấn bôi da 
đã được nhiều nước cảnh báo. 


Tổng quan:
Định nghĩa
 Thủy

ngân là một kim loại đặc biệt có
nguyên tố hóa học thuộc nhóm II B trong

bảng tuần hoàn.

 Kí

hiệu hóa học: Hg ( stt:80, màu trắng bạc
) Khối lượng nguyên tử: 200,59


Trong thiên nhiên,Hg có trong các
quặng sunfua gọi là cinabre với hàm
lượng 0,1–4%


Tỷ

trọng 13,6 kg/m3 ; Trọng lượng phân
tử 200,61.Trạng thái oxi hóa phổ biến của
nó là +1 và +2. Thời gian bán hủy của
thủy ngân từ 15 – 30 nămở nhiệt độ
thường, thủy ngân lỏng hầu như không
tan trong nước. Thủy ngân cũng không
tan trong dung dịch acid hydrocloric loãng,
acid sunfuric nguội và dung dịch kiềm, tan
một phần trong Lipid, pentan, acid nitric
đặc và acid sunfuric đặc nóng.


 Xuất

xứ từ tiếng Hy Lạp: Hydrargyrum

(trong đó Hydros: nước và argyros:
bạc). Đó là một trong 3 kim loại (TN,
chì, cadmium) được coi là nguy hiểm
nhất đối với con người, đã thế nó còn
là một chất không có chức năng gì đối
với cơ thể. Thủy ngân là kim loại nguy
hiểm đối với con người TN có mặt ở
khắp nơi và mức độgây hại đang ngày
một nghiêm trọng hơn những gì các
nhà khoa học từng đánh giá.


-

Trong đời sống: Chế tạo các dụng cụ nghiên cứu
khoa học và dụng cụ trong phòng thí nghiệm
(nhiệt kế, áp kế).
Trong kỹ nghệ điện Hg là hóa chất rất quan trọng
để chế tạo các đèn hơi Hg, cácmáy nắn và ngắt
dòng, các thiết bị kiểm tra công nghệ.


-Chế

tạo các hỗn hống sử dụng trong các công việc
như sau:

+Trong nha khoa để làm trám răng.

+ Trong chế tạo ắc quy Fe –Ni.


.




+ Các

hỗn hống với vàng và bạc trước
kia được dùng để mạ vàng, mạ bạc
theo phương pháp hóa học, ngày nay
được thay thế bằng phương pháp
điện phân. Tách vàng và bạc khỏi
quặng của chúng bằng cách tạo ra
hỗn hợp với Hg. Phương tiện đổ
khuôn dùng Hg đông cứng


- Làm các biển báo phát sáng.
- Chế tạo các hợp chất hóa học có chứa
Hg. Các loại hợp chất thủy ngân hữu cơ
dưới dạng dược phẩm được dùng trong y tế
như:
+ Neptal: thuốc lợi niệu
+ Mercurochrome: thuốc sát trùng, dùng
ngoài da, nếu dùng bên trong vết thươngcó
thể bị nhiễm độc.


Độc tính và hiểm họa khó lường của thủy ngân


Thủy ngân nguyên tố
Dạng thủy ngân này ít có hại nhất nếu
chạm hoặc nuốt phải vì nó hấp thu rất ít
ởđường tiêu hóa, dạ dày. Thủy ngân
nguyên tố gây độc cho người rất nhanh sau
khi hít vào, nó gây tổn thương đường hô
hấp, phổi, gan, hệ thần kinh trung ương.
Các triệu chứng ngộ độc thủy ngân nguyên
tố bao gồm nôn, khó thở, ho, sưng và chảy
máu chân răng.


THỦY NGÂN NGUYÊN TỐ
Tùy thuộc vào lượng thủy ngân hít vào,
phổi có thể bị tổn thương vĩnh viễn và
gây tử vong. Một lượng nhỏ thủy ngân
nguyên tố cũng dễ dàng ngấm qua
hàng rào mạch máu não và qua nhau
thai, gây ảnh hưởng lâu dài đến não bộ
và thai nhi.


Thủy ngân vô cơ
 Không

giống như thủy ngân nguyên tố, thủy ngân
vô cơ thường gây độc khi nuốtphải. Do là chất ăn
mòn nên dạng thủy ngân này gây bỏng trực tiếp
trên niêm mạc.


 Nếu

thủy ngân vô cơ xâm nhập vào máu, nó sẽ
tích lũy ở thận và não, gây tổn thương vĩnh viễn.
Một liều lượng lớn có thể làm mất máu, nước do
tiêu chảy, suy thận và tử vong.

 Các

triệu chứng phổ biến khi nhiễm độc thủy ngân
vô cơ là nóng trong dạ dày, cổ họng, tiêu chảy ra
máu và nôn mửa.


Thủy ngân hữu cơ
 Thủy

ngân hữu cơ có thể gây bệnh nếu hít,
nuốt và hấp thụ qua da trong thời giantiếp xúc
dài. Nói cách khác, tiếp xúc một lượng nhỏ thủy
ngân hữu cơ mỗi ngàytrong nhiều năm có thể
gây ngộ độc nhiều năm sau đó.

 Nhiều

nghiên cứu khoa học cho thấy tiếp xúc
với một lượng thủy ngân hữu cơ mythylmercury
trong khi mang thai có thể gây tổn hại vĩnh viễn
cho phát triển trí não của thai nhi. Do vậy, hầu

hết các bác sĩ đều khuyên phụ nữ mang thai ăn
ít cá, đặc biệt là cá kiếm.


Các hiệu ứng sức khỏe & môi trường
Thủy ngân nguyên tố lỏng là ít độc, nhưng hơi, các
hợp chất và muối của nó là rất độc và là nguyên
nhân gây ra các tổn thương não và gan khi con
người tiếp xúc, hít thở hay ăn phải. Nguy hiểm chính
liên quan đến thủy ngân nguyên tố là ở STP, thủy
ngân có xu hướng bị ôxi hóa tạo ra Ôxít thủy ngân khi bị rớt xuống hay bị làm nhiễu loạn, thủy ngân sẽ
tạo thành các hạt rất nhỏ, làm tăng diện tích tiếp xúc
bề mặt một cách khủng khiếp.


  CẢNH BÁO VÀ QUY ĐỊNH

Thủy ngân cần được tiếp xúc một cách
cực kỳ cẩn thận.
Các đồ chứa thủy ngân phải đậy nắp chặt
chẽ để tránh rò rỉ và bay hơi.
Việc đốt nóng thủy ngân hay các hợp chất
của nó phải tiến hành trong điều kiện
thông gió tốt và người thực hiện phải đội
mũ có bộ lọc khí.
Ngoài ra, một số ôxít có thể bị phân tích
thành thủy ngân, nó có thể bay hơi ngay
lập tức mà không để lại dấu vết.



Xác định các điều kiện vô cơ hóa mẫu
 Điều

kiện phản ứng không quá mạnh,
thích hợp với việc áp dụng trên thiết bị vô
cơ hóa mẫu bằng vi sóng.

 Thêm

dung dịch kali permanganat 5% để
ổn định toàn lượng thủy ngân có trong
mẫu về dạng Hg2+.

 Khử

Hg2+ về Hg0 ở dạng hơi để phân tích
bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử.


Lò phá mẫu vi sóng


• Thiết bị phân tích thuỷ ngân tại cơ sở cho 
phép xác định trong dải khối lượng thuỷ 
ngân từ   100 ng đến 1000 ng trong mẫu 
phân tích. Do đó, lượng mẫu tối ưu cần 
thiết cho một lần đo là khoảng 0,2 g mỹ 
phẩm.
• Lượng tác nhân vô cơ hoá sử dụng với 
lượng mẫu phân tích khoảng 0,2g xác định 

được là thích hợp là: 3ml acid nitric 65% 
và 1ml hydroperoxid 30% cho mỹ phẩm
dạng kem bôi da;đồng thể tích 3ml acid 
nitric 65% và 3ml acid sulfuric 98% với 
mỹ phẩm dạng phấn bôi da.


Thiết bị phân tích thủy ngân


Cho thêm vào cốc đo thủy ngân nước trao đổi 
ion đến khoảng 100ml. Thêm vào cốc từng 
giọt dung dịch kali permanganat 5% trong 
acid sulfuric 5% cho đến khi dung dịch trong 
cốc có màu hồng bền trong 15 phút.
- Đối với mỹ phẩm dạng kem bôi da: Thêm 
từng giọt dung dịch hydroxylamin 10% 
trong nước vào cốc đến khi mất màu hồng. 
- Đối với mỹ phẩm dạng phấn bôi da: Loại 
bỏ lượng dư kali permaganat bằng dung 
dịch hydroxylamin 10% trong nước trao đổi 
ion đến khi mất màu hồng. 


• Cân chính xác khoảng 0,2g mẫu mỹ phẩm 
cần xác định thủy ngân vào cốc teflon của 
thiết bị vô cơ hóa mẫu bằng vi sóng.
• Thêm vào từng cốc lượng tác nhân  vô cơ 
hóa tương ứng. Đậy kín cốc, cho vào trong 
thiết bị vô cơ hóa mẫu bằng vi sóng.

• Sau khi quá trình vô cơ hóa kết thúc, để 
cho nhiệt độ, áp suất trong các cốc teflon 
trở về cân bằng với môi trường phòng thí 
nghiệm.
• Chuyển dung dịch trong cốc teflon vào 
cốc đo thủy ngân. Tráng cốc teflon bằng 
20ml dung dịch acid sulfuric 5%, chuyển 


Lọc dịch mẫu thu được qua giấy lọc vào 
bình nón. Tráng cốc teflon bằng nước 
trao đổi ion, chuyển dịch tráng cốc lên 
phễu lọc. Sau khi lọc xong, chuyển dịch 
lọc vào cốc đo thủy ngân, tráng bình nón 
bằng dung dịch nước trao đổi ion. Đổ dịch 
tráng cốc vào cốc đo thủy ngân. Thêm 
nước trao đổi ion vào cốc đo thủy ngân 
cho đến khoảng 200 ml.


×