BỘ
BỘ MÔN
MÔN CÔNG
CÔNG NGHỆ
NGHỆ HÓA
HÓA HỌC
HỌC
CÂN BẰNG PHA
GV: Đào Ngọc Duy
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Pha (f)
Số hợp phần (r): tổng số các chất hợp thành hệ, mỗi hợp phần đều có thể tách ra khỏi
hệ và tồn tại độc lập ngoài hệ
Số cấu tử (k): số tối thiểu các hợp phần đủ để tạo ra hệ = số hợp phần độc lập đủ để
xác định trạng thái của hệ ở cân bằng – là một giá trị đặc trưng cho hệ: k = r – q
q: Số phương trình độc lập liên hệ nồng độ các hợp phần ở cân bằng
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Bậc tự do (c)
Độ tự do: số thông số nhiệt động độc lập để xác định hệ ở cân bằng.
Thông số nhiệt động: thông số thành phần hệ (Ci, xi); thông số bên ngoài (T,P,…)
c = ∑thông số trạng thái - ∑phương trình liên hệ
c = 0: hệ vô biến
c = 1: hệ nhất biến
c = 2: hệ nhị biến
Qui tắc pha Gibbs
Nếu có n thông số bên ngoài tác động vào hệ thì:
c=k–f+n
Nếu chỉ có 2 thông số bên ngoài tác động vào hệ (T,P):
Nếu T hoặc P là hằng số: c = k – f + 1
Nếu cả T và P là hằng số: c = k - f
c=k–f+2
Điều kiện cân bằng pha
Cân bằng nhiệt độ: Tα = Tβ = Tγ = … = Tf
Cân bằng cơ học: P α = P β = P γ = … = Pf
Cân bằng hóa học:
µ1α = µ1β = µ1γ = … = µ1f
µ2α = µ2β = µ2γ = … = µ2f
………………………….
µkα = µkβ = µkγ = … = µkf
CÁC QUY TẮC PHA
1. Qui tắc liên tục
CÁC QUY TẮC PHA
2. Qui tắc đường thẳng liên hợp
CÁC QUY TẮC PHA
3. Quy tắc đòn bẩy
CÁC QUY TẮC PHA
4. Qui tắc khối tâm
Biểu diễn thành phần hệ 2 cấu tử
1. Qui tắc liên tục
Biểu diễn thành phần hệ 3 cấu tử
1. Qui tắc liên tục
CÂN BẰNG PHA TRONG
HỆ 1 CẤU TỬ
Quy tắc pha Gibbs: c = k – f + 2
Quy tắc pha Gibbs cho hệ 1 cấu tử
k = 1:
f=1⇒c=2
f=2⇒c=1
f=3⇒c=0
CÂN BẰNG PHA TRONG
HỆ 1 CẤU TỬ
CÂN BẰNG PHA TRONG
HỆ 1 CẤU TỬ
ẢNH HƯỞNG CỦA ÁP SUẤT TỔNG ĐẾN ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA
P + P’
Ptổng = P + P’
Hơi A + Khí ≠
Ghơi
Lỏng A
Glỏng
Lít/mol
atm
P2 V1 ( Ptong , 2 − Ptong ,1 )
ln =
P1
RT
Lit.at/mol.độ
atm
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN NHIỆT CHUYỂN PHA λ
∂λ
∂λ
dλ =
dT + dP
∂T P
∂P T
dλ
λ
∂ ln ∆V
= ∆C P + − λ
λ = λ (T , P )
dT
T
- Đối với cân bằng lỏng – hơi hoặc rắn – hơi:
RT
∆V ≈ Vh ≈
P
dλ
= ∆C P
dT Định luật Kirchhof
- Đối với cân bằng lỏng – rắn: ∆V≈ 0
dλ
λ
= ∆C P +
dT
T
∂T
P
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA
L = H (λ hóa hơi)
R = H (λ thăng hoa)
∆V ≈ (Vhơi – Vlỏng(rắn))
Phương trình Clausius – Clapeyron I
∆T T∆V
≈
∆P
λ
RT
∆V ≈ Vh ≈
P
d lg P
λ (cal )
=
dT
4,575T 2
d ln P
λ
=
dT
RT 2
dP
λ
≈
dT T∆V
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA
d ln P
λ
=
dT
RT 2
1 λ
ln P = ∫ 2 dT + j
R T
Trong khoảng nhiệt độ tương đối hẹp, xem λ là hằng số:
λ
ln P = −
+j
RT
lnP
j: hằng số hóa học
α
λ = − Rtgα
1/T
P = K .e − λ / RT
P
T
d ln P
λ
=
dT
RT 2
1 λ
ln P = ∫ 2 dT + j
R T
Trong khoảng nhiệt độ xác định T1 – T2: xem λ là hằng số
P2
λ1 1
ln = − −
P1
R T2 T1
ẢNH HƯỞNG CỦA ÁP SUẤT ĐẾN NHIỆT ĐỘ CHUYỂN PHA
Phương trình Clausius – Clapeyron I
∆T T∆V
≈
∆P
λ
dT
T∆V (ml )
=
dP 41,3.λ (cal )
GIẢN ĐỒ PHA CỦA NƯỚC
GIẢN ĐỒ PHA CỦA NƯỚC
HÒA TAN KHÍ TRONG CHẤT LỎNG
Định luật Henry:
Ở nhiệt độ không đổi, độ hòa tan (phần mol
Xi = kH.Pi
của chất tan torng dung dịch bão hòa) x i:
kH: hằng số henry, chỉ phụ thuộc nhiệt
độ, không phụ thuộc áp suất và bản chất
dung môi
Phạm vi áp dụng:
-Đúng cho dung dịch lý tưởng
-Chất tan dễ bay hơi của dung dịch vô cùng loãng
HÒA TAN KHÍ TRONG CHẤT LỎNG
Khí hòa tan vào kim loại lỏng: X2 (khí) = 2X (dd)
xi = k H . Pi
Định luật siverts
-Với dung dịch thực, áp suất cao, thường có sự sai lệch → thay nồng độ bằng hoạt độ
-Nếu vẫn sử dụng nồng độ → áp dụng phương trình thực nghiệm:
S = a + b.P + c.P2
S: độ tan
a,b,c: thông số thực nghiệm