Tải bản đầy đủ (.ppt) (133 trang)

Bài Giảng Thu Thập Yêu Cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 133 trang )

Chapter 3: Thu thâp yêu câu
Requirements Elicitation
Or
Requirement gathering

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

1


Nôi dung
Requirement



Thu th âp yêu c âu (
elicitation) là gì?



Cac k y thu ât thu th âp yêu c âu



Ch on l ưa k y thu ât thu th âp yêu c âu



Quy t ăc nghi êp v u và chinh sach




Qu an ly m ôi quan h ê khach hàng

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

2


A major aspect of requirements engineering is
the elicitation of requirements from the
customer.
BM HTTT Khoa CNTT - HUI

3


Requirement elicitation


Elicitation là qua trình xac đ inh yêu c âu và làm gi am
s ư khac bi êt gi ưa cac nhom co liên quan đ ê rut ra
cac yêu c âu đap ưng đ ươc nhu c âu c ua t ô ch ưc hay
d ư an trong khi v ân gi ư đ ươc cac ràng bu ôc.



Co r ât nhi êu k y thuâ t elicitation khac nhau

BM HTTT Khoa CNTT - HUI


4


Phân biêt giưa elicitation và analysis


Elicitation là s ư t ương tac v ơi stakeholders đ ê n ăm b ăt
đ ươc nhu c âu c ua h o.



Analysis là tinh ch inh (refinement) nhu c âu c ua
stakeholder thành cac đ ăc t a s an ph âm chinh th ưc.

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

5


Tâm quan trong


Requirements elicitation is perhaps the most difficult,
most critical, most error-prone, and most
communication-intensive aspect of software
development.



Elicitation ch i co th ê thành công thông qua m ôi quan

h ê h ơp tac gi ưa customer và đ ôi development .

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

6


Mô hình song song cua quy trình yêu câu

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

7


Why is it difficult to elicit
requirements?
Customers and users often do not
understand how software design and
development works, and cannot specify
their own software requirements in a
way that works for developers.
 Software developers often do not
understand the problems and needs of
customers and users well enough to
specify the requirements on their
behalf.


BM HTTT Khoa CNTT - HUI


8


V ân đ ê v ê ng ười dùng và
khach hàng









Ng ười dùng không hi êu h o mu ôn gì
Ng ười dùng không tuân theo m ôt b ô yêu
c âu đã đ ươc tài li êu hoa
Ng ười dùng nh ât đ inh đòi h ỏi cac yêu c âu
m ơi sau khi chi phi và k ế ho ạch phat tri ên
đã đ ươc ho ạch đ inh xong.
M ưc đ ô giao ti ếp v ơi ng ười dùng là th âp
Ng ười dùng th ường không tham gia cac đ ơt
th âm đ inh ho ăc không th ê tham gia.
Ng ười dùng không hi êu k y thu ât
Ng ười dùng không hi êu quy trình phat
tri ên.
BM HTTT Khoa CNTT - HUI

9



Cac hoat đông cua yêu câu

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

10


Trước khi thu thâp yêu câu





Đã vi ết “vision and scope”
V ẽ l ươc đ ồ ng ư c anh (context diagram)
Xac đ inh stakeholder
Xac đ inh ng ười dùng và đ ại di ên ng ười dùng

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

11


Lược đồ ngư cảnh


Ph ạm vi (scope) dùng đ ê xac đ inh đ ường biên
(boundar y ) và cac m ôi n ôi k ết gi ưa h ê th ông
đang phat tri ên và m oi th ư khac bên ngoài.




L ươc đ ồ ng ư c anh đ ươc dùng đ ê minh h oa
đ ường biên này.

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

12


Lược đồ ngư cảnh





Là m ưc 0 (top level) c ua l ươc đ ồ dòng d ư li êu
(data flow diagram) theo cach phân tich h ương
c âu truc
Đ ươc dùng r ông rãi cho b ât k ỳ ph ương phap
phat tri ên nào
Co th ê n ằm trong tài li êu vision, trong ph uc
v u đ ăc t a yêu c âu (SRS)

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

13



Lược đồ ngư cảnh

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

14


Keeping Scope in Focus






Scope change isn’t a bad thing if it helps you
steer the project toward satisfying evolving
customer needs
Khi co ai đo ki ến ngh i 1 yêu c âu m ơi thì RA
ph ai làm gì??
C ân xem xét yêu c âu m ơi co n ằm trong scope
hay không??
N ếu yêu c âu ki ến ngh i n ằm trong scope thì co
th ê h ơp nh ât yêu c âu m ơi vào d ư an n ếu co
đ ô ưu tiên cao so v ơi yêu c âu hi ên co co th ê
ph ai trì hoãn hay h uy b ỏ cac yêu c âu hi ên t ại
BM HTTT Khoa CNTT - HUI

15



Keeping Scope in Focus


N ếu yêu c âu ki ến ngh i n ằm ngoài scope thì co
th ê co 1 trong cac ph ương an sau:
◦ Nên đưa vào phiên bản sau hay trong dự an khac.
◦ Scope cua dự an co thể thay đổi để đap ứng yêu câu mới 
cân co phản hồi từ phia người dùng và cân câp nhât lai tài li êu
vision and scope (nếu đã phê duyêt thì cân giam sat moi thay đổi)
◦ Khi pham vi dự an tăng, thường phải thỏa thuân lai ngân
sach(budget), tài nguyên (resource), thời gian (schedule)

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

16


Xac định StakeHolder






Identify the different classes of users for your
product
Identify source of user requeriments
Select and work with individual who represent
each user class and other stakeholder groups
Agree on who the requirements decision makers

are for you project
It’s not enough simply to ask a few customers what
they want and then start coding. If the developers
build exactly what customers initially request,
they’ll probably have to build it again because
customers often don’t know what they really need.
BM HTTT Khoa CNTT - HUI

17


Xac định StakeHolder




Nh ưng tinh ch ât mà ng ười dùng đ ưa ra luc đ âu
th ường không đ u đ ê tr ở thành ch ưc năng c ua
h ê th ông.
Đ ê co cai nhìn chinh xac h ơn nhu c âu ng ười
dùng, RA ph ai t âp h ơp cac yêu c âu ng ười dùng,
phân tich và xac đ inh ch i nên xây d ưng cai gì
đ ê ng ười dùng làm t ôt đ ươc công vi êc c ua h o.

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

18


Phân loai StakeHolder

1.
2.
3.
4.
5.

Customers (ng ười tài tr ơ d ư an hay mua s an
ph âm)
Users (ng ười t ương tac tr ưc ti ếp hay gian ti ếp
s an ph âm)
Requiremements analysts (ng ười vi ết yêu c âu
và làm vi êc v ơi đ ôi phat tri ên ph ân m êm)
Developers (ng ười thi ết k ế, th ưc thi và b ao
trì s an ph âm)
Testers (ng ười ki êm tra xem s an ph âm co
th ưc thi nh ư mong mu ôn)

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

19


Phân loai StakeHolder
1.
2.
3.
4.
5.

Documentation writers (ng ười t ạo ra s ô tay

ng ười dùng, h ê th ông tr ơ giup)
Project managers (ng ười l âp k ế ho ạch cho d ư
an, qu an ly đ ôi phat tri ên ph ân m êm)
Legal staff (ng ười b ao đ am s an ph âm phù h ơp
v ơi lu ât và quy ch ế)
Manaufacturing people (ng ười ph ai xây d ưng
s an ph âm co ch ưa ph ân m êm)
Sales, marketing, field support, help desk, và
nh ưng ng ười khac s ẽ làm vi êc v ơi s an ph âm
và khach hàng.
BM HTTT Khoa CNTT - HUI

20


Cac ky thuât thu thâp yêu câu
Document Sampling
 Inter viewing
 Sur vey and observation
 Questionaires
 Workshop and Brainstorming
 JAD (Joint Application Development)
sessions
Ba k y thu ât ph ô bi ến nh ât là Document
sampling, inter viewing và questionaires


BM HTTT Khoa CNTT - HUI

21



Cac ky thuât thu thâp yêu câu

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

22


Cac ky thuât thu thâp yêu câu


Assignment 12: Document Sampling
◦ Nhom???



Assignment 13: Questionaires

BM HTTT Khoa CNTT - HUI

23


Interviewing
Là k y thu ât tr ưc ti ếp và đ ơn gi an
 Ph ỏng v ân đ ê thu nh ân t ừ cac ca th ê thao tac
và cac v ân đ ê trong h ê th ông hi ên hành, chinh
sach, nhu c âu mong mu ôn trong h ê th ông m ơi.
 Câu h ỏi context-free co th ê giup hoàn thành

cac ph ỏng v ân bias-free interviews
 T âp h ơp l ại 1 s ô nhu c âu chung s ẽ t ạo
“requirements repository”đ ê dùng trong su ôt
d ư an
 Questionnaire không th ê thay th ế cho
interview.


BM HTTT Khoa CNTT - HUI

24


Interviews


Inter v iew ca nhân hay nhom cac ng ười dùng là ngu ồn
thu th âp yêu c âu ki êu truy ến th ông cho c a s an
ph âm th ương m ại c ung nh ư cac h ê th ông thông tin.



Tìm hi êu cach ngh i c ua ng ười dùng khi h o trình bày
cac yêu c âu, rut ra cac quy ết đ inh co tinh logic c ua
ng ười dùng. Đ ê mô t a qua trình đ ưa ra cac quy ết
đ inh logic co th ê dùng flowchart và cây quy ết đ inh
(decision tree) b ao đ am m oi ng ười hi êu đ ươc t ại
sao h ê th ông ph ai th ưc hi ên cac ch ưc năng này.




Đôi khi cac yêu c âu c ua ng ười dùng ph an anh cac
quy trình nghi êp v u đã l ôi th ời hay không hi êu qu a
n ưa và không nên đ ưa vào h ê th ông m ơi.
BM HTTT Khoa CNTT - HUI

25


×