Tiết 47 - Bài 28:
TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
Tiết 47 - Bài 28:
TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
THẢO LUẬN
Em hãy cho biết tình hình chính trò, kinh tế,
xã hội Việt Nam nửa cuối TK XIX có gì nổi
bật?
NÔNG DÂN VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX
Mâu thuẫn xã hội:
- Giai cấp nông dân >< địa chủ phong kiến
- Nhân dân Việt Nam >< Thực dân Pháp.
Em hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu của nông dân nửa cuối
thế kỉ XIX?
TUYÊN QUANG
(1862)
QUANG
̉
YÊN
(1861- 1865)
2
1
HÀ NỘI
3
BẮC NINH
(1862)
HẢI NAM
HÀ TĨNH
HUẾ (1866)
CHÚ THÍCH
1. Khởi nghóa Nguyễn Thònh
4
2. Khởi nghóa Nông Hùng Thạc
3. Cuộc bạo loạn Tạ Văn Phụng
4. Khởi nghóa kinh thành Huế
PHÚ YÊN
AN GIANG
Phú Quốc
GIA ĐỊNH
HÀ TIÊN
Lược đồ các cuộc khởi nghóa nửa cuối thế kỉ XIX
Trong bối cảnh đó nước ta phải làm gì?
Trong bối cảnh
đó trào lưu cải
cách duy tân ra
đời:
=> Đưa nước
nhà vượt qua
khó khăn, lạc
hậu.
Tiết 47 - Bài 28:
TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỷ XIX
?
So sánh cải cách ở nước ta ,
với cải cách duy tân Minh Trị
ở Nhật Bản trong thời kì này?
*Giống nhau:
+Đều là những cải cách tiến bộ nhằm cứu vãn tình thế nguy nan của đất nước.
+Đều diễn ra vào cuối thế kỉ XIX trong bối cảnh đất nước có nguy cơ bị biến thành
thuộc địa của các nước tư bản phương Tây
*Khác nhau
-Về lực lượng tiến hành cải cách
NHật Bản: Thiên hoàng Mây-ghi
Việt Nam: do các sĩ phu, quan lại đề xướng.
-Kết quả
+Nhật: thành công, đưa Nhật tiến lên CNTB, là nước duy nhất ở châu Á không trở
thành thuộc địa của tư bản phương Tây.
+Việt Nam không thực hiện được và trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
Các đề nghị cải cách
Thời
gian
Cơ quan, người đề
nghị cải cách
Trần Đình Túc
Nguyễn Huy Tế
1868
1872
1863
-1871
1877
-1882
Nội dung chính của những cải cách
Xin mở cửa biển Trà Lý (Nam Định)
Xin đẩy mạnh việc khai khẩn ruông
Đinh Văn Điền
hoang, khai mỏ, phát triển buôn bán,
chấn chỉnh quốc phòng.
Viện Thương Bạc Xin mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền
(cơ quan ngọai giao) Trung để thông thương với bên ngoài.
Gửi lên triều đình 30 bản điều trần: chấn
Nguyễn Trường chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công,
thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn
Tộ
võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục...
Nguyễn Lộ Trạch
Dâng 2 bản “Thời vụ sách”, đề nghị chấn
hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ
đất nước.
Tiết 45 - Bài 28:
TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM
NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa
cuối thế kỷ XIX
III. Kết cục của các đề nghị cải cách
Vì sao những đề nghị cải cách của
các sĩ phu không được Nhà
Nguyễn chấp nhận?
Do tính bảo thủ của
Nhà Nguyễn
VUA TỰ ĐỨC NÓI:
“ Nguyễn Trường Tộ quá tin ở
các điều y đề nghị…Tại sao lại
thúc giục nhiều đến thế, khi mà
các phương pháp cũ của trẫm
đã rất đủ để điều khiển quốc gia
rồi”
?
Hãy chỉ ra những điểm hạn chế
của đề nghị cải cách?
Chưa xuất phát từ
cơ sở trong nước
Cải cách lẻ tẻ,
rời rạc.
Chưa đặt vấn
đề giải quyết
mâu thuẫn xã
hội
NÔNG DÂN
ĐỊA CHỦ PK
D.T VIỆT NAM
T. D PHÁP
Từ những cải cách cuối thế kỉ XIX
không thực hiện được, hãy liên hệ
với công cuộc đổi mới của đất nước
ta hiện nay đang thành công?
- Đổi
mới của
Đảng ta
hiện
nay
xuất
phát từ
cơ sở
trong
nước
-Xã hội
ổn định,
có nền
chính trị
vững
vàng
- Được
nhân
dân ủng
hộ.
Một số thành tựu cuả công cuộc đổi mới đất nước
Cầu Mĩ Thuận
Khai thác dầu mỏ
Thành phố Hồ Chí Minh
Nhà máy thủy điện Hòa Bình
Một số thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước
Cao ốc
Trường học
Việt Nam ra nhập WTO
Toàn cảnh Sài Gòn
Bài tập củng cố
Bài tập 1: Hãy tìm chi tiết không hợp lý của tình hình đất nước vào
những năm 60 của TK XIX qua những biểu hiện sau đây?
Bài tập
nào quyền
sau đây
cản trở
chủđến
yếuđịa
nhất
dẫn đến
những
a. 2:
BộCản
máytrở
chính
từlàtrung
ương
phương
mục
ruỗng.
cải cách không thể thực hiện được? (Hãy chọn phương án đúng nhất)
b. Chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời.
c. Đời sống nhân dân sung túc, ổn định.
a. Những cải cách mang tính lẻ tẻ, rời rạc.
d. Mâu thuẫn giai cấp, xã hội gay gắt.
b. Sự ngăn cấm của chính quyền đô hộ thực dân Pháp.
c. Sự bảo thủ cự tuyệt của triều đình phong kiến Nhà Nguyễn.
d. Xã hội Việt Nam không theo kịp sự phát triển của thời cuộc.
Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trước
nội dung nói đúng về tình hình Việt Nam nửa
cuối thế kỉ XIX:
Đ Triều đình Huế thi hành chính sách nội trò, ngoại
giao lỗi thời, lạc hậu.
S Nền kinh tế nông, công, thương nghiệp phát triển.
Đ Tài chính quốc gia thiếu hụt nghiêm trọng.
Đ Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
S Tình hình xã hội ổn đònh.
Đ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ liên tục.