BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI
PHẠM THANH BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC THƯ VIỆN
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỰC THÔNG TIN
TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC THƯ VIỆN
MÃ SỐ: 60 32 20
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỮU HÙNG
HÀ NỘI - 2010
Vai trị của nguồn lực thơng tin đối với sự phát triển của thư viện
cũng như đối với chất lượng đào tạo của một trường đại học
Lý do
chọn đề tài
Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay, vấn đề tổ
chức, quản lý và khai thác tốt nguồn lực thông tin đang là
thách thức đối với mỗi thư viện
Đứng trước yêu cầu phải đổi mới phương thức và chất lượng
phục vụ bạn đọc góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của
nhà trường, việc phát triển và khai thác nguồn lực thông tin
đang trở nên cấp thiết
NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
Chương 3
Chương 2
Chương 1
Nguồn lực thông tin
và công tác đào tạo,
nghiên cứu khoa
học và thực hành
sản xuất tại Trường
ĐHKTHN
Thực trạng tổ chức
và khai thác nguồn
lực thông tin tại
Trung tâm Thông
tin Thư viện –
Trường ĐHKTHN
Các giải pháp phát
triển và khai thác
nguồn lực thông tin
tại
Trung
tâm
Thông tin Thư viện
- Trường ĐHKTHN
CHƯƠNG 1:
NGUỒN LỰC THÔNG TIN VÀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC,
THỰC HÀNH SẢN XUẤT CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
1.1.
Nguồn lực thông tin
- Khái niệm về nguồn lực thông tin
- Các đặc trưng của nguồn lực thơng tin
- Vai trị của nguồn lực thơng tin trong hoạt động thông tin thư viện
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của nguồn lực thông tin
1.2.
TT Thông tin Thư viện với công tác đào tạo, nghiên cứu khoa
học và thực hành sản xuất của Trường ĐHKTHN
- Vài nét về Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Khái quát về Trung tâm Thông tin Thư viện – Trường ĐHKTHN
- Người dùng tin và nhu cầu tin của TT Thơng tin Thư viện – Trường ĐHKTHN
1.3.
Vai trị của nguồn lực thông tin với công tác đào tạo, nghiên
cứu khoa học và thực hành sản xuất của Trường ĐHKTHN
- Đặc trưng của thông tin KH&CN chuyên ngành kiến trúc – xây dựng
- Vai trò của NLTT phục vụ các nhiệm vụ đào tạo, NCKH, thực hành sản xuất
và chuyển giao công nghệ
- Xuất phát điểm của những yêu cầu hồn thiện và phát triển nguồn lực thơng tin
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỰC THÔNG TIN TẠI
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
2.1.
Cơ cấu nguồn lực thông tin
NLTT truyền
thống
NLTT hiện đại
Tài liệu không công bố
CSDL do TT xây dựng
Tài liệu tham khảo
Giáo trình
CSDL online
CSDL dạng CD-ROM
NLTT truyền
thống
Theo số liệu thống kê năm 2010
Giáo trình có 218 đầu sách với 101.003 cuốn
Năm
Luận án
Từ 1994 trở về trước
Loại tài liệu
1.458 cuốn
Tài liệu không công bố
Tài liệu tham khảo
Giáo trình
Luận văn
05
709 cuốn
Số đầu
Từ 1995 – 1999
Sách
tham khảo ngoại văn 22
0
Số bản
2.620 107 5.382
51.087 cuốn
Từ 2000
– 2004
Sách
tham
khảo Việt văn
26
871 33421.701
Tạp
chí đến nay
Từ 2005
18
107 59312.303
71
1034
Tổng cộng:
47.749 cuốn
Sự tương quan giữa Giáo trình, sách tham khảo
ngoại văn và sách tham khảo Việt văn
NLTT hiện đại
-CSDL thư mục Sách
-CSDL Ebsco
-CSDL thư mục Luận
án, luận văn
CSDL thư
Blackwell
Synergy
--CSDL
mục báo,
tạp chí
-Tạp chí- Contruction Europe
CSDL Đồ án môn học
20 CD CSDL được tài trợ-Tạp
hay cácDesign
CD kèm theo sách
-CSDL phục vụ đồ chí
án thiết kế Issues
kiến trúc
và tạp chí. Các đĩa CD này hiện đang được lưu trữ,
-Tạp chí
Design
-Website
bảo quản tại Phịng
đọcInterior
dành cho
giáo Magazine
viênTTTTTV
và cán bộ
nghiên cứu
-Tạp chí Housing Studies
-Bách khoa toàn thư Encarta
CSDL do TT xây dựng
CSDL online
CSDL dạng CD-ROM
2.2.
Công tác tổ chức nguồn lực thông tin
- Diện bổ sung: phù hợp với các chuyên ngành đào tạo của Nhà trường
- Nguồn bổ sung: Nguồn mua; Nguồn lưu chiểu; Nguồn tặng, biếu, tài trợ
- Kinh phí bổ sung:
Báo, tạp chí
trong
nước
- Quy trình bổ
sung:
Năm
Báo, tạp chí
nước ngồi
Sách Tiếng
Việt
Sách nước
ngồi
Kinh phí cả
năm
2006 Sưu
119.406.525
Sưu tầm
tầm
66.762.000
Chọn
Chọn lọc
lọc
2007Danh
120.207.400
mục
của các nxb
2008
126.178.580
53.405.000
96.548.000
37.530.000 307.690.400
Các
Khoa,
sách
TTTTTV
Ban giám hiệu
TTTTTV
73.214.0002001118.885.000117 19.005.000 337.282.580
9.963
- Công tác thanh lý tài liệu
2009
2010
139.867.860
152.203.680
228.153.000
69.275.000 Duyệt
483.596.525
Tổng
Tổng hợp
hợp
Duyệt
Năm
Số lượng đầu
97.646.3802006116.050.00097
2010
133.047.609
136
88.587.000
Số lượng cuốn
0
0
Tổng hợp kinh phí bổ sung trong 5 năm gần đây
2.001
353.564.240
15.134
373.838.289
2.3.
Công tác quản lý và khai thác nguồn lực thông tin
- Công cụ để quản lý và khai thác nguồn lực thông tin: Libol 5.0
- Công tác quản lý và khai thác nguồn lực thông tin truyền thống
Tài liệu được xử lý thống nhất theo quy trình sau:
- Cơng tác quản lý và khai thác nguồn lực thông tin hiện đại
Phịng đọc dành cho giảng viên
Phịng đọc tạp chí
Tài liệu được xử lý thống nhất theo quy trình sau:
và cán bộ nghiên cứu
Phòng đọc báo và giáo trình
cho sinh
dành
Xây dựng
các viên
CSDL
Phịng
mượn giáo trình
Phục vụ
2.4.
Các công cụ tra cứu thông tin
- Công cụ truyền thống
Hệ thống mục lục:
Mục lục chữ cái
Mục lục phân loại
Danh mục luận án, luận văn
- Công cụ hiện đại
Phân hệ OPAC của phần mềm Libol
Các công cụ tra cứu trong từng CSDL đơn lẻ khác
2.5.
Nhận xét và đánh giá về thực trạng nguồn lực thông tin của
Trung tâm Thông tin Thư viện
- Mức độ đáp ứng thông tin đối với NDT
- Đánh giá chất lượng các sản phẩm và dịch vụ
Đánh giá chất lượng
Vềvụnội dung tài
Sản phẩm và dịch
liệu
Mức độ đáp ứng
Mục lục truyền thống
CSDL thư mục Libol
SP
Thỏa
mãn
nhuchuyên
cầu đề, online
CSDL
đồ án,
344
Danh mục sách mới, LA, LV
Chưa thỏa mãn nhu cầu
Bản tin Trường ĐHKTHN
152
Website Trường ĐHKTHN
%
Về
độ tốt
Tốtsố bản tài TB Về mức
Chưa
liệu
SP
%
SP
%cập nhật
SP
%
109SP 22,0 %220
44,4
SP
221
39,3
80
44,6
195
167% 33,7
16,1
69,4
301
150
311 60,7 62,7
155 31,3
262
30,2
291
45
58,7 9,1
30,6
185 27,6 37,3
137
251
205
50,6
41,321,8
108
52,8
79
15,9
47
9,5
129
26,0
320
64,5
Đọc tại chỗ
355
71,6
105
21,2
36
7,3
Mượn về nhà
167
33,7
226
45,6
103
20,8
153
30,8
184
37,1
159
32,1
37
7,5
144
29,0
315
63,5
148
29,8
227
45,8
121
24,4
Sao chụp tài liệu
Khai thác mạng
Tư vấn thông tin
CHƯƠNG 3:
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỰC THÔNG TIN TẠI
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
3.1.
Nguyên tắc thực hiện
- Nguyên tắc phát triển có định hướng
- Nguyên tắc phát triển có kế thừa
- Nguyên tắc hiệu quả tối ưu
3.2.
Giải pháp về chính sách phát triển nguồn lực thơng tin
- Xây dựng chính sách phát triển nguồn lực thơng tin:
Là một văn bản quy định những phương hướng phát triển nguồn thông tin, cùng các quy
định, quy tắc giúp cán bộ bổ sung có thể thực hiện cơng việc lựa chọn tài liệu một cách
khách quan, nó đảm bảo tính liên tục nhất quán cho việc bổ sung tài liệu theo những
chuyên ngành mà trường đào tạo
- Chiến lược bổ sung tài liệu:
Mức phát triển
Tiếp tục bổ sung giáo trình, sách,
tạp chí tham khảo và các tài liệu
phục vụ giải trí, thư giãn
Mức 3
Mức nghiên cứu hay chọn lọc vừa phải
Ngồi giáo trình, bổ sung
tài liệu tham khảo, các sách,
tạp chí chuyên ngành
Mức 2
Mức cơ bản
Bổ sung đầy đủ các tài liệu giáo trình
cho tất cả các mơn học
Mức 1
- Phối hợp bổ sung và chia sẻ nguồn lực thơng tin:
Consortium
TTTTTV
Các trường có
chung chun
ngành đào tạo
- Nguồn tài liệu bổ sung:
Nguồn mua, trao đổi tặng biếu, tài trợ
Nguồn lưu chiểu: Ban hành quy chế lưu chiểu tài liệu
Nguồn liên kết bổ sung
Các đơn vị
trong trường
3.3.
Các giải pháp khai thác nguồn lực thông tin
- Công cụ tra cứu truyền thống:
Thường xuyên cập nhật hệ thống mục lục,
Xây dựng Danh mục luận án, luận văn hàng năm,
Xây dựng Thư mục sách theo năm xuất bản,
Xây dựng Thư mục thông báo sách mới,
Xây dựng Thư mục sách theo chuyên đề...
- Công cụ tra cứu hiện đại:
Xây dựng website Trung tâm thông tin thư viện
3.4.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phát triển
và khai thác nguồn lực thông tin
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phát triển nguồn lực thông tin:
Phát triển bộ sưu tập số
Xây dựng CSDL bài trích báo, tạp chí
-
Ứng dụng cơng nghệ thông tin trong việc tổ chức quản lý và khai thác
nguồn lực thông tin:
Trong công tác tổ chức quản lý kho tài liệu
Trong việc khai thác NLTT:
3.5.
Nâng cao trình độ cán bộ và đào tạo người dùng tin
- Nâng cao trình độ cán bộ
- Đào tạo người dùng tin
Kết luận
Các đóng góp của luận văn
Khảo sát và
đánh giá toàn
bộ NLTT của
TTTTTV
Đưa ra các
giải pháp phát
triển và khai
thác NLTT hiệu
quả nhất
Dự thảo một
số văn bản và
quy chế nhằm
phát triển và
khai thác
NLTT