Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Một vài kinh nghiệm trong việc công bố quốc tế trong lĩnh vực hóa học môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.2 KB, 25 trang )

Hội thảo trường đại học Khoa học tự nhiên – Đại học quốc gia Hà nội
Hà nội, 23/12/2014

Một vài kinh nghiệm trong việc cơng
bố quốc tế trong lĩnh vực
hóa học mơi trường
Từ Bình Minh
Khoa Hóa học, trường Đại học KHTN
E-mail:


Nội dung


Nguyên tắc của quá trình thẩm định bài báo trên tạp
chí quốc tế - Steps of the review process
• Các bước của q trình thẩm định
• Một số lưu ý



Hướng dẫn chung về các bước chuẩn bị một bài
báo quốc tế - How to prepare & submit a manuscript





Các bước chuẩn bị
Lưu ý khi gửi đăng


Một số ví dụ, lưu ý thực tế


Giới thiệu chung


Công bố quốc tế là một trong những nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của các đơn vị nghiên cứu về khoa học cơ bản & cơ
bản định hướng ứng dụng



Số lượng các bài báo trên các tạp chí quốc tế của các nhà
khoa học Việt nam còn chưa cao so với các nước trong khu
vực



Cịn nhiều khó khăn, hạn chế đối với nhà khoa học Việt nam
khi đăng các bài báo trên tạp chí có hệ thống thẩm định với hệ
số tác động cao khi các nghiên cứu thực hiện tại Việt nam


Hệ số tác động (impact factor – IF) của các tạp chí
tăng theo thời gian
EHP
2008 6.12
2009 6.19
2010 6.08
2011 7.03

2012 7.26
2013/14 7.03

EST
4.45
4.63
4.82
5.22
5.25
5.48

EI
3.51
4.78
4.69
5.29
6.24
5.66

EP
3.13
3.42
3.39
3.74
3.73
3.9

Chemosphere
3.05
3.25

3.15
3.2
3.13
3.49

EGAH
1.23
1.62
1.66
1.62
2.07
2.57

EHP:
Environmental Health Perspective – National Inst. Environ. Health Sci. US
EST:
Environmental Science & Technology – American Chemical Society, US
EI:
Environment International – Elsevier Science
EP:
Environmental Pollution – Elsevier Science
Chemosphere – Elsevier Science
EGAH:
Environmental Geochemistry & Health – Springer

- IF tăng do chất lượng bài báo
tăng, tỷ lệ không chấp nhận
(rejection rate) tăng
- Việc đăng bài trở nên khó khăn
hơn !


Hệ số tác động IF

8

EHP

7

EST
EI

6

EP

5

Chemosphere

4

EGAH

3
2
1
1
2
14

08 009 010 201 201
/
0
3
2
2
2
01


Qui trình thẩm định một bài báo quốc tế
Gửi bài đến tòa soạn – submit to Journal
Sàng lọc / thẩm đinh sơ bộ - screening review
Không chấp nhận –
Reject
- Sửa chữa,
- Gửi thư
cho tòa soạn

Chấp nhận – Accept to
proceed to peer-review
Gửi đến 2 – 4 chuyên gia phản biện – sent to reviewers
Quá trình thẩm định: phản biện đánh giá, góp ý theo
hướng dẫn của tạp chí – review process: reviewers
comment according to journal’s standards & instructions
Phản biện gửi bài đánh giá – Ban biên tập & Tổng biên
tập xem xét và ra quyết định

Không chấp nhận –
Reject

Gửi đăng tạp chí
khác – submit to
other journal

Chấp nhận – Accept
- Đăng ngay
- Chấp nhận có sửa chữa nhiều
- Chấp nhận với sứ chữa ít
Biên tập về ngơn ngữ (tiếng Anh) – English editing
Sửa bản lên khuôn và xuất bản on-line – Proof correction
& on-line publication


Nguyên nhân không chấp nhận đăng
– reasons
of rejection
Ở bước sàng lọc

(screening process)
- Ngồi phạm vi (scope) của tạp chí
- Số liệu đã được đăng ở tạp chí khác (originality)
- Chất lượng kĩ thuật (technical quality) quá kém:
- Ngôn ngữ viết kém, cẩu thả
- Chất lượng hình vẽ, bảng biểu kém
- Tài liệu tham khảo chưa chuẩn, không rõ nguồn gốc

Sửa chữa theo yêu cầu của tòa soạn
Gửi thư “khiếu nại” lên tòa
soạn: đưa ra những lý lẽ biện
hộ cho bài bài của mình

Gửi đăng lại

Nếu tạp chí ban đầu
có IF cao

Gửi đăng tạp
chí khác


Nguyên nhân không chấp nhận đăng
– reasons of rejection
Ở bước thẩm định
(peer-review process)

-Chất lượng chuyên môn chưa đạt so với yêu cầu của tạp chí:
- Chất lượng số liệu chưa cao & thiếu tính mới – Quality of data
- Chất lượng kĩ thuật kém – Technical quality
- Có những vấn đề sai cơ bản về chuyên môn sâu

Sửa chữa theo yêu cầu của tòa soạn
Gửi thư “khiếu nại” lên tòa
soạn: đưa ra những lý lẽ biện
hộ cho bài bài của mình và
Gửi đăng lại

Nếu tạp chí ban đầu
có IF cao

Gửi đăng tạp
chí khác



Ví dụ về quy trình đăng bài báo trên tạp chí EGAH


Bài báo: “Contamination and accumulation pattern of heavy metals and polycyclic
aromatic hydrocarbons (PAHs) in municipal sewage sludge from a river in highly
urbanized metropolitan area in Hanoi, Vietnam"



Gửi đăng trên tạp chí Environ. Geochem. & Health (EGAH), Springer, IF = 2.57



- Điểm mới: - lần đầu tiên đánh giá mức độ ô nhiễm của PAHs trong bùn thải đô thị
tại kv trung tâm thành phố tại VN, với hàm lượng PAHs rất cao

Screening step: reject
With regret, I must inform you that the Editor has decided that your manuscript
cannot be accepted for publication in Environmental Geochemistry and Health.
Below, please find the comments for your perusal.
The number of manuscripts received greatly exceeds the space available for
publishing, and thus, the ones selected for review have to demonstrate a level of
innovation within the field, fall within the scope of the journal and be presented in
an appropriate manner. I therefore regret to inform you that this particular
manuscript has been deemed unsuitable. Please note that editorial comments cannot be
provided when the manuscript has not been peer reviewed externally.
I would like to thank you very much for forwarding your manuscript to us for consideration
and wish you every success in finding an alternative place of publication.



Ví dụ về quy trình đăng bài báo trên tạp chí EGAH


Gửi thư cho Tổng biên tập: giải trình và làm sáng tỏ ý thêm ý
Hi Minh,
nghĩa KH và tính mới của bài
báo:
Could
you ask the authors to
strengthen the health aspects –
- Nhấn mạnh lại tính mới
ecological and human health, with
- Khẳng định có nhiều bài báo
khác
đăng với of
ý sewage
nghĩa/chất
focus
onđã
theđược
land application
lượng kém bài này !
sludge, as a new submission. Best
wishes, Ming HW

Tổng biên tập xem & quyết định:
- Xem xét lai như một bài báo mới (new submission) với sửa chữa:
- Nhấn mạnh vấn đề liên quan đến sức khỏe con người

& ứng dụng tái sử dụng bùn thải

Sửa chữa và gửi đăng
lại cùng tạp chí –
revise & re-submit

Chấp nhận với sửa
chữa nhiều - accept
after major revisions


Chuẩn bị & gửi đăng một bài báo trên tạp chí
quốc tế
Prepare & submit a manuscript


Chuẩn bị bài báo – Prepare a manuscript
Hướng dẫn đối với tác giả
Instruction for authors
Phạm vi, nội dung
(scope)

- Xem xét phạm vi
- Đánh giá về chất lượng số
liệu (quality of data)
-Tính mới (originality):
phương pháp & mức độ đóng
góp vào lĩnh vực c.mơn

Hình thức

(format)

- Tuyệt đối tn theo format
quy định của tạp chí:
text, hình vẽ, bảng, TLTK

Xây dựng khung của bài báo


Khung bài báo – Manuscript’s Content
* Tóm tắt – Abstract: 1-2 câu nhấn mạnh tính mới của bài báo
- Một trong những nghiên cứu đầu tiên ở VN
- Một trong những nghiên cứu sử dụng phương pháp mới
* Giới thiệu – Introduction
- Tổng quan thông tin liên quan trực tiếp đến vấn đề đang nghiên
cứu & tìm ra lỗ hổng, chưa hoàn thiện của các nghiên cứu trước
* Phương pháp – Methods
• - Quyết định các thơng số cần đo đạc khi nghiên cứu một đối tượng
• - Xác định các phương pháp, kiểm định phương pháp (method
valiadation, QA/QC)
* Kết quả và thảo luận – Results & Discussion
• - Đưa kết quả, bàn luận, so sánh với các kết quả trước, giải thích sự
giống và khác nhau …
• - Nhấn mạnh điểm nổi bật của nghiên cứu so với những nc khác
• - Xây dựng một khung nội dung riêng cho phần này
* Kết luận – Conclusion
• - Tóm tắt lại kết quả chính & nhấn mạnh lại ý điểm mới của nc





Phương pháp:
- Ở Việt nam: Thiếu & yếu phương pháp nghiên cứu
Ví dụ: Đánh giá hàm lượng PAHs & kim loại nặng trong trầm
tích, bùn thải đơ thị. Cần phải đo những chỉ tiêu gì để có được
đánh giá tổng thể & đồng bộ: TOC, phân tích loại trầm tích hoặc
bùn theo kích thước, pH, TDS, v.v…
- Có thể đo được các chỉ tiêu chính (PAHs, kim loại)
nhưng thiếu thiết bị, phương pháp đo các chỉ tiêu kia

Không giải thich được hoặc khơng có cơ sở giải thích các
Kết quả đo đạc các chỉ tiêu chính


Nghiên cứu lich sử ơ nhiễm sử dụng trầm tích lõi
(sediment core samples)




Phân tích lượng vết các hóa chất (ơ nhiễm hữu cơ khó phân hủy –
POPs) băng săc kí
Phân tích đồng vị phóng xạ để xác định tốc độ xa lắng của trầm tích
và ước tình tuổi của trầm tích
DDT concentration (g/g dry wt.)

PCB concentration (ng/g dry wt.)
0.07 0.08 0.09 0.10 0.11 0.12 0.13 0.14

0.03

0

Vertical depth
(cm)

0

40.

Core 1
Core 2
Core 3

80

0.05

0.06

0.07

40

80

120

120

160


160

PCBs:
Industrial Chemicals

0.04

DDTs:
Agricultural Chemicals


Độ sâu Tốc độ sa
lớp trầm
lắng
tích (cm) (cm/năm)

Tuổi ước tính
của trầm tích
(năm)

Nồng độ
Nồng độ
PCBs (ng/g DDT (ng/g
t.l. khơ)
t.l. khơ)

Nồng độ
HCHs (ng/g
t.l. khô)


0 - 40

2,5 ± 0,6

~ (1996 - 2012)

0,080

0,046

0,048

40 - 80

2,5 ± 0,6

~ (1980 - 1996)

0,111

0,052

0,044

80 - 120
120 - 160

1,4 ± 0,8
1,4 ± 0,8


~ (1952 - 1980)
~ (1924 - 1952)

0,104
0,108

0,042
0,044

0,041
0,034


Khung nội dung Kết quả & Thảo luận
-Dựa vào kết quả đo đạc, đưa ra các vấn đề cần thảo luận
VD: - Mức độ ô nhiễm PAHs & Kim loại
- So sánh với các nc khác để tìm ra cái mới
- Ảnh hưởng đến hệ sinh thái & sức khỏe:
đưa ra mơ hình đánh giá rủi ro

Chuẩn bị bảng biểu: là trái
tim của bài báo
- Đưa số liệu cụ thể (raw
data) của cac thí nghiệm
- Số liệu tổng quan, so
sánh với các nc khác

Chuẩn bi hình vẽ: biểu diễn kết
quả một cách trực quan và sinh

động

Chuẩn bị bảng và hình vẽ trước và viết
phần Kết quả thảo luận dựa trên Bảng
và Hình vẽ


Một số kinh nghiệm
Lựa chọn tạp chí theo chất lượng
của: số liệu & phương pháp
- Không nhât thiết phải đăng trên tạp chí có IF cao nếu thực sự khơng có
Kết quả mang tính đột phá
- Đăng trên các tạp chí có IF trung bình (từ 1.5 – 2.5)
- Sau đó tổng hợp lại thành các bài tổng quan (Review & ViewPoint Paper)

Đăng các bài trong kỉ yếu trước –
Proceedings
- Tập dượt việc viết lách trước khi đăng trên các tạp chí peer-review
- Có thể sử dụng lại/một phần kết quả của kỉ yếu để đăng trên
tạp chí peer-review


Một số kinh nghiệm
Xác định rõ các chỉ tiêu cần phải đo
đạc và xem PTN có đủ phương pháp
thực hiện một cách đồng bộ không

Tổng quan tối đa các nghiên cứu,
bài báo về vấn đề liên quan về các
mặt: phương pháp, đối tượng, vị trí

địa lý

- Đo PAHs trong bùn
- Đo pH, kích thước hạt
- TOC, C, ….

-Phương pháp xd PAHs, kim loai
-Các nghiên cứu về PASHs, kl trong
bùn thải
-Các nghiên cứu về bùn thải
-Các nghiên cứu về bùn thải tại địa
bàn sông Tô lịch


Một số kinh nghiệm
- Đọc nhiều bài báo tương tự để học hỏi câu chữ, cách dùng từ ngữ
- Sử dụng cách hành văn dễ hiểu (plain language), không dùng các
câu dài nhiều mệnh đề (run-on sentences)
-Có thể phác thảo đoạn văn bằng tiếng Việt trước & chuyển sang
tiếng Anh nhưng không dịch từng từ (word by word)
- Không nhất thiết phải sử dụng thể bị động cho câu văn, có thể sử
dụng thể chủ động, ví dụ: we investigated …, we measured, we
suggest that …..


High Blood Pressure and Long-Term Exposure to Indoor Noise
and Air Pollution from Road Traffic
Environ. Health Perspectives 2014, 122 (11)
Background: Traffic noise has been associated with prevalence of hypertension, but reports are inconsistent
for blood pressure (BP). To ascertain noise effects and to disentangle them from those suspected to be from

traffic-related air pollution, it may be essential to estimate people’s noise exposure indoors in bedrooms.
Objectives: We analyzed associations between long-term exposure to indoor traffic noise in bedrooms and
prevalent hypertension and systolic (SBP) and diastolic (DBP) BP, considering long-term exposure to outdoor
nitrogen dioxide (NO2).
Methods: We evaluated 1,926 cohort participants at baseline (years 2003–2006; Girona, Spain). Outdoor
annual average levels of nighttime traffic noise (Lnight) and NO2 were estimated at postal addresses with a
detailed traffic noise model and a land-use regression model, respectively. Individual indoor traffic Lnight levels
were derived from outdoor Lnight with application of insulations provided by reported noise-reducing factors. We
assessed associations for hypertension and BP with multi-exposure logistic and linear regression models,
respectively.
Results: Median levels were 27.1 dB(A) (indoor Lnight), 56.7 dB(A) (outdoor Lnight), and 26.8 μg/m3 (NO2).
Spearman correlations between outdoor and indoor Lnight with NO2 were 0.75 and 0.23, respectively. Indoor
Lnight was associated both with hypertension (OR = 1.06; 95% CI: 0.99, 1.13) and SBP (β = 0.72; 95% CI: 0.29,
1.15) per 5 dB(A); and NO2 was associated with hypertension (OR = 1.16; 95% CI: 0.99, 1.36), SBP (β = 1.23;
95% CI: 0.21, 2.25), and DBP (β⊇= 0.56; 95% CI: –0.03, 1.14) per 10 μg/m 3. In the outdoor noise model, Lnight
was associated only with hypertension and NO 2 with BP only. The indoor noise–SBP association was stronger
and statistically significant with a threshold at 30 dB(A).
Conclusion: Long-term exposure to indoor traffic noise was associated with prevalent hypertension and SBP,
independently of NO2. Associations were less consistent for outdoor traffic Lnight and likely affected by
collinearity.


Một số kinh nghiệm
Khi sửa bài trong quá trình thẩm định (review process), trong
nhiều trường hợp nên làm theo góp ý của phản biện hoặc thậm
chí có thể phải bỏ đi một vài đoạn/ý tưởng mà mình cho là hay
hoặc tâm đắc, để bài báo có thể chấp nhận được đăng. Vì mục
tiêu hàng đầu của việc đăng bài báo quốc tế là công bố kết quả,
số liệu nghiên cứu càng sớm càng tốt chứ không nhất thiết là các
ý tưởng bàn luận về kết quả.

Huy động tối đa sự hợp tác hỗ trợ của các đối tác quốc tế: đo đạc
các chỉ tiêu mà phịng thí nghiệm trong nước khơng thực hiện
được, mời làm đồng tác giả, nhờ góp ý và chữa bản thảo ....
Khi bài báo không được chấp nhận (reject), có thể sửa chữa,
hồn thiện theo góp ý của phản biện và gửi đăng ở các tạp chí
khác, có thể có IF thấp hơn. Vì góp ý của phản biện là cơ sở rất
tốt để thấy rõ thiếu sót của bài báo.


Browse Your research profile on BiomedExperts - Mendeley.com

/>
Nước ngoài

Trong nước

6
5
4

Số lượng
bài báo 3
2
1
/01 2/03 004 006 7/08 009 010 011 012 013
0
2
2
2
2

2
0
2 00
2
0
20 20
2


Kết luận


Tuân theo hướng dẫn của tạp chí về tất cả các mặt: nội
dụng, phạm vi, hình thức



Xác định rõ phương pháp và sự đồng bộ của phương
pháp, các thông số cần đo đạc một cách đồng bộ và hệ
thống



Tổng quan tối đa các tài liệu, bài báo liên quan: phương
pháp, đối tượng, vị trí địa lý.



Đọc nhiều bài báo đã xuất bản trong cùng lĩnh vực để
học cách viết, xử lý thông tin và bàn luận kết quả



Journal Title:
Coverage:
Print ISSN:
Online ISSN:
Publisher:

Environmental Geochemistry and Health (EGAH)
Volume 1 / 1979 - Volume 36 / 2014
0269-4042
1573-2983
Springer Netherlands

IF = 2.57

/>
Examples of topics that can be the basis for exploring the links between natural or disturbed
geochemistry and health include:
I. Compound/Class Based: PAHs; arsenic; bisphenol A; alkylphenols; parabens; phthalates;
PBDEs; TBTs; PFOA/PFOS; heavy metals; etc.
II. Product Based: Pb in paints; artificial fertilizers; Cd fertilizers; pharmaceuticals; personal care
products; illicit drugs; food safety: additives-e.g., melamine in milk; toxins in the food chain; etc.
III. Effect Based: endocrine disruption, etc.
IV. Process Based: waste-recycling; E-waste; environmental legacy of war and conflict; effects of
mining and mine wastes/drainage; sewage sludge/biosolids; open burning (particularly open
burning of biomass); fracking (hydraulic fracturing); health effects of geochemical changes due to
natural or man-made disasters/hazards, e.g., hurricanes, earthquakes, tsunamis, oil spills, climate
change, acid rain, etc., or from geochemical changes introduced by human behaviour, e.g.,
urbanization issues, transport, social behaviour, mass-consumerism, etc



Thank you !


×