Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Bài giảng huyết học thiếu máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN HUYẾT HỌC

BÀI GIẢNG HUYẾT HỌC
 
Đối tượng:
Tên bài giảng:
Trình bày:

SINH VIÊN Y4 – CNYH
THIẾU MÁU
THS. BS. TRẦN QUỐC TUẤN


A/

MỤC TIÊU:

 

1.
2.

3.

Biết được đònh nghóa về thiếu máu
Biết được phân loại thiếu máu theo
nguyên nhân bệnh sinh và theo hình
thái, kích thước
Biết được một số bệnh lý thiếu máu


thường gặp trên lâm sàng


B/
 

DÀN BÀI:
I. Tổng quan về thiếu máu
II. Nguyên nhân và bệnh sinh
III. Phân loại: 
1. Theo nguyên nhân bệnh sinh
2. Theo hình thái, kích thước
IV. Mộ
M t số bệnh lý thiếu máu
thường gặp trên lâm sàng  


 

I. TỔNG QUAN VỀ THIẾU MÁU:
Hội chứng thiếu máu, theo đònh nghóa là một sự giảm sút khối
lượng hồng cầu trong tuần hoàn, tiêu chuẩn (WHO - 2008) là:
* Hemoglobine (Hb) < 13g/dl (Hct < 42%) ở nam > 15 tuổi
* Hemoglobine (Hb) < 12g/dl (Hct < 40%) ở nữ > 15 tuổi
* Hemoglobine (Hb) < 11g/dl (Hct < 36%) ở phụ nữ mang thai
* Hemoglobine (Hb) < 12g/dl ở trẻ 12 – 15 tuổi
* Hemoglobine (Hb) < 11.5g/dl ở trẻ 5 – 12 tuổi
* Hemoglobine (Hb) < 11g/dl ở trẻ 0.5 – 5 tuổi
Thiếu máu được xác đònh bởi hai phương diện: về lâm sàng và về
sinh học.



1. Về phương diện lâm sàng: phụ thuộc vào nguyên nhân, mức độ
và sự khởi đầu






* choáng váng, ù tai, hoa mắt, kém tập trung
* suy nhược, da xanh, niêm mạc nhợt nhạt
* khó thở khi gắng sức, thở gấp
* tim đập nhanh, có tiếng thổi tâm thu cơ năng
* nếu Hb < 7g/dl: có thể có tình trạng thiếu Oxy ở tổ chúc -> rối
loạn tri giác


2. Về phương diện sinh học:
* Đếm số lượng HC, đònh lượng huyết sắc tố (Hb), dung tích HC
(Hct), HC lưới
* Các chỉ số HC: MCV (thể tích trung bình HC), MCH (số lượng
huyết sắc tố trung bình), MCHC (nồng độ huyết sắc tố trung bình
hồng cầu)
* Các xét nghiệm chuyên biệt để xác đònh nguyên nhân


II. NGUYÊN NHÂN VÀ BỆNH SINH:

1. Xuất huyết: mất một số lượïng máu cấp tính hoặc mãn tính

2. Tán huyết: HC bò phá hủy quá nhiều trong lòng mạch hay trong
các tổ chức cơ quan nội tạng do yếu tố miễn dòch, do rối loạn men
của hồng cầu, do tật bẩm sinh của màng hồng cầu


3. Giảm sản xuất HC:
* Do rối loạn các tế bào gốc: không sản xuất ra được HC
* Do rối loạn yếu tố tạo HC (Erythropoietin)
* Do sự phát triển không bình thường của quá trình trưởng
thành HC bởi rối loạn tổng hợp ADN hoặc rối loạn tổng hợp huyết
sắc tố


III. PHÂN LOẠI: 
1. Theo nguyên nhân bệnh sinh:
1.1 Xuất huyết:
•* Cấp tính:
•- Chấn thương
•- Phẫu thuật
•- Sản phụ khoa
 
- Bệnh lý nội khoa
- Bệnh lý ác tính


•Mãn tính:
- Hô hấp: chảy máu cam, dãn phế quản, viêm nhiễm mãn tính,
carcinoma
- Tiêu hóa: viêm loét mãn tính, polype, túi thừa, loạn sản mạch
máu và niêm mạc, dãn TM thực quản, tró, carcinoma, nhiễm KST

- Tiết niệu: tiểu máu, tiểu Hb (tiểu Hb kòch phát về đêm),
carcinoma
- Sinh dục: các rối loạn kinh nguyệt, viêm nhiễm mãn tính,
carcinoma
- Cho máu thường xuyên


1.2 Tán huyết:
* Di truyền:
- Bệnh Hemoglobine
- Thiếu men HC (G6PD, Pyruvate Kinase)
- Bất thường các protein cấu trúc HC (bệnh HC hình cầu)


* Mắc phải:
- Miễn dòch (tự KT nóng, tự KT lạnh)
- Do thuốc
- Tiểu Hb kòch phát về đêm
- Bệnh vi mạch
- Do chấn thương, do cơ học
- Cường lách, xơ gan


1.3 Giảm sản xuất HC (suy tủy xương):
- Vô căn
- Do thuốc, hóa chất, độc chất, phóng xạ
- Do nhiễm: viêm gan, Parvovirus, lao, HIV
- Thai kỳ
- U tuyến ức
- Tiểu Hb kòch phát về đêm

- Do xâm lấn ác tính


2. Theo hình thái, kích thước:
2.1 Thiếu máu nhược sắc HC nhỏ:
* Đường kính HC 6 µm, kích thước không đều và nhợt nhạt.
* MCV < 80fl, MCH < 27pg, MCHC < 28g/dl
* Bao gồm:
- Thiếu máu thiếu sắt
- bệnh Thalassemie
- Thiếu máu nguyên HC sắt
- Thiếu máu do các bệnh mãn tính




2.2 Thiếu máu bình sắc HC bình thường:
* MCV > 80fl, MCH > 28pg, MCHC > 30g/dl
* Nguyên nhân:
- Giai đoạn sớm của thiếu máu thiếu sắt
- Suy tủy nguyên phát 
  

- Suy tủy do xâm lấn ác tính

- Bệnh lý nội khoa: tăng urê huyết, RL nội
giảm miễn dòch do siêu vi
- Bệnh lý mãn tính

 


tiết,



2.3 Thiếu máu bình sắc HC to:
* MCV >105fl, MCH > 30pg, MCHC > 37g/dl
* Nguyên nhân:
- Thiếu vitamines B12
- Thiếu Acid Folic
- Thiếu máu do thuốc
- Bệnh lý nội khoa: xơ gan, nhược giáp
 



IV. CAC BENH LY THệễỉNG GAậP:


THIẾU MÁU THIẾU SẮT
1. Đònh nghóa: Thiếu máu thiếu sắt khi nồng độ sắt trong cơ thể
thấp hơn bình thường.
2. Chuyển hóa sắt:
* Nhu cầu: 1- 2mg /ngày
* Nguồn cung cấp: nguồn cung cấp duy nhất là từ thực phẩm.
Thức ăn giàu sắt gồm : gan, thòt, cá, huyết, trứng, chocolat, trái cây
khô.
* Hấp thu qua dạ dày, được vận chuyển bởi transferrin /
transferrin-receptor đến tế bào



* Dự trữ sắt trong cơ thể
- Hémoglobin
2000 mg
- Ferritine, Hémosidérine
1000 mg
- Myoglobin
130
- Các enzym
80
- Các tổ chức mô
8
- Transferrine
3
* Thải trừ: Phân, mồ hôi, tróc tế bào, nước tiểu, râu lông tóc
móng, kinh nguyệt, chảy máu (hiến máu), có thai ( Fe từ người mẹ
chuyển qua thai), sữa cho con bú


Fe trong HC
1,5 - 3g
Tạo HC
nhu cầu
15-30 mg/ngày

Tiêu huyết
phóng thích
15-30 mg/ngày
Fe trong transferrin
1,3 ± 0,6 mg/L


Fe hấp thu từ ăn uống
mỗi ngày : 1 mg (nam)
2 mg (nữ)

ferritin
0,6 - 1 g
(Fe dự trữ )

hemosiderin

Thải mỗi ngày :
1 mg (nam)
2 mg (nữ)


3. Chẩn đoán Thiếu máu thiếu sắt:
* Lâm sàng: da, lông, tóc, móng
- Hội chứng Kelly-Paterson: nuốt khó, viêm lưỡi, loét
mép
* Cận lâm sàng: MCV, MCH, MCHC ↓
- Sắt huyết thanh ↓, Ferritine ↓ , TIBC ↑, độ bảo hòa
transferrine ↓
* Các xét nghiệm chuyên biệt để truy tìm nguyên nhân


×