Giảng viên: Đái Thị Xuân Trang
Tinh bột
Amylase
Glucose
Glycogen phosphorylase
Glycogen
Cellulase
Cellulose
Glucose 1- P
Glucose 1- P
Glucose
Glucose 1- P
ATP
Glucose 6- P
Hấp thu
Khuếch tán thụ động
Bơm Na+ - ATPase
Vận chuyển tích cực
Monosaccharide
Glucose transporter
α- Amylase
Enzyme amylase
thủy phân tinh
bột
β- Amylase
γ- Amylase
α- 1,4- glycoside
α- 1,4- glycoside
Dextrin
Dextrin
maltose
α- 1,4- glycoside
Dextrin
α- 1,6- glycoside
Glucose
Glycogen
Cellulose
Pectin
Phosphorylase
Glucose
α- 1,4 và α- 1,6 glycoside
Cellulase
Glucose
α- 1,4 glycoside
Pectinase
α- 1,4 glycoside
Saccharose
Maltose
Saccharase
Glucose
Sucrase
Fructose
Maltase
Glucose
Liên kết α-1,6
Đầu không khử
Glucose-6-P
Bước 1: Thủy phân mạch thẳng của glycogen
Thủy phân liên Glucose
kết α-1,4 glycoside do enzyme
glycogen phosphorylase → α-D-glucose-1P
Liên kết α-1,6
Đầu không khử
Glucose-6-P
Glucose
Bước 2: Cắt mạch nhánh của glycogen
Chuyển 3 gốc glucose còn lại từ điểm nhánh đến đầu không khử cạnh
nó, gắn lại bằng liên kết α-1,4 glycoside nhờ sự xúc tác của enzyme α1,6 → 1-4 trans glucosidase. Cắt gốc glucose còn lại tại điểm nhánh
nhờ enzyme α-1,6 glucosidase.
Bước 3:
Biến đổi glucose-1P thành glucose-6-P nhờ enzyme
phosphoglucomutase
Glucose-6-P được biến đổi thành glucose nhờ enzyme
glucose-6- phosphatase → đây là enzyme có vai trò quan
trọng trong điều hòa đường huyết.
Glycogen
Glucose-1P
Glucose-6P
Mannose
Glucose
Galactose
Heteropolysaccharide
Fructose-6P
Fructose
HMP
Glucosamin
Fructose-1,6 bis P
Pentose 5P
Phosphoglyceraldehyd (PGA)
Chu trình
Pentose
TV
Pyruvate
Acetyl CoA
Chu trình
acid citric
Ethanol
không O2
VSV, DV
2H
Lactat
HHTB
CO2 ADP ATP
1/2 O2
H2O
Tân tạo
Lộ trình đường phân
Con đường hexodiphosphate (HDP)
Glucose
1.1. Sự phân giải kỵ khí glucose (quá trình đường phân)
Con đường Embden-Meyerhof
Chuyển hóa glucose thành pyruvate trong điều kiện
không có oxy
Phản ứng 1: Chuyển hóa glucose thành glucose 6-phosphate
Glucose được phosphoryl hóa C6 để cho sản phẩm glucose 6-P, nguồn
phosphate là ATP. Enzyme xúc tác là hexokinase
Phản ứng 2: Chuyển hóa glucose 6-P thành frucose 6-P
Enzyme phosphohexose isomerase xúc tác sự chuyển hóa đồng phân
glucose-6-P thành fructose-6-P, biến một aldose thành một ketose.
Phản ứng 3: Phosphoryl hóa fructose-6-P thành fructose 1,6 biphosphate
Phản ứng do enzyme PFK-1 xúc tác là phản ứng một chiều
Phản ứng không thuận nghịch cần ATP và ion Mg2+
Phản ứng 3: Phosphoryl hóa fructose-6-P thành fructose 1,6 biphosphate
PFK-1 là một enzyme điều hòa quan trọng của đường phân kỵ khí
PFK-1 ↑ khi sự cung cấp ATP ↓ hoặc ADP và AMP dư thừa
Phản ứng 4: Phân hủy fructose-1,6-bisphosphate thành dihydroxyaceton
phosphate và glyceraldehyd-3-phosphate
Phản ứng 5: Chuyển hóa nội phân tử triose phosphate
O
CH2 O
C
O
Triose phosphate
P O
isomerase
O
CH2 OH
Dihydroxyaceton phosphate
H
H
C
C
O
OH O
CH2 O
P O
O-
Glyceraldehyde-3-phosphate
Phản ứng 6: Xúc tác cho phản ứng này là enzyme 3-P glyceraldehyde
dehydrogenase, có coenzyme NAD+, trong trung tâm hoạt động có nhóm -SH
Sau khi tạo phức E-S và NADH + H+, là phức không bền nên khi có
mặt phosphate vô cơ nó sẽ tạo thành 1,3 bisphosphoglycerate và
enzyme ở trạng thái tự do. H+ và 2e- của NADH + H+ được vận
chuyển trong chuỗi hô hấp.
Phản ứng 7: Trong phản ứng này, gốc phosphate cao năng của 1,3
bisphosphoglycerate chuyển cho ADP để tạo ATP (oxy hóa phosphoryl hóa
mức cơ chất) và 3 P-glycerate
Phản ứng 8: Chuyển hóa 3P-glycerate thành 2P glycerate (chuyển gốc P nội
phân tử)
Phản ứng nhờ enzyme phosphoglycerate mutase cần Mg 2+ cho hoạt động
của nó. Đây là phản ứng thuận nghịch.
Phản ứng 9: 2P-glycerate (thành 2P glycerate) bị loại nước để tạo thành
phosphoenolpyruvate, là phản ứng thuận nghịch được xúc tác bởi enzyme
anolase
Phản ứng 10: Chuyển nhóm P từ phosphoenolpyruvate đến ADP, phản ứng
được xúc tác bởi pyruvate kinase → ATP và pyruvate