Tải bản đầy đủ (.) (88 trang)

Chuong 8 phan giai va tong hop lipid pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.25 MB, 88 trang )




− Ở tá tràng dưới tác dụng của lipase tụy triglyceride bị
thủy phân thành glycerol
1

CH2
2

CH
3

CH2

O
O
O
O

C
O
C
O
C

Triglyceride

1

R1


R2
R3

CH2
Lipase
R3-COOH

2

CH

O
O
O

C
O
C

3

CH2OH

R1
R2

Lipase

CH2OH


O

O

C

CH

R1-COOH

R2

CH2OH

2-Monoglyceride

1,2- Diglyceride

Isomerase
O
CH2OH
CHOH
CH2OH

Glycerol

Lipase
R2-COOH

CH2


O

CHOH
CH2OH

C

R1


− Phosphodiesterase của ruột đặc hiệu với liên kết phosphodiester cắt
liên kết giữa acid phosphoric và cholin hoặc liên kết ester giữa acid
phosphoric và glycerol. Do đó có thể có 4 loại sản phẩm tạo ra là
diglyceride, phosphocholin, acid phosphatidic và cholin

1

CH2
2

CH
3

CH2

O
O

R1


O

C
O
C

O

P

Cholin

Acid phosphatidic

1

Cholin

O

CH

O

C
O
C

CH2


O

P

CH2
2

R2

O
R1

Cholin

Diglyceride

R2
Phosphocholin


− Glycerol và acid béo chuỗi ngắn dưới 10 carbon qua tĩnh
mạch cửa tới gan. Acid béo lưu thông trong máu dưới
dạng kết hợp với albumin
− Các acid béo chuỗi dài, mono, diglyceride được dùng
làm nguyên liệu tổng hợp triglyceride ở màng ruột
− Các lipid mới tổng hợp lại ở màng ruột như triglyceride,
cholesterol ester được bao bọc bởi một lớp vỏ gồm các
thành phần ưa nước như phospholipid, cholesterol tự do
và apoprotein tạo nên những hạt lipoprotein. Những

lipoprotein này qua mạch bạch huyết rồi vào máu tới gan


2.1. Thoái hóa acid béo bão hòa có số carbon chẵn



Acid béo được hoạt hóa thành acyl CoA, xảy ra ở tế bào chất
Các enzyme oxy hóa acid béo nằm ở ty thể → acyl CoA
chuyển vào ty thể nhờ chất vận chuyển carnitine


2.1.1. Hoạt hóa acid béo

R-COOH + 2ATP + HSCoA → Acyl CoA + 2ADP + PP
AcylCoA synthetase



2.1.2. Vận chuyển acid béo vào trong ty thể




Trong ty thể sự oxy hóa acid béo luôn xảy ra ở carbon β
kể từ đầu có nhóm carboxyl nên quá trình này gọi là quá
trình β oxy hóa




Phản ứng 1: Sự thành lập dạng trans-α, liên kết đôi β được
tạo thành bằng cách loại hydro bởi flavoenzyme acyl-CoA
dehydrogenase (AD)


Phản ứng 2: Sự hydrate hóa của liên kết đôi enoyl-CoA
hydratase (EH) để tạo thành L-β-hydroxyacyl-CoA.


Phản ứng 3: Sự loại bỏ hydro phụ thuộc NAD+ của βhydroxyacyl-CoA dehydrogenase (HAD) để tạo thành βketoacyl-CoA.


Phản ứng 4: Liên kết Cα-Cβ bị cắt bởi phản ứng thiolysis với
CoA được xúc tác bởi β-ketoacyl-CoA thiolase (KT, còn
được gọi là thiolase) để tạo thành acetyl-CoA và một acylCoA chứa số carbon ít hơn 2 carbon so với acyl-CoA ban
đầu.







Số ATP được tạo thành khi oxy hóa hoàn toàn một phân
tử acid béo có số carbon chẵn (2n) được tính theo công
thức sau:
Số ATP = [5(n-1) + 2n] -2 = 17n-7
n phân tử acetyl CoA oxy hóa đến cùng trong chu
trình acid citric cho 12n phân tử ATP
(n-1) vòng β oxy hóa cho 5(n-1) ATP

Trừ 2 ATP được sử dụng trong quá trình hoạt hóa
acid béo


2.2. Thoái hóa acid béo bão hòa có số carbon lẻ




Acid béo bão hòa có số carbon lẻ cũng trải qua quá trình
β oxy hóa nhưng vòng oxy hóa cuối cùng tạo thành
acetyl CoA và propionyl CoA.
Propionyl CoA trải qua nhiều quá trình biến đổi, carboxyl
hóa rồi đồng phân hóa tạo thành succinyl CoA và đi vào
chu trình acid citric


ATP + CO2 ADP +P
i

O
CH3 CH2 C

SCoA

Propionyl-CoA

-O

Propionyl-CoA carboxylase


2C

CH2 CH2

C

O

C

C

SCoA

CH3

(D)-Methylmalonyl-CoA

O
-O

2C

H

SCoA

Succinyl-CoA


Methylmalonyl-CoA
epimerase
H O
Coenzyme B12
CH3 C C
Methylmalonyl
CO2CoA mutase

SCoA

(L)-Methylmalonyl-CoA


2.3. Thoái hóa acid béo không bão hòa






Các acid béo không bão hòa có một hoặc nhiều liên kết
đôi cũng được β oxy hóa tương tự như acid béo bão
hòa nhưng có những điểm khác biệt
Acid béo không bão hòa được chuyển từ dạng cis sang
dạng trans, dạng D sang dạng L, các liên kết đôi ở
những vị trí khác nhau lần lượt chuyển sang vị trí ∆2
Số lượng phân tử ATP tạo thành trong quá trình oxy hóa
acid béo không bão hòa thấp hơn số lượng ATP tạo
thành khi oxy hóa acid béo bão hòa có số carbon tương
ứng







×