ĐẠI CƯƠNG U NÃO
ThS.BS.PHẠM ANH TUẤN
Bộ môn Phẫu thuật Thần kinh-ĐHYD TPHCM
Mục tiêu học tập:
1. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của u não.
2. Trình bày các phương tiện chẩn đoán u não.
3. Trình bày các nguyên tắc điều trò u não hiện
nay.
ĐẠI CƯƠNG
Khối choán chổ trong sọ xuất phát từ nhiều nguồn gốc khác nhau:
mô não, màng não, dây thần kinh sọ, mạch máu và các u di căn
Biểu hiện lâm sàng: hội chứng tăng áp lực nội sọ và triệu chứng
thần kinh cục bộ
Hiện nay được chẩn đoán sớm nhờ những k ỹ thuật mới: CT-
SCANNER, MRI
Có nhiều phương pháp điều trò khác nhau
ĐẠI CƯƠNG
• Ở người trưởng thành, u nguyên phát ở não chiếm tỉ
lệ nhỏ: 2-3% trong tất cả các u ác tính, với tỉ lệ mới
mắc 8-10/100.000 dân (Châu u và Bắc Mỹ)
• 50% u não là u di căn (phổi, vú, đường tiêu hóa,
melanoma, tiền liệt tuyến..)
• Ngày nay tỉ lệ này đang gia tăng do các bn ung thư có
thời gian sống còn dài hơn
PHÂN LOẠI U HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
1. U tế bào thần kinh (neuroepithelial tissue)
2. U màng não (meningiomas)
3. U dây thần kinh sọ và tuỷ sống
4. U tế bào mầm (germ cell tumors)
5. Nang và các tổn thương dạng u
6. U vùng tuyến yên
7. U của hệ tạo máu (hematopoietic neoplasms)
8. U di căn
U TẾ BÀO THẦN KINH
1. U tế bào sao
2. U tế bào thần kinh đệm ít nhánh
3. U tế bào màng não thất (Ependymoma)
4. U sao bào hỗn hợp
5. U đám rối mạch mạc
6. U tế bào tuyến tùng
7. U có nguồn gốc phôi
8. U tế bào thần kinh
PHÂN LOẠI TRÊN LÂM SÀNG
1. U trong và ngoài trục
2. U trên lều và dưới lều
* U treân leàu
* U döôùi leàu
U TRONG TRỤC
Glioblastoma
multiforme trên
CT có CQ
Hoại tử
Vùng tân
sinh
Phù
não
U NGOAØI TRUÏC
U NGOAØI TRUÏC
Biểu hiện lâm sàng
* Do tăng áp lực nội sọ: do khối choáng chổ, phù, do tắc
nghẽn lưu thông DNT
Nhức đầu
Buồn nôn, nôn
Phù gai (50-90%)
RL dáng đi/ataxia, chóng mặt, nhìn đôi
* Dấu thần kinh đònh vò: yếu cơ, co giật, liệt dây sọ
Do u xâm lấn hủy cấu trúc mô não
Do chèn ép nhu mô não (u, phù, xuất huyết)
Do chèn ép các dây TK sọ
Biểu hiện lâm sàng
Nhức đầu
Hai bên, lan tỏa, tăng về sáng; nặng lên khi ho, rặn, cúi ra
trước; 40% kèm buồn nôn và nôn, có thể giảm tạm thời khi
nôn.
Nhức đầu do:
TALNS (khối u, dãn não thất, phù não, XHN kèm)
Xâm lấn/ CE ctrúc nhạy cảm: màng cứng, màng xương.
Thứ phát do thò giác: nhìn đôi, khó tập trung
THA do tăng ALNS
Tâm lý: stress vì mất chức năng
Biểu hiện lâm sàng
Một số triệu chứng khác
Giảm thò lực tiến triển
Liệt mặt
Những cơn đau hay di cảm ở vùng mặt
Hội chứng tiểu não
Hội chứng liệt nữa người
Những cơn đau ở gáy và vùng xương chẩm
Những dấu hiệu chèn ép thân não: liệt các dây TK sọ
Biểu hiện lâm sàng
Co giật
Biến đổi tâm thần: trầm cảm, vô cảm, ngủ gà, lú lẫn
Trong u tuyến yên:
Rối loạn nội tiết
Pituitary apoplexy (đột q tuyến yên)
Rối loạn thò giác
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
1. CT không và có cản quang
2. MRI không và có gadolium: nhạy nhất. Gado giúp phân
biệt bờ u với vùng phù, phát hiện các ổ nhỏ.
CT, MRI không thuốc tương phản có thể bỏ sót u nhỏ
không CE và không phù.
3. Mạch não đồ không còn giá trò do có CT, MRI
Glioblastoma
multiforme trên
CT có CQ
Hoại tử
Vùng tân
sinh
Phù não
U não ác tính ở trẻ em
Bn nam 42 tuoồi: yeỏu lieọt ẵ ngửụứi phaỷi
U sao bào
U sao bào trên MRI
U màng não thái dương trái
U màng não thái dương trái
Bn nữ, 42 tuổi: động kinh cục bộ toàn thể hóa
Bn nöõ 21 tuoåi: ñau ñaàu