Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

giao an vat ly 6 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.68 KB, 112 trang )

Giỏo: Mụn Vt lý 6

Nm hc 2016 - 2017

Ngy son: 13/08/ 2016
Ngy dy: 16/08/2016
Chng 1 : C hc
Tit : 01 -

BI 1: O DI

I. Mc tiờu :
- Kin thc : HS bit xỏc nh gii hn o , chia nh nht ca dng c o. K c tờn
mt s dng c o chiu di
-K nng : Bit c lng gn ỳng mt s di cn o
- Bit o di ca 1 s vt thụng thng
- Bit tớnh giỏ tr trung bỡnh cỏc kt qu o
- Bit s dng thc o phự hp vi vt cn o
-Thỏi : Rốn luyn tớnh cn thn, ý thc hp tỏc lm vic trong nhúm. Ham hc hi, yờu
thớch mụn hc
II. Chun b :
Gv: Tranh v to thc k cú gii hn o 20cm v chia nh nht l 2mm. Tranh v to bng
1.1
Mi nhúm Hs: Thc k cú chia nh nht n mm, thc dõy hoc thc một cú chia
nh nht n 1cm, thc cun cú chia nh nht l 0,5 cm, chộp sn bng 1.1
III. Tin trỡnh bi dy :
Hoạt động 1: (2 )Tổ chức , giới thiệu kiến thức cơ bản của chơng, đặt vấn đề
- Cho HS đọc và cùng trao đổi
- HS quan sát tranh
xem trong chơng nghiên cứu vấn
đề gì?


- G nêu lại các kiến thức sẽ học
trong chơng trình
Hoạt động 2: (2 )Tổ chức tình huống học tập.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ
và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu
bài.
- ? Câu chuyện của 2 bạn nêu
- HS quan sát tranh và nêu
lên vấn đề gì?
phơng án trả lời.
Hãy nêu các phơng án giải
quyết?
- GV: Để khỏi tranh cãi , hai chị
em phải thống nhất với nhau về
điều gì ? Bài học hôm nay sẽ
GV: Nguyn Th Loan

Trng THCS Vn c |
1


Giỏo: Mụn Vt lý 6

Nm hc 2016 - 2017

giúp chúng ta trả lời câu hỏi
này?
Hoạt động 3: (3 ) Ôn lại và ớc lợng độ dài của một số đơn vị đo độ dài
I - Đơn vị đo độ dài
- Yêu cầu hs đọc thông tin phần - HS ôn lại các đơn vị đo

1. Ôn lại một số đơn vị
1 trong SGK
độ dài đã học.
đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài trong hệ
- Từng HS nêu lại kiến
thống đo lờng hợp pháp của nớc thức cũ.
Đơn vị chính là: Mét(m)
ta là gì? Kí hiệu ?
ngoài ra còn có đơn vị:
- Nêu một số đơn vị đo thờng
Kilômét ( km)
dùng ? mối quan hệ giữa các
- 3 HS lên bảng làm C1.
centimét(cm)
đơn vị.
1m = 10dm;
milimét(mm)..
- Yêu cầu H làm C1 :
1m = 100cm;
G và H cùng kiểm tra và chốt
1cm = 10mm;
kết quả đúng. Chú ý đơn vị
1km = 1000m.
chính là m, nên ta thờng quy đổi
về m để tính toán
G giới thiệu thêm 1 vài đơn vị
đo độ dài sử dụng trong thực tế:
1inh = 2,54 cm; 1ft = 30,48cm ;
1 năm anh sáng đo khoảng cách

lớn trong vũ trụ.
- Yêu cầu H đọc và thực hiện C2
theo từng bàn
- C3: Yêu cầu HS ớc lợng độ dài
gang tay của bản thân và tự
kiểm tra xem ớc lợng của em so
với độ dài kiêm tra khác nhau
- HS : Ước lợng 1m chiều 2. Ước lợng độ dài
bao nhiêu?
dài bàn .
- GV: Các em có thể ghi vở kết
+ Đo bằng thớc kiểm tra.
quả ớc lợng và kết quả kiểm tra. + Nhận xét giá trị ớc lợng
Tự đánh giá khả năng ớc lợng
và giá trị đo.
của bản thân: Nếu sự khác nhau + Tự đánh giá khả năng giữa độ dài ớc lợng và độ dài
ớc lợng
kiểm tra càng nhỏ thì khả năng ớc lợng càng tốt.
- GV lu ý kiểm tra cách đo của
SH sau khi kiểm tra phơng pháp
GV: Nguyn Th Loan

Trng THCS Vn c |
2


Giỏo: Mụn Vt lý 6

Nm hc 2016 - 2017


đo.
? Tại sao trớc khi đo độ dài,
chúng ta thờng phải ớc lợng độ
dài vật cần đo?
Hoạt động 4: (5 ) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Yêu cầu HS quan sát
h1.1/sgk/7 và trả lời câu hỏi C4.
- Yêu cầu H tự đọc khái niệm
GHĐ và ĐCNN.

- Cho HS vận dụng trả lời C5.
- GV treo tranh vẽ to thớc. Giới
thiệu cách xác định ĐCNN và
GHĐ của thớc.
- Yêu cầu HS thực hành câu C6,
C7.
- ? Vì sao lại chọn thớc đo đó?
- GV thông báo:Việc chọn thớc
đo có ĐCNN và GHĐ phù hợp
với độ dài của vật đo giúp ta đo
chính xác ( GV lấy VD cụ thể)
- GV dùng bảng kết quả đo độ
dài đã vẽ to để hớng dẫn HS đo
độ dài và ghi kết quả đo vào
bảng 1.1sgk.
- GV quan sát các nhóm và hớng
dẫn cụ thể cách tính giá trị trung
bình.
- Cho HS so sánh kết quả giữa
các nhóm.

Chọn 1 nhóm trình bày tiến trình
đo.
- G V nêu chú ý khi chọn thớc
đo và cách đo.

- 3 HS trả lời:
Thợ mộc dùng thớc: dây
( cuộn);HS dùng thớc kẻ,
Ngời bán hàng dùng thớc:
mét (thớc thẳng)

- HS làm việc cá nhân trả
lời câu hỏi và thực hành
xác định GHĐ và ĐCNN
của 1 số thớc.

II - Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
độ dài
- Giới hạn đo (GHĐ) của
thớc là độ dài lớn nhất
ghi trên thớc.
- Độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) của một thớc là
độ dài giữa hai vạch chia
liên tiếp trên thớc.

- HS hoạt động theo bàn
trả lời C6;C7
- Khi đo phải ớc lợng độ

dài để chọn thớc có GHĐ
và ĐCNN phù hợp .

- HS thực hiện theo nhóm
- HS thực hành đo độ dài
theo nhóm và ghi kết quả
vào bảng 1.1/sgk

2. Đo độ dài

- HS so sánh kết quả và

GV: Nguyn Th Loan

Trng THCS Vn c |
3


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017
tr×nh bµy tiÕn tr×nh ®o .

HĐ 5: Thảo luận về cách đo
độ dài (15ph)
? Nhắc lại các bước thực hành
đo độ dài ở bài 1?
? Dựa vào phần thực hành đó trả
lời C1-→ C5 ?
- Khi đại diện các nhóm trình

bày, gv hỏi thêm :
? dùng thước dây hoặc thước kẻ
đều có thể đo được chiều dài
bàn học, cũng như bề dày cuốn
sách vật lí 6 ? Tại sao em không
chọn ngược lại ?
? Có thể đặt thước đo mà đầu
thứ nhất của chiều dài cần đo
trùng với 1 vạch khác 0 được
không ? Đặt lệch không dọc
theo chiều dài vật cần đo được
không?
? Đặt mắt lệch thì đọc kq đo
ntn?
HĐ: Hướng dẫn HS rút ra
KL (5ph)
? C6
-GV chính xác cách điền của hs
→ KL(bảng phụ )
-Nhấn mạnh : Việc ước lượng
gần đúng độ dài cần đo để chọn
dụng cụ đo thích hợp .Nếu chọn
dụng cụ đo có giới hạn đo quá
nhỏ so với giá trị cần đo thì phải
đo nhiều lần dễ mất chính
xác .Nếu chọn dụng cụ đo quá
lớn so với giá trị cần đo thì có
thể không đo được hoặc giá trị
đo sẽ sai số nhiều ,nhiều khi làm


3. cách đo độ dài
HĐ nhóm , đại diện nhóm
trình bày câu trả lời
+ Nhóm khác nhận xét
,bổ sung

-Hs trả lời

HĐ cá nhân , điền C6 →
KL

GV: Nguyễn Thị Loan

*Rút ra kết luận
C6.
(1) Độ dài
(2) GHĐ, (3) ĐCNN
(4) dọc theo , (5)
ngang bằng với
(6) vuông góc , (7) gần
nhất

Trường THCS Văn Đức |
4


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017


phép đo trở thành vô nghĩa .
HĐ: Hướng dẫn (5’)Vận dụng
? C7 → C10
HS trả lời miệng
-GV chốt lại cách đặt thước ,đặt
mắt để đọc kết quả đo ; cách đọc
và ghi kết quả : chữ số cuối
cùng của kết quả đo phải được
ghi theo độ chia nhỏ nhất của
Hs : trả lời ghi nhớ SGK
dụng cụ đo
HS đọc /sgk
?Y/c nhắc lại kiến thức cơ bản
của bài?
?Y/c đọc “ Có thể em chưa biết”
5. HĐ 5 :Củng cố ,hd về nhà (8ph)
- Đo chiều dài quyển vở : Em ước lượng là bao nhiêu và nên
chọn dụng cụ đo có ĐCNN là ?
- HDVN : Hoàn thành từ C1 → C10 vào vở lí thuyết
. Học ghi nhớ . Bài 1-2.9 →1-2. 13
. Kẻ bảng3.1 vào vở
Lµm bµi tËp : 1-2.1 ®Õn 1-2.6.

II.Vận dụng
+C7 : chọn c ;
+C8 : chọn c,
+C9 : 7cm

Rút kinh nghiệm :


GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
5


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 19/08/ 2016
Ngày dạy: 23/08/2016
Tiết : 02
Bài 3- ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I . Mục tiêu:
- KT: Biết 1 số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
. Biết cách XĐ thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
- KN : Biết sử dụng dụng đo thể tích chất lỏng
- TĐ : Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kq đo thể
tich chất lỏng
II . Chuẩn bị :
- Cả lớp : 1xô nước ; tranh hình 3.3 ; 3.4 ; 3.5
- Mỗi nhóm : . Bình 1: đựng đầy nước
. Bình 2 : đựng ít nước
. 1 vài loại ca đong .Bảng 3.1
III . Tiến trình bài dạy :
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
*)HĐ1: KT bài cũ (5ph)

-HS1: GHĐ và ĐCNN của thước
là gì? ? Tại sao trước khi đo độ HS lên bảng
dài em thường ước lượng rồi mới KT
Bài 1-2.1.Chọn B
chọn thước ? Chữa bài 1-2.1/SBT
HS khác
nhận xét ,
đánh giá
- GV chuẩn kiến thức , cho điểm
*) HĐ 2 : Tổ chức tình huống
học tập (3ph)
- GV dùng 2 bình có hình dạng
khác nhau và có dung tích gần
bằng nhau.
? Làm thế nào để biết trong bình HS nêu p/án
còn chứa bao nhiêu nước ?
của mình
*HĐ3 : Ôn lại đvị đo thể tích
I.Đơn vị đo thể tích
(5ph)
- Y/c đọc phần và trả lời .
Đọc SGK , trả Đơn vị đo thể tích thường
? Đơn vị đo thể tích là gì ? Mối lời :
dùng là lít và m3
liên hệ của chúng ?
1l = 1 dm3 ; 1ml = 1cm3
? C1
HĐ cá nhân , (1cc)
điền C1
C1. 1m3 = 1000 dm3 =

1000000cm3
GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
6


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017
1m3 = 1000lít
1000000ml

=
=

1000000cc
II.Đo thể tích chất lỏng
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể
HS quan sát tích
,trả lời :
C2.
+ Ca đong to có GHĐ 1lít &
ĐCNN 0,5lít
HS:Trả lời
+ Ca đong nhỏ có GHĐ 0,5lít
& ĐCNN 0,5lít
C3.Chai nước khoáng 0,5lít ;
chai nước ngọt 1,5 lít ; các
loại cốc 200 ml , 250 ml , các

loại xi lanh
C4.
GHĐ
ĐCNN
Bình a
100ml
2ml
Bình b
250ml
50ml
Bình c
00ml
50ml

*) HĐ4 : Tìm hiểu về các dụng
cụ đo thể tích (7ph)
? C2
+ Chú ý : các ca đong ,các chai lọ
có ghi sẵn các dung tích chỉ có 1
độ chia nên ĐCNN chính bằng
GHĐ
? C3
+ Gợi ý :
. Người bán xăng, dầu lẻ thường
dùng dụng cụ nào ?
. Để lấy đúng lượng thuốc tiêm,
nhân viên y tế dùng dụng cụ nào ?
? C4
? Nêu cách XĐ ĐCNN của 1 bình
trong h. vẽ ?

- GV : Để XĐ ĐCNN ta đếm số
khoảng chia giữa 2 số gần nhau
trên thang chia độ , rồi lấy giá trị
hiệu số giữa 2 vạch chia đó , chia
cho số khoảng chia
? C5
HS :Trả lời

C5. chai, lọ, ca đong, có ghi
sẵn dung tích
Các loại ca đong (xô, thùng,
ca ,chai) biết trước dung tích
bình chia độ bơm tiêm.....
2.Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng

*)HĐ5 : Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng (5ph)
Quan sát, thảo
GV treo tranh hình 3.3 → 3.5
luận nhóm ,trả C6 : chọn b) ; C7 : chọn b)
? C6 → C8
lời
C8 : 70cm3 ; 50 cm3; 40cm3.
HĐ cá nhân ,
? C9
trả lời :
*Rút ra kết luận:
C9 : (1) thể tích ; (4) thẳng
đứng

→ GV đưa KL (bảng phụ )
GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
7


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017
(2) GHĐ ; (5) ngang
(3) ĐCNN ; (6) gần nhất

*)HĐ6 :Thực hành đo thể tích
chất lỏng (10ph)
- GV nêu mục đích thực hành ,
giới thiệu dụng cụ
?Y/c HS đọc phần tiến hành đo ,
GV giao dụng cụ cho các nhóm
thực hành
- GV nhận xét kq ,ý thức thực
hành của các nhóm .
*)HĐ7 : Củng cố :(8ph)
? Bài học đã giúp chúng ta trả lời
câu hỏi ban đầu của tiết học ntn?
- Y/c làm bài 3.1 ; 3.2 (SBT-6)

3.Thực hành
a.Chuẩn bị
b.Tiến hành đo

Đọc
SGK,

nhóm→ghi kq
vào bảng 3.1

-HS trả lời
- Bài 1: chọn B .
- Bài 2 : chọn C.

*) HĐ8: H /d về nhà (2ph)
- Hoàn thành C1→ C9 ,học ghi
nhớ .
- H/d bài tập 3.3 → 3.7
- Chuẩn bị giờ sau : 1 vài hòn
sỏi , đinh ốc , dây buộc ‘
- Kẻ bảng 4.1
Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
8


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 28/08/ 2016

Ngày dạy: 30/08/2016
Tiết : 03
Bài 4 - ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I - Mục tiêu:
- KT : Biết cách đo thể tich vật rắn không thấm nước .
- KN : Biết sử dụng cụ đo (bình chia độ , bình tràn) để XĐ thể tích của vật rắn có hình
dạng bất kỳ không thấm nước .
- TĐ : Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được , hợp tác
trong mọi công việc của nhóm.
- HS biết đo thể tích các vật rắn không thấm nước. Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích
vật rắn bất kì không thấm nước.
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong
mọi công việc của nhóm học tập.
II - Chuẩn bị
1. Đối với GV
+ Vật rắn không thấm nước ( một vài hòn đá hoặc đinh ốc).
+ 1 bình chia độ , 1 chai ( lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích dây buộc.
+ 1 bình tràn( nếu không có thì thay bằng ca, bát ,hoặc bình chứa lọt vật rắn).
+ 1 bình chứa( nếu không có thì thay bằng đĩa hoặc khay đặt dưới bình tràn).
+ Kẻ sẵn bảng4.1 ( kết quả đo thể tích vật rắn) vào vở
+ 1 xô đựng nước.
2. Đối với HS:
Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu quy tắc đo? Đơn vị đo thể
tích là gì?
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Hoạt động 1: 5’
Tổ chức tình huống học tập
- ở bài trước các em đã được học - H quan sát hình 4.1/sgk
về đo thể tích của chất lỏng.Ta
thấy dùng bình chia độ có thể xác
định được dung tích bình chứa và
thể tích chất lỏng có trong bình,
GV: Nguyễn Thị Loan

Nội dung ghi bảng

Trường THCS Văn Đức |
9


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017

còn những vật rắn không thấm
nước như đinh ốc, hòn đá thì đo
như thế nào? Ta nghiên cứu bài
hôm nay.
Hoạt động 2: 10’ Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
- GV giới thiệu:Người ta có thể
I - Cách đo thể tích
xác định thể tích vật rắn băng
của những vật rắn
bình chia độ, bình tràn và bằng
không thấm nước.

nhiều cách khác nhau. Nhưng ở
bài này ta n/c 2 cách đo thể tích
vật rắn bằng h.4.2 và h.4.3/sgk.
- Các em hãy quan sát hình vẽ và
mô tả lại cách làm?
- GV: Đưa bảng phụ ghi các bước - HS quan sát hình vẽ và
đo thể tích của vật rắn không
mô tả lại theo yêu cầu của
thấm nước bằng bình chia độ: và GV.
bằng bình tràn .
- H thảo luận theo nhóm. 1.Dùng bình chia độ
* GV chú ý cho hs :
- Dãy 1 làm việc với
2. Dùng bình tràn:
Bình chia độ chỉ đo được thể
h.4.2; dãy 2 làm việc với
3. Kết luận:
- Đối với bình chia
tích của 1 số vật rắn nhỏ bỏ lọt
h.4.3.Thảo luận theo
độ: Thả chìm vật vào
bình còn phương pháp đo thể tích nhóm để mô tả cách đo
bằng bình tràn có thể xác định
thể tích của hòn đá tương chất lỏng đựng trong
bình chia độ. Thể tích
được thể tích của nhiều vật hơn
ứng với hình vẽ đã giao.
phần chất lỏng dâng
nhưng độ chính xác đo được thì
Gọi đại diện các nhóm mô lên bằng thể tích của

kém hơn. Vì vậy khi sử dụng
tả lại cách đo. Các nhóm
vật.
phương pháp này cần chú ý đổ
khác nhận xét và bổ sung - Đối với bình tràn:
nước đầy miệng bình tràn và cố
nếu cần.
Thả vật đó vào bình
gắng tránh làm thất thoát nước
tràn. Thể tích phần
tràn ra ngoài khi đo.
chất lỏng tràn ra bằng
G: cho H tự làm C3.
thể tích của vật.
Gọi các H đọc kết quả.
G và H nhận xét chốt kết quả
đúng.
Hoạt động3: 15’ Thực hành đo thể tích
- GV: Phát dụng cụ thực hành và - H S thực hành theo
3. Thực hành đo thể
yêu cầu HS làm việc theo nhóm : nhóm và ghi kết quả thực tích vật rắn
- Thực hành đo thể tích vật rắn
hành vào bảng 4.1 đã kẻ
GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
10


Giáo: Môn Vật lý 6


Năm học 2016 - 2017

( hòn sỏi) bằng 1 trong 2 cách vừa sẵn.
học tuỳ theo dụng cụ cho phép.
- GV quan sát và hướng dẫn cụ
thể các nhóm .
- GV đánh giá quá trình làm việc
cũng như kết quả thực hành của
các nhóm.
3. Củng cố – Luyện tập 5’
- Yêu cầu hs làm C4;C5;C6
- HS thảo luận nhóm
Và đưa ra chú ý.

II – Vận dung
C4.Khi đó cần chú ý:
- Phải đảm bảo cho
ca và bát luôn khô .
- Khi đổ nước vào ca
phải đổ bằng mặt ca.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 5’
- Hướng dẫn C5; C6 trong sgk và giao về nhà làm.
- Cho H S làm bài tập 4.1 và 4.2sbt
Hướng dẫn bài 4.2. và cho về nhà làm bài tập: 4.3; 4.4 sbt.
Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Loan


Trường THCS Văn Đức |
11


Giáo: Môn Vật lý 6
Ngày soạn: 3/09/ 2016

Năm học 2016 - 2017

Tiết : 04
BÀI 5- KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I . Mục tiêu :
- KT : Biết được số chỉ trên túi đựng là gì ?
Nhận biết được quả cân 1 kg
- KN : +Biết sử dụng cân Rô Béc Van .
+Đo được khối lượng của một vật bằng cân .
+Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân
- TĐ : Rèn tính cẩn thận ,trung thực khi đọc kq
II . Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm : Mang đến lớp 1 chiếc cân bất kì và 1 vật để cân .
. Vật để cân .
- Cả lớp
: Tranh vẽ to các loại cân
III . Tiến trình bài dạy :
*) HĐ1 : kiểm tra
Kiểm Tra 15 phút
Bài 1 Đổi các đơn vị sau : (4đ)
a. 20 m =........................dm =..............................mm = .....................cm = ....................m
b. 201 m3 =...............................cm3...=.......................l = ......................ml = ...................cc
Bài 2 (6đ) Một bình chia độ có mực nước ở ngang vạch 50 cm 3. Thả 5 hòn bi giống nhau

vào bình , mực nước trong bình dâng lên 55cm

3.

. Tính thể tích của một viên bi bằng hai

cách biết viên bi có bán kính là 0,5 cm.
---ĐÁP ÁN KỂM TRA 15 phút
Câu 1: mỗi ý đúng (0,5 đ) Đổi các đơn vị
a) 200 dm; 20.000mm; 200cm; 2 m ;
b) 201.000.000 cm3; 201.000. l; 201.000.000. ml; 201.000.000. cc
Câu 2: - 55cm3 - 50cm3 = 5cm3
5cm3 : 5 = 1 cm3
- Tính bằng công thức tính thể tich hình cầu

GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
12


Giáo: Môn Vật lý 6
HĐ của GV
*) HĐ2 : 2’ Tổ chức tình huống
học tập
? Hàng ngày chúng ta đo khối
lượng bằng dụng gì ?
? Có bao nhiêu loại cân ? Cách sử
dụng ntn ?
*) HĐ3 : 10’ Tìm hiểu k/n khối

lượng và đ/vị khối lượng .
- Tổ chức cho HS tìm hiểu con số
ghi khối lượng trên 1 số túi
đựng hàng .
- Câu 1 ?

Năm học 2016 - 2017
HĐ của HS

Nội dung

HS trả lời

HĐ nhóm C1 ,
đại diện trả lời
HĐ cá nhân , trả
lời ,thống nhất
kiến thức , ghi
vở .
HS tham gia
- Y/c HS đọcvà trả lời C2→ C6
thảo luận trên
- GV thông báo mọi vật dù to hay lớp , điền vào
chỗ trống để
nhỏ đều có khối lượng .
nhớ lại đ/vị đo
khối lượng , ghi
? Đ/vị khối lượng là gì ?
→ GV chuẩn xác kiến thức , giới vở .
thiệu 1 kg là khối lượng 1 quả cân

mẫu , đặt ở viện đo lường quốc tế ở
Pháp .

*) HĐ4 : 10’ Đo khối lượng .
1) Tìm hiểu cân đồng hồ :
- Giới thiệu cân
? C7 , C8 .
+) Giới thiệu núm điều chỉnh kim
cân về số 0, vạch chia.
+) ĐCNN, GHĐ cân
2) Cách dùng cân .
? C9

+ Ghi vở : C1- 397 g ghi trên
hộp sữa là lượng sữa chứa
trong hộp .
+ C2 : Chỉ lượng bột giặt trong
túi .
+ C3 : 500 g
; C5 : khối
lượng .
+ C4 : 397 g ; C6 : lượng

Điền vào chỗ trống :
1 kg =..............g
1 tạ =.............kg
1 tấn =............kg
1g = ...........kg
1 mg = .............g
1 héc tô gam

=.............g

(1lạng)

- HĐ nhóm , q/ sát , trả lời .
+ chỉ các bộ phận :
. Đòn cân
. Đĩa cân
. Kim cân
. Hộp quả cân

- GV chuẩn kiến thức (bảng phụ )
GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
13


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017
- HĐ nhóm , điền C9 tìm
hiểu cách dùng cân .
C9 (1) Điều chỉnh số 0
(2) Vật đem cân ; (5) đúng
giữa
(1) Quả cân
; (6) quả cân
(2) Thăng bằng ; (7) Vật đem
cân

- HS thực hiện phép cân , HS
khác n/ xét

?Y/c thực hiện C10.
+ GV uốn nắn , chú ý quy tắc vi
phạm quy tắc bảo vệ cân
3) Các loại cân khác
? C11 (GV treo tranh)
- Cho HS tìm hiểu cân nhóm
mình mang đến , ĐCNN ,
GHĐ , cách cân, cách đọc kq đo
được
. VD : Nếu ĐCNN của cân là 10g
mà HS cho kq là 264 g thì không
được

- Trả lời C 11.
- HĐ nhóm : dùng cân để cân
1 vật , đọc kq

*)HĐ5 : 5’ Vận dụng .
? C13

- HĐ cá nhân , trả lời .
- C13 : Chỉ dẫn rằng xe có
khối lượng trên 5 tấn không
được đi qua cầu .
- Trả lời miệng .

? Qua bài học em rút ra được

những K/thứcgì ?
- GV tổng quát → thông báo ghi
nhớ
*)HĐ6 : 3’ H/d về nhà - củng cố
? Khi cân cần ước lượng k/lg vật
cần cân ,điều này có ý nghĩa gì ?
? Cân gạo có dùng cân tiểu li
không? Cân 1 chiếc nhẫn vàng có
dùng cân đòn được không ?
- Về nhà hoàn thành từ C1→
C13 ,học ghi nhớ , làm BT

- Đọc ghi nhớ .

Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
14


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 10/09/ 2016
Tiết : 05
Bài 6. LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I . Mục tiêu .

1. KT : Chỉ ra được lực đẩy , lực kéo , lực hút,…khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra
được phương và chiều của các lực đó .
+ Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng , chỉ ra 2 lực cân bằng .
+ Nêu được các nhận xét sau khi quan sát thí nghiệm .
+ Sử dụng đúng các thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo , phương, chiều, lực cân bằng.
2.KN : HS bước đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình .
3.TĐ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng , rút ra quy luật .
II . Chuẩn bị .
- Mỗi nhóm : . 1 xe lăn
. 1 lò xo lá tròn
. 1 thanh nam châm thẳng
. 1 quả nặng có dây treo
. 1 giá sắt
III . Tiến trình bài dạy .
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
*HĐ1 : kiểm tra bài cũ : (5ph)
?HS1 Hãy phát biểu nội dung kiến 1 hs lên bảng kiểm *Bài 5.1 : chọn C
thức cần ghi nhớ trong bài khối tra
* Bài 5.4 : Đặt vật cần cân
lượng ? . Chữa bài tập 5.1và 5.4
HS khác theo dõi, lên đĩa xem cân chỉ bao
NX ,đánhgiá
nhiêu . Sau đó thay vật cần
cân bằng một số quả cân
thích hợp sao cho cân chỉ
đúng như cũ .Tổng khối
lượng của các quả cân trên
-GV chính xác ,cho điểm .

đĩa cân bằng khối lượng
của vật cần cân .
*HĐ2:Tổ chức tình huống học
tập (2ph)
?Y/c hs quan sát tranh vẽ phần mở HS quan sát tranh ,
bài 21?
trả lời .
? Trong 2 người ai t/d đẩy , ai t/d
. HS bên trái :
kéo lên cái tủ ? .
kéo tủ
- GV t/d đẩy hay kéo được gọi là
. HS bên phải :
đẩy tủ
t/d gì ? → vào bài .
GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
15


Giáo: Môn Vật lý 6
* HĐ3 : Hình thành khái niệm
lực. (15ph)
GV giới thiệu dụng cụ & cách bố
trí thí nghiệm
?Y/c hs HĐ nhóm ,nội dung hđ :
. HS đọc C1
. Tiến hành thí nghiệm .
. .Nhận xét

+ Tương tự với hình 6.2 và 6.3
(Chú ý hs không được kéo dãn lò
xo quá mức sẽ làm hỏng lò xo)
-Y/c HS trình bày NX, GV chuẩn
kiến thức ghi bảng .
-GV:tác dụng đẩy, kéo, ép,
hút...người ta gọi đó là tác dụng lực
?Y/c điền từ C4.
+ GV chuẩn kiến thức → đưa nhận
xét (bảng phụ ).
? Khi nào ta nói vật này tác dụng
lực lên vật kia ?
*)HĐ4 : Nhận xét về phương
,chiều của lực : (8ph)
?Y/c HS đọc SGK
?Tiến hành lại TN hình 6.3
? trả lời C5?

Năm học 2016 - 2017
HS quan sát , nghe
giới thiệu , chú ý
cách lắp TN .
- HĐ nhóm , đại
diện trình bày NX
+Nhóm khác theo
dõi , bổ sung .
+ Trả lời :

I.LỰC
1.Thí nghiệm

. C1 : lò xo lá tròn đẩy xe
ngược lại. Xe ép lò xo làm
lò xo méo đi.
. C2 :Khi kéo cho lò xo
dãn ra ta thấy lò xo cũng
kéo xe về phía nó .
. C3:Nam châm hút quả
nặng về phía nó .

HĐ cá nhân trả lời
miệng :
C4 : (1)lực đẩy; (4) lực
kéo
(2) lực ép; (5) lực hút
(3) Lực kéo
HS nêu kết luận
SGK
Đọc SGK ,làm lại C5 : - phương gần song
TN hình 6.1 và song với mặt bàn
hình 6.2 để đối
- Chiều hướng từ
chiếu với nhận xét quả nặng đến nam châm
vừa đọc
Quan sát trả lời :

→ KL : mỗi lực có phương và
chiều xác định .
*)HĐ5 : Nghiên cứu 2 lực cân
bằng (8ph)
C6:

? C6 , C7
Quan sát trả lời C7 :Hai lực mà hai đội tác
+ GV thống nhất câu trả lời .
miệng
dụng vào sợi dây có cùng
phương nhưng ngược
+Nhấn mạnh :Sợi dây chịu tác
chiều .
dụng 2 đội kéo mà sợi dây vẫn
đứng yên
C8. (1) cân bằng ; (4)
→ Sợi dây chịu tác dụng của 2 lực
GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
16


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017

cân bằng .
?Y/c điền từ C8

Hs suy nghĩ trả lời phương .
miệng
(2) đứng yên ; (5)
chiều
(3) chiều

+ GV thống nhất điền từ → đưa
nhận xét C8 (bảng phụ)
+ Nhấn mạnh ý c )
*)HĐ6 : Vận dụng (5ph)
? C9 ,C10
HS trả lời
C9 : a) lực đẩy ,b) lực kéo
C10 : 2 người vật tay
? Qua bài cần ghi nhớ kiến thức cơ Nêu nội dung ghi
bản nào ?
nhớ SGK
*)HĐ7 : H/d VN (2ph)
- Học thuộc ghi nhớ
HS ghi nhớ
- Hoàn thành từ C1→ C10.
- Bài 6.1→ 6.5 /SBT đọc “có thể
em chưa biết”
Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
17


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 17/09/ 2016

Tiết : 06
Bài 7 -TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I . MỤC TIÊU
1.KT : biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng , tìm được VD
để minh hoạ .
+ Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc
làm vật đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng
2.KN : Biết lắp ráp thí nghiệm
Biết phân tích thí nghiệm , hiện tượng và rút ra nhận xét.
3.TĐ :Rèn tính nghiêm túc, cẩn thận cho hs.
II . CHUẨN BỊ : Mỗi nhóm : 1 xe lăn,1máng nghiêng, 1 lò xo soắn , 1 lò so lá tròn ,1 sợi
dây, 1 viên bi.
III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY .
Thờ HĐ của thầy
HĐ của HS
Nội dung
i
gian
1) HĐ1 : KT bài cũ
?Lấy VD về tác dụng lực?Nêu 1 HS lên bảng trả lời Bài6.2:a)lực nâng
7ph kết quả của tác dụng lực?Chữa và làm BT
b)lựckéo
BT 6.2
c)lực uốn
GV nhận xét cho điểm HS
2ph

5ph

2)HĐ2 :Tổ chức tình huống

học tập
- GV nêu tình huống mở bài
/sgk
Muốn xác định ý kiến đó phải
nghiên cứu phân tích hiện
tượng xảy ra khi có lực tác
dụng vào .
? --- Vào bài .
3)HĐ3 : Tìm hiểu những hiện
tượng xảy ra khi có lực T/d
- Y/c HS đọc SGK /trang 24.
? Thế nào là biến đổi C/đ ?
biến dạng ?

- Quan sát tranh trả lời
HS :Nhìn vào kết quả
t/d của lực

I.Những
hiện
tượng cần chú ý
Đọc SGK thu thập quan sát khi có
thông tin ,trả lời .
lực tác dụng.
Suy nghĩ trả lời C1 ,C2 1.Những sự biến

GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
18



Giáo: Môn Vật lý 6
? C1 ,C2 ?

Năm học 2016 - 2017
.

đổi của chuyển
động.:SGK
+ C1 . Quả bóng
đang đứng yên
dùng chân đá , quả
bóng
chuyển
động.
. Xe đạp
đang
đi
hãm
phanh , xe đạp
dừng lại .
2.Những sự biến
dạng.
+ C2 .Người bên
trái đang giương
cung vì đã có lực
T/d vào dây cung
làm dây cung và
cánh cung bị biến

dạng .
II.Những kết quả
tác dụng của lực.
1.Thí nghiệm

- Thống nhất các VD .

15ph 4)HĐ4 : Nghiên cứu những kết
quả T/d của lực
1) Thí nghiệm
- Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm
- H/d HS tiến hành thí
nghiệm
?Y/c đọc SGK và quan sát hình
7.1 và 7.2
+ Định hướng cho HS thấy
được sự biến đổi của C/đ hoặc
sự biến dạng của vật .
-Thống nhất các ý kiến nhận
xét .
2) Kết luận
? C7 ,C8 .

- HĐ nhóm :
+ Nhận dụng cụ .
+ lắp thí nghiệm , tiến C3 : xe đứng yên
hành thí nghiệm .
→ C/đ .
+ Nhận xét , ghi vở .

C4 : Xe đang C/đ ,
bị dừng lại
C5 : Hòn bi bị đổi
HĐ cá nhân , trả lời .
hướng C/đ .
C6 : Lò xo bị biến
dạng
2.Rút ra kết luận
C7 (1) biến đổi
C/đ của
(2) biến
đổi C/đ của
(3) biến
đổi C/đ của

- GV thống nhất các từ mà HS
chọn → Kết luận ( bảng phụ)
GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
19


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017
(4) biến

dạng
C8

(1) biến
đổi C/đ của
(2) biến
dạng
10ph 5)HĐ5 : Vận dụng
III.Vận dụng
? C9 , C10 , C11.
HĐ cá nhân , trả lời :
C9 :+Xe đang
- Thống nhất câu trả lời .
chạy trên đường
,tài
xế
hãm
phanh ,xe chạy
chậm lại .
+Xe ngựa đang
đứng yên , sau đó
ngựa kéo làm xe
bắt đầu cđ và chạy
nhanh dần .
+Quả bóng đập
vào bức tường rồi
quay trở lại
C10: Ngồi trên
tấm gỗ , dưới t/d
của trọng lượng
- Phát biểu ghi nhớ tấm
gỗ
võng

? Qua bài cần ghi nhớ kiến /SGK
xuống .
thức cơ bản nào ?
C11 : Quả bóng
đang nằm yên ,
dưới t/d lực đá của
chân cầu thủ ,quả
bóng bị biến dạng
(rất nhanh) đồng
thời cđ nhanh dần
trên sân cỏ .

5ph

6)HĐ6 : HDVN: Hoàn
thành từ C1→ C11 vào vở HS ghi nhớ
,học ghi nhớ .
- Bài tập 7.1 → 7.5 . -Đọc “ có
thể em chưa biết”

GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
20


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017


Rút kinh nghiệm :

GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
21


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn:26/09/2016
Tiết : 07
BÀI 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I .MỤC TIÊU
1.KT : Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của 1 vật là gì ?
. Nêu được phương và chiều của trọng lực .
. Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niu tơn .
2.KN : Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng .
3.TĐ : Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II . CHUẨN BỊ :
-Mỗi nhóm : 1 giá treo , 1 quả nặng có giá treo ,
1 khay nước , 1 lò xo , 1 dây dọi , 1 ê ke
III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Thời
giam

(7ph)


HĐ của GV

HĐ của HS

*)HĐ1 : KT bài cũ :
1) Lực tác dụng lên một vật có
thể gây ra kết quả gì ? Chữa bài
7.1 và 7.2

Nội dung
-2 HS lên bảng kiểm
tra , hs khác nhận xét ,
đánh giá .
• Bài 7.1 : chọn D .
• Bài 7.2 :
a) Vật T/d lực : chân
gà → mặt bê tông :
biến dạng .
b) Vật T/d lực : Chiếc
thang tre khi đổ
xuống . → Nồi
nhôm bị biến dạng
c) Vật T/d lực : Gió →
chiếc lá đang rơi
xuống bị lực đẩy
nên bay cao hơn .
d) Vật T/d lực : con cá
→ phao C/đ
• Bài 7.3
- Biến đổi C/đ : a, b ,

c,e.
- Không biến đổi : d .

2)Chữa bài 7.3 và 7.4 . .
- GV nhận xét ,cho điểm .

GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
22


Giáo: Môn Vật lý 6
(3ph)

(10ph
)

*)HĐ2 : Tổ chức tình huống học
tập
? Em có biết trái đất hình gì và
em có đoán được vị trí người trên
trái đất ntn không ?
?Y/c hs đọc được lời thoại phần
mở bài ?
- GV :Vấn đề là chúng ta phải
làm TN để kiểm tra có đúng là
trái đất hút tất cả mọi vật hay
không ? Và lực hút đó có tên gọi
là gì ? → vào bài .

*)HĐ3 : Phát hiện sự tồn tại của
trọng lực
?Y/c h/s hđ nhóm .Nội dung HĐ :
+ Đọc phần TN
+ Nhận dụng cụ và lắp TN
+ N/x trạng thái của lò xo, giải
thích .
+ Trả lời C1

Năm học 2016 - 2017

HS suy nghĩ trả
lời .
Quan sát →
nhận thức :trái
đất hút tất cả
mọi vật .

HĐ nhóm đại
diện trình bày .
Nhóm
khác
nhận xét

?Gv thực hiện thí nghiệm b)
?C2.

HS quan sát ,
trả lời C2.


? C3

HS trao đổi ,
thống nhất câu
trả lời

→ GV đưa nhận xét ( bảng phụ )

HS đọc kết luận
?Y/c HS đọc kết luận /SGK .
? Trái đất t/d lên các vật 1 lực ntn , trả lời :
? Gọi là gì ?
? Trọng lực còn có tên gọi là gì ?

GV: Nguyễn Thị Loan

I.Trọng lực là gì?
1.Thí nghiệm
C1- Lò xo T/d lực vào
quả nặng, lực này có
phương dọc theo lò xo
có chiều hướng từ dưới
lên trên . Quả nặngvẫn
đứng yên vì còn 1 lực
nữa T/d vào quả nặng ,
lực này cân bằng với
lực mà lò xo T/d vào
quả nặng .
C2 : Viên phấn c/đ
nhanh dần rơi xuống →

có 1 lực t/d lên viên
phấn , lực này có
phương thẳng đứng , có
chiều hướng từ trên
xuống dưới .
C3: (1) cân bằng
;
(4) lực hút
(2) trái đất
;
(5) trái đất
(3) biến đổi
2.Kết luận
+ Trái đất t/d lực hút
lên mọi vật .Lực này
gọi là trọng lực .Trọng
Trường THCS Văn Đức |

23


Giáo: Môn Vật lý 6

(10ph
)

(5ph)

(7ph)


(3ph)

*)HĐ4 : Tìm hiểu về phương và
chiều của trọng lực
?Y/c HS lắp thí nghiệm hình 8.2
? Người thợ xây dùng dây dọi để
làm gì ?
? Dây dọi có câú tạo ntn ? Có
phương ntn ?
? C4
? C5 .
→ Cho thống nhất câu trả lời .
→ Kết luận

*)HĐ5 Đơn vị lực
?Y/c HS đọc SGK
? m =1 kg → P = ?
m =50 kg → P = ?
P = 10 N → m = ?
*) HĐ6 Vận dụng
H/d HS làm thí nghiệm C6 .
GV dùng ê ke đặt 1 cạnh ê ke dọc
theo dây dọi , 1 cạnh song2 với
mặt nước để HS thấy sự vuông
góc của dây dọi với mặt nước .
*) Củng cố : Qua bài cần ghi nhớ
kiến thức cơ bản nào ?
*)HĐ7 H/d VN
.Trả lời từ C1 → C5 .Học ghi nhớ
.Đọc “có thể em chưa biết “

.Bài 8.1 → 8.4
.Ôn tập từ bài 1→ 8 : giờ sau
kiểm tra 1 tiết ( Câu hỏi 1-5 ,7,9 /
53 sgk và câu 1,2 /54sgk)
+ Về kĩ năng lưu ý : cách ước
lương , đo đọc , ghi kết quả đo và

Năm học 2016 - 2017
lực còn gọi là trọng
lượng
II.Phương và chiều
của trọng lực
HS
lắp
nghiệm .

thí

C4 : (1) cân bằng
HS trả lời .
(2) dây dọi
(3) thẳng đứng
Thảo luận , trả
(4) từ trên xuống
lời .
dưới
2.Kết luận
C5: (1) thẳng đứng
(2) từ trên xuống
dưới

III.Đơn vị lực
HS đọc thông + Độ lớn của lực gọi là
báo về đơn vị cường độ lực
lực,
+Đơn vị lực là Niu tơn
ghi vở và nhớ : (N) .
+ Khối lượng vật là
100g→P =1N
Làm thí nghiệm IV.Vận dụng
→ Nhận xét :
C6.
phương thẳng
đứng là phương
vuông góc với
phương nằm
ngang
Hs ghi nhớ

GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
24


Giáo: Môn Vật lý 6

Năm học 2016 - 2017

lấy giá trị TB .
Xem lại các bài tập đã làm

Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Loan

Trường THCS Văn Đức |
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×