Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi toan tieng viet HK2 lop2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.51 KB, 6 trang )

Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán và Tiếng Việt năm 2017 Bởi Cộng tác viên - 06/05/2017
CHIA SẺFacebook Twitter Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán và Tiếng Việt năm học 2016 –
2017.
Bài 4: ( 2 điểm) Ngày đầu cửa hàng bán được 15 kg đường. Ngày sau bán hơn ngày đầu 5 kg
đường. Cửa hàng còn lại 40 kg đường.
ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII Môn Toán – Năm học: 2016 – 2017 I.
PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Số gồm 5 trăm 8 đơn vị 4 chục là số nào?
A. 584

B. 458

C. 548

D. 854

Câu 2: Tìm x biết: 48 + x = 65
A. x = 113 B. x = 27 C. x = 17 D. x = 7
Câu 3: 812, 815, 818, …., ….., 827. Số cần điền vào chỗ chấm là
A. 819, 820

B. 821, 824

C. 822, 824

D. 821, 822

Câu 4: Thứ ba tuần này là ngày 29/9. Vậy thứ ba tuần đầu tiên của tháng là ngày? A. Ngày 1/9
B. Ngày 8/9 C. Ngày 15/ 9
D. Ngày 22/9 Câu 5: 30 + 50 […] 20 + 60 Dấu cần
điền vào ô trống là: A. < B. >


C. =
D. không có dấu nào Câu 6: Một bác thợ may dùng
16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu
mét vải ? A. 20 m
B. 4 m
C. 8 m
D. 5 m II. PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1: Đặt tính rồi
tính ( 2 điểm) a) 100 – 28
b) 503 + 456
c) 48 + 121 d) 961 – 650 Bài 2: Tính
nhanh ( 1 điểm) a) 11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9 b) 75 – 13 – 17 + 25 Bài 3: Tìm x ( 1 điểm) a) 100
–x= 5x9
b) 5 x 7 + x = 100 Bài 4: ( 2 điểm) Ngày đầu cửa hàng bán được 15 kg
đường. Ngày sau bán hơn ngày đầu 5 kg đường. Cửa hàng còn lại 40 kg đường. Hỏi a) Ngày sau
bán được bao nhiêu kg đường? b) Trước khi bán cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg đường? Bài 5:
( 1 điểm) Hình vẽ bên có: a) Có ….. hình tứ giác b) Kể tên các điểm thẳng hàng:
………………………. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP
2 I. Đọc hiểu ( 4 điểm) Đọc thầm bài: “Chiếc rễ đa tròn” sách HD học TV tập 2B trang 43 – 44.
Chọn ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Thấy chiếc rễ nằm trên mặt đất, Bác Hồ bảo chua cần vụ làm
gì? A. Đem trồng cho nó mọc tiếp.
C. Đem vùi xuống đất. B. Đem bỏ vào xọt
rác.
D. Đem phơi khô làm củi. Câu 2: Chiếc rễ đa lớn lên có hình dạng như thế
nào? A. To lớn
B. Xum xuê
C. Có vòng lá tròn. Câu 3: Các em nhỏ
thích chơi trò gì bên cây Bác? A. Trèo lên cây đa.
B. Trốn tìm
C. Chui qua chui lại
vòng lá. Câu 4: Bộ phận gạch chân trong câu: “ Nhiều năm sau, chiếc rễ đa ấy có vòng lá tròn.”

trả lời cho câu hỏi nào? A. Vì sao? B. Để làm gì?
C. Khi nào?
D. Ở đâu? Câu 5: Các
cặp từ sau, đâu là cặp từ trái nghĩa? A. đi dạo – đi chơi
B. Vui thích – vui sướng
C.


Méo – tròn Câu 6: Cho các từ ngữ: tinh khiết, đạm bạc, nhà sàn, giản dị. Hãy chọn từ thích hợp
điền vào chỗ chấm. Bác Hồ sống rất ……………. Bữa cơm của Bác ……………… như bữa
cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loại hoa trắng ……………….. Nhà Bác ở là một
ngôi ………………. Khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Hiền lành – ……………….
Nổi – ……………. Chăm chỉ –
………………..
Kín – ……………. II. Tập làm văn: Đề bài: Viết một đoạn văn từ
4 đến 5 câu nói về loại quả mà em yêu thích nhất theo gợi ý sau: – Đó là loại quả gì? – Nó to
bằng chừng nào? Vỏ nó màu gì? – Khi ăn quả, em thấy có vị gì, mùi gì? Bài làm mẫu Có một
loại quả thường được trồng ở Miền Nam nhưng lại được mọi người ở Miền Bắc rất yêu thích, đó
là quả thanh long. Quả thanh long được khoác một chiếc áo màu đỏ tươi. Xung quanh nó có
những cái tai màu xanh nhạt. Khi bổ thanh long, em thấy một lớp thịt màu trắng trong và hàng
nghìn cái hạt nhỏ ly ty màu đen nhánh. Thanh long không có mùi nhưng khi ăn vào ta cảm thấy
vị hơi chua, hơi ngọt và rất mát. Quả thanh long có nhiều chất dinh dưỡng, nó tốt cho sức khỏe
của tất cả mọi người. Em thích ăn rất nhiều loại quả nhưng em thích quả xoài nhất. Quả xoài khi
non có màu xanh tươi, còn lúc chín lại màu vàng đậm. Nhìn bên ngoài,, quả xoài như một bàn
tay mập mạp, mình dày ở giữa và thuôn dần sang hai bên. Mỗi khi mẹ bổ xoài, em rất thích được
nhìn hai cái má xoài vàng ươm. Chiếc hột rất to nằm ở chính giữa chiếm khoảng một phần năm
khối lượng của quà xoài. Mẹ em bảo : “Tùy từng giống xoài mà khi thưởng thức ta sẽ thấy vị
ngọt khác nhau.” Xoài Cát Chu ngọt lịm, xoài Nha Trang thì thơm, mềm lại có rất nhiều nước,
xoài Thái hơi cứng, vỏ xanh nhưng ruột lại chín vàng… Em thấy quả xoài thật tuyệt. Nó là một

món tráng miệng thật bổ dưỡng và thơm ngon. Loại quả em thích ăn nhất là dưa hấu. Nhìn bên
ngoài, em thấy quả dưa gồm những vạch dài màu xanh đậm và nhạt xen kẽ nhau. Trái dưa hấu
chín hình bầu dục, lại có giống dưa tròn xoe như quả bóng. Khi bổ dưa, em thấy ruột quả dưa
màu đỏ tươi. Những cái hạt đen nhánh nằm nép mình khiêm tốn giữa những lớp thịt mọng nước.
Ăn dưa hấu ngày hè, em cảm nhận được vị ngọt mát và hương thơm dịu nhẹ. Chẳng những thế,
dưa hấu chứa nhiều Vitamin A còn làm con người sáng mắt và tăng cường sức khỏe. Em thích
dưa hấu lắm.
Xem đầy đủ tại: />
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết năm học 2016 – 2017
. Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 – 5 câu để nói về ảnh của Bác Hồ mà em được nhìn thấy theo
gợi ý sau.
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. Kiểm tra kĩ năng
đọc và kiến thức Tiếng việt :
I.

Đọc thành tiềng kết hợp trả lời câu hỏi ( 4 điểm)


II.

Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi (6 điểm)
Đọc thầm bài ‘‘Chú gà trống ưa dậy sớm” hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời
đúng. Chú gà trống ưa dậy sớm Mấy hôm nay trời rét cóng tay. Càng về sáng, tiết trời
càng lạnh giá. trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi
mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Eo ôi! Rét! Rét!”. Thế nhưng mới sớm tinh mơ, chú gà
trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt,
vỗ cánh phành phạch. Cái mào đỏ rực. Chú rướn cổ lên gáy “o…o!” vang cả xóm. Bộ
lông màu tía trông thật đẹp mắt. Chú chạy đi chạy lại quanh sân, đôi đùi mập mạp chắc
nịch. (Tập đọc lớp 2, tập 1,trang 32, in năm 1999)
1. Càng về sáng, tiết trời như thế nào ?0,5

A. Lạnh giá
B. Mát mẻ
C. Ấm áp
2. Khi thời tiết lạnh con vật nào vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp ? 0,5
A. Con chó
B. Con chuột
C. Con mèo
3. Mới sánh tinh mơ con vật nào đã chạy tót ra giữa sân ?0,5
A. Con gà trống
B. Con lợn
C. Con mèo
4. Đôi cánh to khỏe của gà trống được sánh như gì ? 1
a) Như hai chiếc lá non
b) Như hai chiếc quạt
c) Như hai cánh buồm.
5. Em hãy đặt một tên khác cho bài văn nêu trên. 0,5
………………………………………………………………………………………
6. Em hãy gạch chân dưới từ chỉ màu sắc trong câu sau : 1
– Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch. Cái
mào đỏ rực.
7. Tìm và ghi thêm 2 từ chỉ màu sắc mà em biết ? 1
………………………………………………………………………………………
8. Đặt câu hỏi có cụm từ ‘‘Như thế nào ’’ cho câu dưới đây : 1 – Càng về sáng, tiết trời
càng lạnh giá.
…………………………………………………… ……………………………………..
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn.
Câu 1 :Đọc cho hs viết đoạn chính tả “Người làm đồ chơi” trang 135, SGK Tiếng Việt 2
tập 2. (4 điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….. Câu
2.Tập làm văn: (6 điểm) Em – Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 – 5 câu để nói về ảnh
của Bác Hồ mà em được nhìn thấy theo gợi ý sau : – Em nhìn thấy ảnh Bác ở đâu ? –


Trông Bác như thế nào (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt, nụ cười…..) ? – Em muốn hứa với
Bác điều gì ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
———– HẾT —————
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 TT ĐÁP ÁN ĐIỂM
Đọc thành tiếng (4 điểm)
Đọc vừa đủ nghe, rõ rang, tốc độ đạt yêu cầu, đúng
tiếng, từ. Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu 1 điểm Đọc đúng tiếng từ , (không sai quá 5
tiếng) 1điểm Ngắt hơi ở đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 1 điểm Trả lời đúng câu
hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm Đọc thầm, làm BT 6 điểm)
Câu 1: a 0,5điểm
Câu 2: c 0,5 điểm
Câu 3: a 0,5 điểm
Câu 4: b 1 điểm
CÂu 5: Đặt tên phù hợp nội dung bài văn 0,5điểm
CÂu 6: Chọn từ đỏ rực 1 điểm
CÂu 7: Mỗi từ chỉ màu sắc 0,5 điểm 1 điểm
Câu 8: Thay từ khi nào vào cụm “càng lạnh giá” 1 điểm Chính tả (64điểm) Tốc độ đạt
yêu cầu (15’) 1 điểm Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. 1 điểm Viết đúng chính tả,
không mắc quá 5 lỗi. 1 điểm Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp 1 điểm
Tập làm văn
Trong phong của ông em treo trang trọng bức ảnh của Bác Hồ. Trong bức ảnh là gương mặt hiền

hậu, điềm đạm của Bác. Bác có vầng trán cao, chòm râu bạc và nụ cười hiền từ như một ông Bụt.
Đôi mắt Bác sáng, nhìn về phía các cháu thân yêu như muốn nhắn nhủ phải làm tốt năm điều Bác
dạy. Em luôn tự hứa với lòng mình là phải làm sao học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng với tình
yêu thương của Bác.
Xem đầy đủ tại: />
Đáp án và đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2016 – 2017 Bởi Cộng tác viên 06/05/2017 CHIA SẺFacebook Twitter Tham khảo đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học
2016 – 2017 có đáp án.
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: TOÁN – LỚP 2
I.

TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Khoanh vào đáp án
Câu 1. Số 456 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là: ( 1 điểm)


a. 400 + 60 + 5
b. 400 + 50 + 6
c. 500 + 40
Câu 2 : Chọn dấu >,<,= điền vào ô trống cho phù hợp: (1 điểm)
631…….642
372……299
Câu 3: Kết quả đúng của phép nhân : 3 x 9 là : 1 điểm
a. 25
b. 26
c. 27
Câu 4 : Kết quả của phép tính : 256 – 144 là (1 điểm )
a. 112
b. 113 c. 114
Câu 5 : Số liền trước của 100 là : ( 1 điểm )
a. 97
b. 98

c. 99
Câu 6: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? ( 1điểm)
a. 12 giờ 2 phút b. 10 giờ 10 phút c. 11 giờ 10 phút
II. TỰ LUẬN ( 4 điểm )
Câu 7 : Đặt tính rồi tính : (1 điểm )
a. 27 + 35
b. 503 + 304
Câu 8: (1 điểm) Cho hình tứ giác như hình vẽ Tính chu vi của hình tứ giác ABCD.
Câu 9: (1,5 điểm) Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5 m. Hỏi cây thông
cao bao nhiêu mét ?
Câu 10 : Mảnh vải màu xanh dài 20 cm. Mảnh vải màu đỏ dài 3dm. Hỏi cả hai mảnh
vải dài bao nhiêu xăng – ti mét ?
————- HẾT —————ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2 HK II TT ĐÁP ÁN ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 b 1 điểm
Câu 2 Điền đúng mỗi dấu 0,5 điểm 1điểm
Câu 3 c 1 điểm
Câu 4 a 1 điểm
Câu 5 c 1 điểm Câu 6 b 1 điểm
II.TỰ LUẬN
Câu 7 Đặt tính và tình đúng mỗi PT 0,5 điểm 1 điểm
Câu 8 Đúng lời giải 0,25điểm, phép tính 0,5điểm, đáp số 0,25điểm. 1 điểm
Câu 9 Đúng lời giải 0,5điểm, phép tính , đáp số 1điểm 1,5 điểm


Câu 10 Kết quả 50 cm 0,5 điểm
___________ HẾT _____________
Xem đầy đủ tại: />



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×