BÀI GIẢNG
LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Ths Nguyễn Văn Minh
Phòng Đào tạo – NCKH
Trường Đại học Thành Đông
Hải Dương - 2013
Chương 1: Tổng quan về Tài chính tiền tệ
Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ
Chức năng của tiền tệ
Các khối tiền tệ
Cung và cầu tiền tệ
Các chế độ lưu thông tiền tệ
Bản chất của tài chính
1.1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ
TIỀN LÀ GÌ?
"Hồi trẻ tôi nghĩ rằng tiền là điều quan trọng nhất trong cuộc sống. Bây giờ, khi đã già, tôi hiểu rằng đúng là như
vậy" – Oscar Wilde.
Oscar Wilde, tên đầy đủ là Oscar Fingal O'Flahertie Wills Wilde, là một nhà văn nổi tiếng của
Ireland. Ông ra đời tại Dublin, Ireland, ngày 16 tháng 10 năm 1854 và mất tại Paris vì viêm não,
ngày 30 tháng 11 năm 1900.
1.1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ
TIỀN LÀ GÌ?
Có đôi khi tiền cũng chả có ý nghĩa gì?
100 tỷ đô Zimbabwe mua được 3 quả trứng
Zimbabwe đổi 175 triệu tỷ đôla nội tệ lấy 5 USD
1.1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ
TIỀN LÀ GÌ?
Và……
“I hate math…But I love counting money”
1.1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ
Hoạt động trao đổi giản đơn
giữa các công xã.
Hình thái ngẫu nhiên
Gia đình, chế độ tư hữu hình
NSLĐ tăng, từng vùng hình thành
Thị trường dân tộc, thế giới mở rộng
thành, nhiều hh được trao đổi.
chợ, 1 HH làm vật ngang giá chung.
hình thành VNG chung thống nhất.
Hình thái chung
Hình thái mở rộng
Hao phí lao động để tạo ra x hàng hóa A tương đương với y hàng hóa B – Nguyên tắc ngang
giá.
Hình thái tiền tệ
1.1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ
Hoạt động trao đổi giản đơn
giữa các công xã.
Hình thái ngẫu nhiên
1
Gia đình, chế độ tư hữu hình
NSLĐ tăng, từng vùng hình thành
Thị trường dân tộc, thế giới mở rộng
thành, nhiều hh được trao đổi.
chợ, 1 HH làm vật ngang giá chung.
hình thành VNG chung thống nhất.
Hình thái chung
Hình thái mở rộng
=5
=2
= 10
Vẫn là trao đổi trực tiếp, người trao đổi rất khó đạt được mục đích
ngay.
Hình thái tiền tệ
1.1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ
Hoạt động trao đổi giản đơn
giữa các công xã.
Hình thái ngẫu nhiên
Gia đình, chế độ tư hữu hình
NSLĐ tăng, từng vùng hình thành
Thị trường dân tộc, thế giới mở rộng
thành, nhiều hh được trao đổi.
chợ, 1 HH làm vật ngang giá chung.
hình thành VNG chung thống nhất.
Hình thái mở rộng
Hình thái chung
=2
5=
2=
=1
10=
=3
Tiền xuất hiện, vật ngang giá chung là tiền của vùng.
Hình thái tiền tệ
1.1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ
Hoạt động trao đổi giản đơn
giữa các công xã.
Hình thái ngẫu nhiên
Gia đình, chế độ tư hữu hình
NSLĐ tăng, từng vùng hình thành
Thị trường dân tộc, thế giới mở rộng
thành, nhiều hh được trao đổi.
chợ, 1 HH làm vật ngang giá chung.
hình thành VNG chung thống nhất.
Hình thái mở rộng
Hình thái chung
Hình thái tiền tệ
5=
2=
10=
Sự hình thành và phát triển của quan hệ trao đổi hàng hóa sinh ra tiền
tệ.
1.1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ
Tiền là gì?
Tiền là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung trong thanh toán để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc để hoàn
trả các khoản nợ.
1.1. Sự ra đời, phát triển và định nghĩa về tiền tệ
Tiền bằng HH thông
thường
Phải là hàng hóa quý, hiếm,
gọn nhẹ, dễ bảo quản, vận
chuyển, phù hợp với tập
quán trao đổi của từng vùng.
Tiền đúc bằng kim loại
Tiền vàng
kém giá
Tiền giấy
Tiền chuyển khoản
Ưu điểm:
Ưu điểm:
Ưu điểm:
Thay thế vàng trong lưu thông;
Chiếm khoảng 80%
Được ưa thích; Đặc tính thuận lợi
Gọn, nhẹ, dễ vận chuyển, cất
phát hành được số lượng lớn,
trong tổng phương
thực hiện chức năng tiền tệ: dễ chia
trữ, in đủ mọi mệnh giá, chi phí
đủ mọi mệnh giá.
tiện thanh toán.
nhỏ, hợp nhất; Giá trị ổn định.
in tiển nhỏ hơn so với mệnh giá.
Nhược điểm:
Nhược điểm:
Nhược điểm:
SX phát triển vàng không có đủ để
Giá trị nội tại nhỏ, dễ hỏng, dễ
Không bền, dễ bị làm giả, chi phí
làm tiền tệ; Giá trị quá lớn; Lãng phí
làm giả, khó vận chuyển, ít
lưu thông còn lớn, dễ rơi vào
do hao mòn trong lưu thông.
được ưa chuộng, khó kiểm
tình trạng bất ổn KT.
đếm.
1.2. Chức năng của tiền tệ
Phương tiện trao đổi
- Làm môi giới trung gian trong quá
trình trao đổi HH.
- Có thể dùng tiền mặt hoặc không.
- Có thể sử dụng tiền vàng hoặc tiền
dấu hiệu.
Thước do giá trị
- Để đo lường giá trị iền phải có giá trị
danh nghĩa pháp định: USD, VNĐ...
- Giá trị của đơn vị tiền tệ chuẩn: tiêu
chuẩn giá 1USD, 1 VNĐ, 1AUD,...
Phương tiện cất trữ
- Dự trữ bằng tiền vàng
- Dữ trữ bằng tiền pháp định, gửi tiền
vào NH với điều kiện đồng tiền ổn
định.
1.3. Các khối tiền tệ
Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông (Mn): là khối lượng tiền do tổng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân trong mọi thời kỳ quyết định.
Khối lượng tiền trong lưu thông MS (Money Supply): là chỉ tất cả các phương tiện được chấp nhận làm trung gian trao đổi với mọi hàng hóa, dịch vụ và các
khoản thanh toán khác tại 1 thị trường và trong một thời gian nhất định.
Tiền mặt, tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Các chứng từ có giá (trái phiếu, thương
Các khoản tiết kiệm khác (CD-
phiếu, tín phiếu...)
Certificate of deposit,...)
M1
M2
M3
Ms
Mối tương quan giữa MS và Mn phản ánh thực trạng của nền kinh tế:
MS=Mn: Tiền và hàng hóa cân đối ----> nền kinh tế ổn định
MS<Mn: Nền kinh tế thiếu tiền trong lưu thông----> Hiện tượng thiểu phát
MS>Mn: Nền kinh tế thừa tiền trong lưu thông----> Hiện tượng lạm phát
1.3. Các khối tiền tệ
1.4. Cung và cầu tiền tệ
Cầu tiền tệ là số lượng tiền mà tất cả các chủ thể của nền kinh tế cần để thỏa mãn nhu cầu chi dùng.
Cầu tiền cho giao dịch
Cầu tiền cho tích lũy
Cầu tiền cho dự phòng
Cầu tiền để cất trữ
Giải quyết mọi giao dịch diễn ra
Tích lũy cho nhu cầu đã dự định
- Dự phòng để có cơ hội đầu tư
Số tiền chưa có mục đích sử
thường xuyên trong hoạt động
trước: mua sắm tài sản, đầu tư,
mà không dự đoán trước được.
dụng sẽ được đưa vào cất trữ
sản xuất kinh doanh.
du lịch...
- Dự phòng chi thương xuyên.
(tiền vàng, đồng tiền mạnh).
-Phụ thuộc vào: thu nhập, mục
- Dự phòng rủi ro.
đích cá nhân, lãi suất.
Cầu tiền phụ thuộc vào: giá trị các khoản giao dịch, lãi suất tín dụng, sự chệnh lệch giữa thời gian thu và chi, tập quán chi tiêu.
1.4. Cung và cầu tiền tệ
Cung tiền cho lưu thông là chỉ việc phát hành vào lưu thông một khối lượng tiền tệ nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền.
Các kênh cung tiền
Tái chiết khấu thương phiếu và các chứng từ có giá của các NHTM và các tổ chức tín dụng.
Phát hành tiền qua thị trường vàng và ngoại tệ: NHTW phát hành tiền qua mua vàng, ngoại tệ nhằm
làm tăng dự trữ ngoại hối Nhà nước, điều tiết tỷ giá hối đoái khi cần.
Phát hành tiền cho Ngân sách nhà nước vay: Chính phủ vay của NHTW khi ngân sách Nhà nước bị
thiếu hụt tạm thời hoặc bội chi; Ứng trước cho Chính phủ, trong trường hợp NSNN chi trước và thu
Ngân hàng Trung ương
sau. Những khoản cho Chính phủ vay quan trọng nhất là THTW tái chiết khấu, tái cầm cố các loại trái
phiếu của Chính phủ thông qua các NHTM.
Cung ứng tiền thông qua thị trường mở: NHTW phát hành tiền mua các chứng từ có giá ngắn hạn
trên thị trường mở, nhằm tăng khối lượng tiền cung ứng, khi nhu cầu tiền tăng lên.
1.4. Cung và cầu tiền tệ
1.4. Cung và cầu tiền tệ
1.4. Cung và cầu tiền tệ
1.4. Cung và cầu tiền tệ
1.4. Cung và cầu tiền tệ
Các kênh cung tiền
Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản
NHTM cho vay hoàn toàn bằng chuyển khoản, không cho vay bằng tiền mặt
Khách hàng không có nhu cầu rút tiền mặt
Giả thiết
Tiền trong giao dịch là tiền tín dụng
Hệ thống NHTM cho vay hết, chỉ giữ lại tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
1.4. Cung và cầu tiền tệ
Các kênh cung tiền
Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản
Giả sử người dân mang 100 triệu
usd gửi ngân hàng.
Lúc này giá trị hai cột Tài sản và Nợ bằng nhau. Được gọi là cân đối kế toán.
1.4. Cung và cầu tiền tệ
Các kênh cung tiền
Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản
1.4. Cung và cầu tiền tệ
Các kênh cung tiền
Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc?
Ngân hàng trung ương có quyền yêu cầu các ngân hàng thương mại phải ký gửi một lượng
Tiền mặt
tiền nhất định gọi là dự trữ bắt buộc.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc được quy định bởi chính phủ và các chính sách đối với ngân hàng, để
đảm bảo chắc chắn rằng ngân hàng không bị thiếu hụt tiền mặt.
Tiền gửi
Tiền được
phép mang cho
vay
1.4. Cung và cầu tiền tệ
Các kênh cung tiền
Các NHTM và tổ chức tín dụng cung tiền chuyển khoản