Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

HƯỚNG dẫn sử DỤNG máy mài TRÒN THỦY lực GU42x100NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 146 trang )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY MÀI TRÒN THỦY
LỰC
MODEL : GU 42x100NC

MAKE NO:1501002
MACHINE NO :4210036
MAKE DATE:2015.4

1


DANH MỤC
A. TỔNG QUAN: ................................................................................5
(I)
ĐẶC TÍNH NỔI BẬT........................................................5
(II) MÀI THỬ............................................................................5
B. DI CHUYỂN....................................................................................8
C. LẮP ĐẶT.........................................................................................9
(I)
NỀN MÓNG.......................................................................9
(II) CÂN CHỈNH.....................................................................10
(III) VỆ SINH MÁY.................................................................10
(IV) BÔI TRƠN........................................................................11
(V) KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN.................................................11
D. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐƠN VỊ:mm ..................................12
E. BẢO TRÌ...........................................................................................14
(I)
HỆ THỐNG THỦY LỰC- ĐIỀU CHỈNH VÀ BẢO TRÌ15
(II) LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TƯỚI NGUỘI...........................16
(III) TƯỚI NGUỘI...................................................................16
F. VẬN HÀNH...................................................................................17


(I)
CẤU TẠO CỦA MÁY.....................................................17
(II) KIỂM TRA GIA CÔNG...................................................17
(III) VẬN HÀNH KHUNG TRÊN HỘP ĐIỀU KHIỂN.........27
G. SỬA CHỮA....................................................................................62
I.
CHU TUYẾN DẦU62
(a).Chu tuyến dầu của GU-NC series………………...64
(b).
Chu tuyến dầu thuỷ lực của trục G.W…………….65
II.
KẾT NỐI DÂY NGUỒN.......................................................65
II.
THAM SỐ CỦA BỘ DẪN ĐỘNG CHO GU42X100NC....65
(a).Động cơ (YASKAWA SGDV-180A01A………...65
(b).
Xử lý sự cố……………………………………….67
III.
THAM SỐ CỦA BỘ DẪN ĐỘNG CHO GU42X100NC. .120
(a).Tham số của bộ dẫn động………………………..120
(b).
Xử lý sự cố bộ chuyển đổi……………………….121
(c).Xử lý sự cố……………………………………….121
IV. BIỂU ĐỒ CHU TUYẾN.....................................................142
H. DANH SÁCH THIẾT BỊ.............................................................143
I. PHỤ LỤC.....................................................................................143
J. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ...........................................................143
2



QUY ĐỊNH AN TOÀN
Khi bạn vận hành máy, xin vui lòng tuân thủ các quy an toàn như dưới đây:
Nếu bạn không thực hiện các quy định, điều đó có thể được gây ra tai nạn cho
máy. Hãy chú ý hướng dẫn lần nữa.
(a) Lắp đặt máy
Xin hãy theo các cài đặt đã vẽ để cài đặt máy. Nó có thể đảm bảo hành
trình trượt của G.W trên tất cả các hành trình. Nó có thể tránh va chạm với
máy khác. Chúng tôi có hiển thị tất cả các hành trình tối đa của máy xin hãy
quan sát nó. Đừng đặt khác máy trong phạm vi máy này.
Khi bạn chọn một bánh xe mài tốt, xin vui lòng tham khảo các thông tin
như sau:
1. Nhà sản xuất
2. Độ sắc
3. Kích thước
4. GW Tốc độ tối đa (R.P.M.)
Nó được sử dụng trong máy của chúng tôi, tốc độ của bánh xe mài là 35m
/ giây.
(b) Lưu trữ G.W
Xin bảo quản G.W. trong môi trường khô ở nhiệt độ không đổi. Nếu nhiệt độ
có sự thay đổi khác biệt, G.W. sẽ bị thay đổi hình dạng ban đầu về nó. Máy sễ
dàng có khe nứt, hãy chăm sóc nó. Các bánh xe mài không thể để dính với dầu.
Nếu bánh xe mài dính dầu, nó không thể mài và sử dụng. Phương pháp tốt nhất
cho việc bào quản G.W. là được sử dụng trong hộp bằng gỗ. Khi bạn di chuyển
nó, hãy cẩn thận.
(c) Kiểm tra bằng giọng nói
Vui lòng kiểm tra bánh xe mài mới trước khi bạn cài đặt trên các GW con
quay. Phương pháp thử nghiệm là sử dụng một cây gậy để gõ nó, giọng nói
phải rõ ràng và du dương.
(d) Lắp đặt bánh xe mài
Trước khi cài đặt, tháo bỏ bánh xe mài, lắng nghe âm thanh của nó bằng

cách nhẹ nhàng gõ vào nó để kiểm tra xem có vết nứt; nếu âm thanh rõ ràng và
tốt, đó là bánh xe mài tốt, và Không sử dụng bất kỳ bánh xe mài nào được cho
là không tốt; nhẹ nhàng đẩy Đá mài vào mặt bích, không tạo áp lực lớn để ép
đẩy nó vào, và máy rửa đàn hồi (nếu có thể, chỉ dùng cao su) được đặt giữa các
bên kết nối của bánh xe mài và mặt bích, Không sử dụng giấy để cố định các
bên của Đá mài cho mài ướt sẽ làm cho nó lăn, khi khô, sẽ gây ra hiện tượng
mài lỏng lẻo; giữ khớp nối nên được thắt chặt để đảm bảo bánh xe mài được
3


bảo đảm ổn định nhưng thắt chặt quá mức là không nên. Không bao giờ áp
dụng một cái búa để làm chặt sẽ gây đứt gãy bánh mài.
(e) Cân bằng bánh xe mài
Để đạt được độ chính xác cao và kết thúc tốt đẹp, bánh xe mài đòi hỏi
phải cân bằng tổng thể.
Được giao cùng với máy, bánh xe mài và dây buộc tất cả của nó đã được thực
hiện cân bằng động và tĩnh. Tuy nhiên, hãy kiểm tra thường xuyên được cho là
cần thiết do sự mài mòn G.W.. Điều chỉnh chiều rộng tiêu chuẩn cân bằng
(50mm) khi cần thiết. Bánh xe mài mới thường được gắn trên trục cân bằng,
sau đó được chỉnh cân bằng đứng trên hiệu chỉnh cân bằng tĩnh của nó. Vì vậy,
trên mặt bích có ba Chỉnh cân bằng trọng lượng, và sau khi số dư theo kích cở,
nơi bánh xe mài với mặt bích của nó trên các trục và mài với bộ mài mà có thể
là trên bàn trượt hoặc bàn làm việc; nếu gắn vào bàn làm việc, khóa phôi theo
chiều dọc, di chuyển bàn làm việc theo chiều ngang với bánh xe tay, và bào
nhẵn cho đến khi mài bánh xe chạy là thực sự chuyển động tròn, và tổng số dư
sẽ đạt được; nếu sau khi mài nhẵn, tổng số dư vẫn không đạt được, thì sau đó
bánh xe mài cần phải được loại bỏ ra khỏi trục, và cẩn thận hiệu chỉnh cân
bằng lại, và sau đó gắn nó trên các trục một lần nữa và đó là tất cả các thiết lập.
(f) Chạy thử
Đối với mục đích an toàn, sử dụng của từng GW, chạy thử trong 5 phút

trong phạm vi tốc độ được chỉ định đuợc cho là luôn luôn cần thiết và trong
thời gian chạy thử không ai được phép đứng trong khu vực nguy hiểm. Không
bao giờ sử dụng cho đến khi chạy thử nói OK!
(g) Mài nhẵn
Sau một khoảng thời gian, kim cương sẽ được thay thế hoặc nó có thể gây
tổn hại đến tay gia cố kim cương như một kết quả mài mòn mà có thể gây ra
kim cương bị ném ra hoặc trở nên lỏng lẻo. Hơn nữa, như kim cương nhỏ hơn,
nó quá nhỏ để thiết lập thời gian và chi phí.
(h) Loại mài: mài khô
Nếu bạn mài các phụ tùng thuộc về khô mài, hãy đeo một kính để làm điều đó.
Hãy làm sạch nó sau khi chạy một thời gian dài như vậy. Để tránh tình trạng
nguy hiểm xảy ra.

4


A. TỔNG QUAN:
( I ) ĐẶC TÍNH NỔI BẬT :
( a ) Độ ổn định và độ cứng vững của đầu trục chính
Trục chính chạy trên các ổ bi chính xác, đảm bảo độ cứng vững cao của
máy. Nó bảo đảm cho độ chính xác cho mài đường kính trong và đường
kính ngoài và mài mặt.
Đầu trục chính có thể quay +90° ~ -30°.
Đầu trục chính nằm trong seri 20 loại máy mà chúng tôi cung cấp được
lắp bộ chuyển đổi tốc độ bằng bộ chuyển đổi tần số.
Đầu trục chính nằm trong seri 32 và 42 được điều khiển bằng động cơ
servo, cung cấp một dãy tốc độ vô cấp.
( b) Độ chính xác của đầu bánh mài
Trục chính bánh mài là một bộ phận máy chính xác cao được làm
từ thép hợp kim SNCM-220, thường hóa, ram, tôi thấm các bon và được xử lý

nhiệt dưới 0 độ, cơ tính cao. Độ cứng có thể đạt trên 62° HRC. Không bị biến
dạng, hao mòn ít và tuổi thọ cao.
( c) Ổ bi thủy tỉnh đặc biệt
Trục bánh mài chạy nhờ sử dụng các ổ bi tĩnh đặc biệt và ý tưởng đặc
biệt này dành cho việc mài chính xác. Nó có đặc tính là tốc độ cao, không ma
sát giữa bề mặt kim loại, không biến dạng nhiệt, độ chính xác cao và sử dụng
lâu dài.
( d) Hệ Thống bôi trơn thủy tĩnh nâng cao.
Các thanh trượt của bàn mài và đầu bánh mài được bôi trơn bởi hệ
thống bôi trơn thủy tĩnh tự động. Hệ thống này cung cấp các đặc tính khác
nhau, như di chuyển cực êm, làm tăng độ chính xác bước tiến và khả năng mài
chính xác cao hơn.
( II ) MÀI THỬ:
( 1 ) Mài với 2 mũi tâm

5


Cử chặn điểu chỉnh
được khóa bằng Cam

( 2 ) Điều chỉnh mâm cặp 3 chấu

( 3) Mài với mâm cặp ( mài mặt đầu)

6


( 4 ) Bàn chỉnh gọt bánh mài


( 5 ) Mài với mâm cặp ( Đồ gá mài lỗ)

Cán dao kim cương dùng cho chỉnh gọt bánh mài trong và mài ngoài

( 6 ) Thiết bị tinh chỉnh bán kính

7


B. DI CHUYỂN
Máy phải được di chuyển bằng cẩu trục

Mặt trước của máy
* Vị trí trọng tâm của máy sẽ trện không của bánh mài khi di chuyển bằng cẩu
trục

Mặt bên khi di chuyển máy
Để di chuyển máy, xe nâng phải có công suất nâng trên 3.5 tấn và nó cũng cần
phải giữ mức cân bằng trong quá trình di chuyển. Để tránh bị nghiêng, máy
nên được hạ một cách chậm chạp. Để nâng máy, Cẩu trục phải có công suất
lớn hơn 3.5 tấn. Nên cẩn thận cũng như sử dụng móc nâng để duy trì mức độ
8


cân bằng trong quá trình di chuyển má tránh bị nghiêng máy. Hơn nữa, 4 dây
cáp có đường kính là 20mm mỗi sợi được sử dụng để luồn qua các móc trên
những dây cáp của cẩu trục với đêm đỡ mềm hoặc là bằng vải cotton giữa dây
cáp và máy để tránh xảy ra trời xước.
C. LẮP ĐẶT
( I ) NỀN MÓNG.

Do đế máy có khả năng chống xoắn, do đó nên móng cũng không đòi hỏi
cao, chỉ cần độ dày của bê tông là 150mm là đủ. Trong trường hợp mà kết nối
giữa nền và đế máy với bê tong là không cần thiết, thông thường thì đòi hỏi
( bắt bu lông nền, tham khảo hình ảnh bên dưới) để giữ độ cứng vững theo
phương ngang của máy. Tuy nhiên, không gian cho các bộ phận di chuyển nên
được lưu ý trong quá trình đổ bê tông, vì khi nền móng đã làm xong thì không
thể điều chỉnh được nữa. Sử dụng nền gỗ là không được, vì máy có thể trượt
trên sàn gỗ do đó máy không ổn điịnh .

9


( II ) Cân Chỉnh:
Việc điều chỉnh cân bằng là rất quan trọng cho máy. Vì vậy, nên cẩn thận
làm theo các bước sau:
( 1 ) Đảm bảo dùng thước thủy 0.02/1000
( 2 ) Bàn làm việc đặt tại tâm của máy
( 3 ) Bàn làm việc phải luôn sạch, không bẩn
( 4 ) Sau khi đặt thước thủy lên tâm bàn làm việc và sau đó điều chỉnh các
bu lông ở dưới bàn đến vị trí 0, di chuyển bàn làm việc qua giới hạn trái và giới
hạn phải. Sự khác nhau giữa 2 điềm cuối hành trình của bàn có sai số chấp
nhận được là 0.02mm. Sau khi lắp đặt máy, một vài trường hợp không cân
bằng có thể xảy ra do tải trọng hoặc do các yếu tố khác. Hiệu chỉnh cân bằng
mỗi tuần một lần. Sau khi nền móng đã trở nên cố định, hiệu chỉnh nữa năm
một lần để đạt độ chính xác khi gia công.

( III ) Vệ Sinh Máy
Tất cả các máy khi cung cấp đều được bôi một lớp dầu chống rỉ sét. Tất cả
các bộ phận bôi trơn với mỡ và các điểm gá kẹp được bôi với dầu chống rỉ.
Không cố di chuyển các bộ phận nào của máy trước khi làm sạch, và ngăn

cấm các hoạt động của máy trước khi làm sạch và bôi dầu
Không sử dụng khí nén để làm sạch máy, nó sẽ thổi các hạt sạn và bụi vào
trong các lỗ, các ổ bi và các rãnh trượt.
Sử dụng vải mềm thấm một ít dầu hôi để làm sạch bề với lớp dầu chống rỉ.
Nếu có các dầu mỡ bị đóng váng, sử dụng vải mềm để làm sạch vết mỡ đó và bôi
lớp mỡ mới.
10


( IV ) Bôi Trơn
Tất cả các bộ phận lắp đặt của máy đều phải được bôi trơn. Danh sách và
cách thức bôi trơn theo mục bên dưới, phải bôi trơn trước khi khởi động máy. Chu
kỳ và chất bôi trơn theo quy định, nó sẽ giúp máy hoạt động chính xác và kéo dài
tuổi thọ của máy. Các khoảng được liệt kê dựa vào ngày làm việc 8 giờ.
Chý ý:
1.
Có thể sử dụng các loại dầu tương đương để thay thế.
Tuy nhiên vẫn khuyến cáo nên dùng loại dầu đã được chỉ định.
2.
Khi máy được sử dụng cho sản xuất nhiều nên kéo cần
bôi trơn 4 giờ một lần.
( V ) Kết Nối Nguồn
( 1 ) Kết nối nguồn và kiểm tra
Tất cà các thiết bị điện nên được kết nối bởi người có chuyên môn cao.
Đảm bảo rằng nguồn điện áp phải đúng với nguồn điện của máy. Dây của
nguồn chính được kết nối đến tủ điện và được xiết chặt vào các terminal
trong tủ điện. Dây nối đất để bảo vệ quá tải nên được kết nối đúng. Đối với
các loại dây có các mức điện áp khác nhau, phải chắc chắn rằng dây của
động cơ bơm thủy lực, động cơ trục chính và biến áp phải kết nối đúng. Và
thay thế cầu chì để bảo vệ các thành phần điện . Không sử dụng máy nếu

điện áp máy khác điện áp nguồn cung cấp. Kết nối điện phải do kỹ sư điện
kết nối.
Cảnh báo :
Kết nối đất phải đúng chỉ dẫn.
Có một nút nhấn liên hợp trên hộp điện. Khi bạn nhấn nút nguồn, phải khởi
động công tắc áp lực dầu trước sau đó là các nút khác sẽ khởi động.
Nếu bạn muốn khởi động công tắc tưới nguội, phải khởi động công tắc
bánh mài trước.
( 2 ) Nút Dừng Khẩn cấp
Khi bạn nhấn nút này, tất cả các động cơ sẽ dừng. Bạn phải nhán nút
nguồn và khởi động công tắc áp lực dầu sau đó là khởi động các nút khác.
Kết nối đường dây điện sau đó kiểm tra chiều quay của bánh mài. Nếu nó
quay ngược chiều hãy đổi 2 trong 3 dây của nguồn để có chiều quay đúng.
Chiều quay của bánh mài, bơm tự động , bôi trơn, động cơ là giống nhau,
xin đừng thay đổi dây điện kết nối.
Kiểm tra chiều quay của bơm tưới nguội theo chiều trên thùng dầu. Nếu
bạn muốn dừng máy, đợi trong vài 2, 3 phút sau đó dừng công tắc tưới
nguội.

11


D. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
( I ) Thông số máy :
Model

Đơn vị : mm
GU 42x100NC
CÔNG SUẤT


Khoảng cách chống tâm

1000 mm

Khả năng mài vượt bàn

420 mm

Tải lớn nhất

150 kg
400 mm

Đường kinh mài ngoài lớn nhất
ĐẦU MÀI
Góc nghiêng

±30°

Khoảng cách điều chỉnh bằng tay

160 mm

Bước tiến nhanh tự động

40 mm

Chuyển đổi bồ sung vị trí trượt

95 ( tổng 295mm)


Đơn vị thiết lập nhỏ nhất

0.001 mm

Một vòng vặn của vô lăng

2(0.005) mm
BÁNH MÀI

Đường kính ngoài x chiều rộng x đường
kính trong

Φ355x50x127 mm

Tốc độ

1940 vòng/phút
ĐẦU TRỤC CHÍNH

Góc nghiêng

120° ( +90°, -30°)

Côn Tâm

MT: No.4

Tốc độ trục chính


10~300 vòng/ phút

Tải lớn nhất của trục chính

35 kg (chiều dài tối đa :150mm)

12


Ụ ĐỘNG
Côn Tâm

MT:No.4

Hành trình

25 mm
BÀN MÀI

Góc nghiêng

-3°,+8°

Tốc độ bước tiến ngang

50~ 4000mm/ phút

Hành trình nhỏ nhất tự động xoay chiều

8mm


Bước tiến của một vòng quay vô lăng

20 mm ( 2mm)

ĐỘNG CƠ
Động cơ trục chính bánh mài

3.75 kw (4P)

Động cơ đầu trục chính

1.3 kw

Bơm thủy lực

0.37 kw (4P)

Bơm bôi trơn trục chính

0.37 kw (4P)

Bơm tưới nguội

0.18 kw (2P)

Động cơ mài lỗ

0.75 kw (2P)
CÔNG SUẤT BỒN CHỨA


Bồn chứa bôi trơn trục chính bánh mài

12 L

Bồn chứa dầu thủy lực

65 L

Bồn chứa tưới nguội

100 L
TRỌNG LƯỢNG MÁY

Trọng lượng máy

3400 kgs

Chú ý: 1. Loại S cấp liệu nhanh G.W, bộ dẫn động thuỷ lực
2. Loại NC được đi kèm cấp liệu nhẹ tự động
( II ) KÍCH THƯỚC SÀN
13


14


E . BẢO TRÌ
( I ) Hệ thống thủy lực- Điều chỉnh và bảo trì
Hệ thống thủy lực được thiết kế phân bổ đến các bộ phận của máy, để đạt hiệu

xuất làm mát tốt nhất. Và một bồn chứa thủy lực ở bên cạnh, được gắn một bộ
hiển thị để giữ áp lực cố định trong khoảng 9~12 kg/ cm².

Điều chỉnh áp lực trên bàn trượt

Điều chỉnh áp lực trên rãnh trượt của bánh mài : 0.6~0.8 kg/ cm²
HƯỚNG DẪN BÔI TRƠN VÀ BẢO TRÌ
15


Ổ Bi Bánh mài
Chu kì
Hàng tuần
Thông
Mobil velocite
số dầu
3
Sheel C5,
Esso5 Dầu
Số lượng 15L

Chu kì
Thông
số dầu
Số lượng

Ụ Động
Hàng tuần
Dầu bôi trơn
VG68

50 c.c
Bộ Lọc
6 Tháng

Hộp áp
suất dầu
ổ bi bánh 3 Tháng
mài

Hộp áp suất dầu
Chu kì
Hàng năm
Thông
Mobile
số dầu
Vacuoline 1409
Iso VG 68
Dầu thủy lực

( II ) LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TƯỚI NGUỘI
Tưới nguội có tác dụng làm sạch mãnh phoi nhỏ ra khỏi bánh mài và làm mát phôi
nhanh chóng, làm giảm ma sát giữa phôi và bánh mài và làm tăng độ bóng của bề
mặt phôi sau khi mài hoàn thành.
Dòng tưới nguội từ bồn tưới nguội thông qua bơm, và được bơm đến máy, sau đó
trở về bồn chứa thông qua một bộ lọc để lọc các mảnh vụn, chất kết dính và phoi.
Do đó, trông chúng giống như bùn đã được kết tủa trong bồn chứa, trong trường
hợp này, tưới nguội nên được thay đổi thường xuyên nếu không nó có thể ảnh
hưởng đến bề mặt và độ chính xác của phôi, bơm sẽ dễ bị hư hơn. Sử dụng bộ lọc
từ hoặc bộ lọc giấy để loại bỏ phoi mài, làm như thế nước tưới nguội có thể sử
dụng trong thời gian dài.

Các axit vô cơ như là Natri hoặc ammonium hữu cơ, hòa tan vào trong nước tạo
thành dung dịch trong suốt. Các chất này có khả năng chống hòa tan và chống ăn
mòn, mang lại hiệu quả mài tốt, phù hợp với sắt hoặc thép đúc. ( gang) .
( III) TƯỚI NGUỘI

16


Tốt trong trường hợp làm mát nhưng ít hiệu dụng hơn trong bôi trơn, với các kim
loại dễ bị rỉ, dưới điều kiện đặc biệt, mài với các vật liệu bằng xứ hoặc là nhựa.thì
không sử dụng nước làm mát.
CPC ( Đài Loan )- nước làm mát – Model : LB73666
Dung dịch làm mát 908
Chất làm mát QW-401
VẬT LIỆU

TƯỚI NGUỘI

Thép gang

Thép hợp kim

Nhôm và hợp
kim nhôm

Đồng và hợp
kim đồng

Mobil cut 321


Mobil cut 321

Mobil cut 321

Mobil cut 321

Caltex
Aquatexm
H1

Caltex
Aquatexm
H

Caltex
Aquatexm
ALH2

Caltex
Aquatexm
H2

CPCLB73664(44A)

CPCLB73657(15A)

LB73664 (31C)
LB736664

CPC-LB73671

CPC-LB73671

F. VẬN HÀNH
( I ) Cấu trúc của máy

17


( II ) Phương pháp kiểm tra chạy thử
( a ) Kiểm tra chạy thử
Phương pháp vận hành
1.
Nhấn nút Tay/
Tự động trên bàn mài đặt ở bên
phải.
2.
Để sử dụng thiết
bị mài trong, nhấn nút lựa chọn đặt
trên bánh mài ngoài.
3.
Nhấn nút khởi
động, động cơ bắt đầu quay
Mở hệ thống thủy lực.
a.
Mở
bơm áp lực cho trục chính
bánh mài.
b.
Khi đã
đạt đủ áp lực, sau đó động cơ

bánh mài sẽ tự động quay.
4.
Hãy giữ khoảng

Mô tả

Chú ý 1 : Kiểm tra áp lực của bánh mài
được giữ ở khoảng 5 ~6 kg/cm2; Chiều
quay đúng chưa; chiều quay của bánh
mài hướng xuống.

18


cách đủ an toàn đến mặt trước của
bánh mài , điều chỉnh khoảng cách
phù hợp giữa ụ động và phôi, bởi vì
khoảng cách của bước tiến nhanh
bánh mài sẽ là 40m/phút. Ngoài ra
còn phải chắc chắn rằng bánh mài đã
lùi về vị trí an toàn, quay vô lăng
theo chiều ngược kim đồng hồ ( chú
ý 1)
5.
Nhấn nút mở của
đầu mài trục chính
6.
Để di chuyển
đầu mài tiến tới, thực hiện các động
tác tiêu chuẩn sau:(chú ý 1)

c. Di chuyển đầu mài với 40m/phút
d. Mở dầu tưới nguội
e. Mở đầu mài trục chính quay
( Nếu Model máy là kiểu “ S”, Đẩy tay
gạt đầu trục chính bánh mài xuống
theo chiều kim đồng hồ).
PS. 20x40Series : 25m/phút.
7.
Bàn trượt phải ở
vị trí thích hợp để tránh va chạm
bánh mài, đầu mài và ụ động.
8.
Vô lăng trên bàn
mài được đặt ở bên trái của phần
thủy lực tự động.
9.
Điều chỉnh tốc
độ của hành trình thủy lực phù hợp
trong dãy sao cho nó phù hợp với
tốc độ di chuyển của phôi.
10.
Tạm dừng chức
năng điều chỉnh cho hành trình di
chuyển bàn mài là cần thiết , ngoài
ra nó để tránh một số nguy hiểm.
11.
Nhấn nút lùi
bánh mài
Nếu máy của bạn là kiểu GU, vặn cần
điều khiển của trục chính bánh mài lên

đến vị trí gốc.
12.
Vặn cần gạt của
vô lăng cho bánh mài đúng vị trí.

Chú ý : Đầu mài quay ngược chiều kim
đồng hồ.
Bàn mài sẽ di chuyển tự động trái , phải
Di chuyển nhanh hơn theo chiều kim
đồng hồ.
Giữ lâu hơn khi quay cùng chiều kim
đồng hồ được chọn.
a. Đầu bánh mài lùi lại với tốc độ
40m/phút (chú ý 1)
b. Dừng chạy đầu mài
c. Dừng cung cấp dòng tưới nguội.
Vô lăng không thể tự quay.

Tốc độ di chuyển nhanh của bánh mài là
40m/phút
Bộ đếm sẽ đếm nhỏ hơn khi quay cùng
chiều kim đồng hồ

19


13.

Vặn công tắc
bước tiến thủy lực sang trái cho

hành trình di chuyển mài hướng
kính.
Bánh mài lùi về với tốc độ 40m/phút.
14.
Nhấn nút bánh
mài tiến tới.
Nếu máy của bạn là kiểu GU, vặn
cần điều khiển của trục chính bánh
mài hướng xuống đến vị trí gốc.
Dừng di chuyển bàn mài
15.
Lựa chọn vị trí
bước tiến của bánh mài, ví dụ khi
lựa chọn bước tiến từ trái sang phải
hoặc cả 2.
16.
Điều chỉnh bước
tiến của bánh mài
(nếu bộ đếm
được gắn, sau đó nó có thể bắt đầu
để đếm).
Chú ý1 : series 20x40, nên là 25m/phút.
a. Đầu mài di chuyển nhanh
17.
Nhấn nút lùi
40m/phút
bánh mài đến đúng vị trí và điều
b. Bước tiến vô lăng tự động.
chỉnh bước tiến mài cắt.
c. Sau khi xác lập, Timer bắt đầu

Nếu máy của bạn là kiểu GUS, vặn
đếm
cần điều khiển của trục chính bánh
d. Khi thời gian tăng lên, đầu mài
mài xoay lên đến vị trí gốc.
sẽ lùi nhanh.
18.
Cần gạt “tay/tự
Toàn bộ máy sẽ dừng chạy theo
động” trên bàn trượt nên đặt ở vị trí
thời gian, nhưng áp lực ổ bi đầu
“tay”.
mài sẽ vẫn giữ trong 45 giây và
19.
Lựa chọn nút cài
sau đó sẽ tự động dừng.
đặt thời gian ở vị trí “ ON”; Nút
lựa chọn nút mài dọc /mài hướng
kính đặt ở vị trí mài hướng kính.
20.
Điều chỉnh
Timer phù hợp
21.
Bật công tăc
bước tiến thủy lực sang vị trí mài
hướng kính, và sau đó điều chỉnh nó
phù hợp với thang chia.
22.
Nhấn nút tiến tới
Khi bước tiến tự động của bánh mài

đã ở vị trí sẵn sàng, Timer sẽ bắt đầu
đếm và thời gian đã được xác lập
trước. Bánh mài sẽ dừng mài và sẽ
20


lùi lại tự động.
Chú ý: series 20x40, nên là 25m/phút
(b) Sự truyền động của bàn máy
1. Trước khi di chuyển bàn ngang, vặn cần điều khiển bàn máy “bằng tay/ thủy
lực” (12) sang vị trí “OFF” và vặn nó theo chiều kim đồng hồ. Bàn máy sẽ tiến về
hướng phải.
2. Xin chú ý trước khi sử dụng tay quay bước tiến bàn máy thủy lực, đảm bảo máy
luôn mở nguồn trước và sau đó kéo cần chọn bước tiến bàn máy vào vị trí (thủy
lực). Việc này có thể tránh nguy hiểm do thay đổi vị trí.
3. Trước khi sử dụng bước tiến bàn mài (13), công tắc tay điều khiển (12) và điều
chỉnh khoảng cách thích hợp giữa (14) (15), sau đó thay đìêu chế tay tự động (12).
Khi di chuyển (14)(15) chạm (13). Bàn sẽ thay đổi hướng bàn.
4. Do chức năng của áp lực tĩnh, dầu bôi trơn tránh hậu quả ma sát giữa bệ máy và
bàn trượt. Do đó nó có thể vận hành trơn tru và trách tạp chất dính trên bàn trượt
do việc lọc dầu bôi trơn qua bộ lọc.
* Vui lòng chú ý làm sạch bộ lọc định kỳ và thay dầu bôi trơn theo biển chỉ báo
gắn phía trước máy.

21


(11) Vô lăng bước tiến bàn mài
(13) Cần đảo chiều bước tiến bàn mài
(12) Tay gạt lựa chọn bước tiến bàn

mài bằng tay/ thủy lực
(15) Con cóc đảo chiều bước
tiến bàn mài
(14) Con cóc đảo chiều bước
tiến bàn mài
(16) Vô lăng bước tiến đầu bánh mài
Tắt thủy lực
Mở thủy lực

(17) Núm vặn lựa chọn bước
tiến bằng tay quay/ tự động

(20) Núm trái điều khiển thời gian
chờ

(21) Núm phải điều khiển thời
gian chờ
(22) Núm điều khiển bước tiến bàn
máy bằng thủy lực

5. Xin chú ý áp suất dầu khi bàn máy di chuyển, khi áp suất cao hoặc thấp hơn áp
suất tiêu chuẩn nó sẽ gây lõm vào hoặc đường ren xung quanh phôi.
Điều chỉnh tiêu chuẩn cho áp suất dầu:

(c) Cấu tạo và điều chỉnh mỗi bộ phận
1. Bàn xoay
2. Bàn mài bao gồm 2 phần, phần cao hơn và phần thấp hơn trên bàn làm việc.
Phần cao hơn của bàn làm việc được điều chỉnh
3. Kết nối ngoài của cánh tay điều chỉnh với vít me điều chỉnh của bàn làm
việc.

22


23


(d) Ụ động
(3) Núm tra dầu

(2) Trục ụ động

(5) Cần hồi về tâm

(1) Ụ động

(4) Tâm côn

(6) Cần gạt kẹp thân ụ động

(7) Núm điều chỉnh áp lực kẹp

24


(e) Chuyển đổi truyền động trục chính
(29) Puly

(25) Mặt bích kẹp mâm cặp

(22) Bạc cố định


(26) Mâm cặp

(24) Má kẹp

(14) Mũi tâm
(23) Trục chính

(7) Mặt bích
(27) Con cóc dẫn động

Khóa trục chính
Để cố định trục chính, gắp má kẹp (24) vào bạc cố định (22) và khóa nó bằng
bulông. Bằng cách này đầu máy có thể sử dụng như trục chính cố định. Lắp mặt
quay (7) vào puly (29).
Nhả khóa cho trục chính quay
Để nhả khóa cho trục chính quay, tháo má kẹp (24) khỏi bạc cố định (22) và khóa
nó lại bằng bulông. Việc này cho phép trục chính quay tự do. Đẩy con cóc dẫn
động (27) nằm trong mặt bích (25) cài vào mâm cặp (26) vào puly (29). Khóa nó
bằng núm (28).
(f) Gắn bánh mài bên phải
(1) Tháo nắp dây đai
(2) Vặn tay quay động cơ dẫn động trục chính bánh mài (15) 180˚ để đưa puly
sang trái đầu mài.
25


×