I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Biết các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới của đất nước ta
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc đổi mới và
những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới của nước ta
2. Về kĩ năng
- Biết liên kệ các kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh
hội tri thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiến cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu
của công cuộc đổi mới.
- Nhận xét biểu đồ.
3. Về thái độ
Xác định tinh thần trách nhiệmcủa mỗi người với sự nhiệp phát triển của đất nước
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Một số hình ảnh tư liệu , vi deo… về các thành tựu của công cuộc đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Giới thiệu bài: GV cho HS xem một số hình ảnh về đổi mới và hội nhập, sau đó yêu cầu
HS cho biết nội dung các hình ảnh này.
GV đặt vấn đề: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đạt nhiều thành tựu trên
tất cả mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Đó là do ta thực hiện
đổi mới. Đổi mới, nhưng vẫn giữ vững con đường XHCN, trong khi nhiều nước XHCN
Đông Âu và Liên Xô cải cách không thành công. Tại sao như thế? Cả lớp cùng tìm hiểu
qua bài học sau:
Hoạt đông của Thầy và trò Nội dung chính
GV nêu ý nghĩa của công cuộc đổi mới: Đổi mới là để phát triển,
nên quá trình phát triển kinh tế cũng là quá trình đổi mới, công
cuộc đổi mới làm nước ta có sự chuyển biến về chất, diễn ra vào
những năm cuối thập kỉ 70 đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
GV giới thiệu sơ đồ phần 1
Công cuộc đổi mới
Bối
cảnh
Quốc tế
Trong
nước
Diễn biến
Thành tựu
Hoạt động 1: Tìm hiểu bối cảnh của công cuộc đổi mới.
Thời gian: ….phút
Phương pháp: Đàm thoại, kể chuyện, thuyết giảng.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt các câu hỏi, mỗi câu gọi 1HS trả lời, HS khác bổ sung,
góp ý, đồng thời GV chuẩn kiến thức và giảng rõ thêm .
- Những năm cuối thập kỉ 70 đầu thập kỉ 80, bối cảnh quốc tế diễn
1. Công cuộc đổi
mới là một cuộc
cải cách toàn diện
về kinh tế -xã hội.
Nội dung sơ đồ,
xem phần phụ lục
BÀI 1
Việt Nam trên đường đổi mới
và hội nhập
ra như thế nào cụ thể là ở các nước TBCN và XHCN? Thực trạng
nền kinh tế - xã hội trong nước ra sao?
- Về lạm phát: VD 1986 tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng là 487,2%
tức là giá cả hàng hóa trong năm đó tăng lên khoảng bao nhiêu lần?
GV kể chuyện nhằm khắc họa sinh động bối cảnh lịch sử, để thấy
rõ những khó khăn lúc bấy giờ (lạm phát rất cao có thời kì ở mức 3
con số, giá cả leo thang, nhập lương thực mỗi năm…).
Chuyển ý: Bối cảnh quốc tế và trong nước diễn ra như thế buộc ta
phải tiến hành đổi mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới.
Thời gian: ….phút
Phương pháp: Động não.
Hình thức: cặp.
Bước 1: GV giảng về nền NN trước và sau khoán 100 (khoán sản
phẩm, giao định mức khoán cho hợp tác xã) và khoán 10 (đổi mới
công tác quản lí nông nghiệp, ruộng đất từ hợp tác xã chia cho
nông dân tính theo số người trong gia đình, giao khoán thuế.)
Bước 2: Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hoàn thành phiếu học tập
số 1 (kết quả xem phụ lục)
Đổi mới từ 1986 đến nay
Các xu hướng Biểu hiện
-
-
-
-
-
-
Bước 3: GV gọi lần lượt nhiều HS nêu các ý kiến của minh, GV
đánh giá khái quát về tính khả thi (phần biểu hiện) và bổ sung, làm
rõ thêm kiến thức.
Chuyển ý: Đổi mới kinh tế-xã hội đã đem lại những thành tựu to
lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về thành tựu của công cuộc đổi mới.
Thời gian:
Phương pháp: Thảo luận.
Hình thức: Nhóm
Bước 1: GV giao nhiệm vụ các nhóm, yêu cầu nhận xét biểu đồ và
kết luận về thành tựu đạt được.
Nhóm 1,2 : Biểu đồ tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng 1986-2005.
Nhóm 3,4 : Biểu đồ tăng trưởng kinh tế 1975-1980 đến 2005.
Nhóm 5,6 : Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
1990-2005.
Nhóm 7,8 : Biểu đồ tỉ lệ nghèo của cả nước.
GV cho HS biết các khái niệm:
Nghèo lương thực-thực phẩm: Thu nhập ở mức thấp ứng với thu
nhập và chi tiêu để đảm bảo 2100 calo mỗi ngày cho 1 người.
Nghèo chung: Thu nhập và chi tiêu đủ để đáp ứng nhu cầu lương
thực thực-thực phẩm và phi lương thực.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý
đúng của mỗi nhóm, đồng thời hỏi thêm và làm rõ mối liên hệ giữa
các kiến thức (đối với lớp khá, giỏi) qua sơ đồ sau:
- Dựa vào biểu đồ tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, hãy cho biết từ
năm nào trở đi nền kinh tế-xã hội nước ta thoát khỏi khủng hoảng?
- Với cơn bão giá 2007-2008 diễn ra trên thế giới (giá dầu, giá
lương thực…tăng), ảnh hưởng không nhỏ đến kinh tế-xã hội VN.
Bằng những hiểu biết của mình, GV yêu cầu HS nêu ra những biện
pháp mà Đảng và nhà nước đã thực hiện để kiềm chế lạm phát và
kết quả là khá hữu hiệu (tiết kiệm, trợ giá xăng dầu, thay đổi công
nghệ giảm chi phí đầu vào, chống đầu cơ, thông tin kịp thời (giá
gạo tăng đột ngột cuối 4/2008 do thông tin chưa kịp thời ), bảo vệ
tài nguyên môi trường, phòng chống thiên tai….). GV lưu ý, kiềm
chế lạm phát là nhiệm vụ của từng người trong xã hội.
- GV chỉ trên bản đồ kinh tế Việt nam các vùng chuyên canh nông
nghiệp, các vùng kinh tế trọng điểm…
- Nhà nước và nhân dân ta đã thực hiện những biện pháp gì trong
công cuộc xóa đói giảm nghèo, thành tựu này có ý nghĩa thế nào
trong phát triển kinh tế ?
Chuyển ý: Thành tựu trong công cuộc đổi mới có sự đóng góp
quan trọng của hoạt động kinh tế đối ngoại.
Hoạt động 4: Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.
Thời gian: ….. phút.
Phương pháp: Đàm thoại phát vấn, thuyết giảng.
Hình thức: Cặp
Bước 1: GV giới thiệu sơ đồ phần 2
Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực
Bối
cảnh
Quốc tế
Trong nước
Diễn biến
Thành tựu
Khó khăn
Bước 2: GV đề ra các yêu cầu cho từng phần (trong sơ đồ), gọi HS
thực hiện, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Phần bối cảnh: Yêu cầu HS dựa vào SGK trình bày phần này .
GV gợi ý, về bối cảnh trong nước, ta gặp phải khó khăn gì trong
2.Nước ta trong
hội nhập quốc tế
và khu vực.
Nội dung sơ đồ,
xem phần phụ lục
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng CNH-HĐH
Tăng trưởng kinh tế
khá cao
Đẩy lùi lạm phát
Cơ cấu lãnh thổ chuyển biến rõ nét
Thành tựu lớn trong xóa
dói, giảm nghèo
quá trình hội nhập (nguyên nhân khách quan và chủ quan)?
- Phần diễn biến: Yêu cầu HS dùng các mũi tên nối các ý ở 2 cột
theo cặp sao cho đúng (phiếu học tập số 2; kết quả xem phụ lục),
sau đó nhận xét về diễn biến của quá trình hội nhập.(Ta tích cực
chủ động hội nhập nên trong hơn 10 năm tiến trình hội nhập diễn
ra nhanh, xóa bỏ những rào cản giữa ta với các nước, nhất là với
các nước phát triển kinh tế theo con đường TBCN)
GV cho HS xem một số hình ảnh về hội nhập.
- Phần thành tựu:
+ GV yêu cầu HS xem SGK nội dung phần này, sau đó yêu cầu
HS nhận xét biểu đồ H1.2 GDP theo giá so sánh 1994, phân theo
thành phần kinh tế và kết luận về thành tựu đạt được.(GV hướng
dẫn HS phân tích để thấy rõ hơn ý nghĩa của việc phát triển nền
kinh tế nhiều thành phần, góp phần huy động tốt nhất các nguồn lực
trong và ngoài nước để đẩy mạnh phát triển kinh tế, tăng nhanh
GDP, chú ý khu vực đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất, có tác
động không nhỏ đến việc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng).
+ GV giảng :
Ngoài hợp tác về đầu tư, ta còn đẩy mạnh hợp tác về nhiều mặt
khác….chứng tỏ ta tranh thủ các nguồn lực có thể từ bên ngoài
(vốn, kinh nghiệm…) nhằm góp phần thực hiện tốt hơn, nhanh
chóng hơn các mục tiêu kinh tế-xã hội đã đề ra.
Ngoại thương phát triển nhanh, đặc biệt là xuất khẩu đã có tác
động tích cực đến việc nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế trong
thời gian qua.
GDP theo giá so sánh 1994, phân theo thành phần kinh tế
1989
1991
1995
1997
2000
2003
2005
năm
Nghìn tỉ đồng
Diễn biến của quá trình hội nhập
Đầu 19957-
19951-2007
VN gia nhập WTOVN và Hoa Kì bình
thường hóa quan hệ VN gia nhập
ASEAN
1986