Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

bài tập tắc nghiệm định giá tài sản có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.05 KB, 52 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. "Giá trị của một tài sản hoặc của một bộ phận cấu thành một tài sản, phụ thuộc vào sự có mặt
hoặc vắng mặt của nó, sẽ làm co giá trị toàn bộ tài sản tăng lên hoặc giảm đi là bao nhiêu”
là nội dung của nguyên tắc định giá nào?
a. Nguyên tắc đóng góp
2.
1

“Giá cả là sự đánh giá của thị trường về giá trị tài sản, nhưng dưới sức ép của cung và cầu,
giá cả có thể có khoảng cách rất xa so với giá trị thực. Vì vậy, khi so sánh các tài sản với
nhau, phải phân tích tác động của yếu tố cung và cầu ảnh hưởng đến giá trị tài sản cần
định giá” là nội dung của nguyên tắc định giá nào?
a. Nguyên tắc cung cầu
3. “Giá trị cua một tài sản được quyết định bởi những lợi ích tương lai mà tài sản mang lại cho
nhà đầu tư” là nội dung của nguyên tắc định giá nào?
a. Nguyên tắc dự kiến các khoản lơi ích tương lai
4. “Giới hạn cao nhất về giá trị của một tài sản không vượt quá chi phí để có một tài sản tương
đương” là nội dung của nguyên tắc định giá nào?
a. Nguyên tắc thay thế
5. “Mỗi tài sản có thể sử dụng vào nhiều mục đích và đưa lại các lợi ích khác, nhưng giá trị của
chúng được xác định hoặc thừa nhận trong điều kiện nó được sử dụng tốt nhất và hiệu quả
nhất” là nội dung của nguyên tắc định giá nào?
a. Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất
6. “Nguyên tắc đóng góp” được hiểu là:
a. Sự mất đi hay giảm sút của một bộ phận làm cho giá trị của tài sản tăng lên hay
giảm đi bao nhiêu
7. Ba khái niệm giá trị, giá cả, chi phí có mấy điểm giống nhau?
a. 2
8. Ba khái niệm giá trị, giá cả, chi phí có mấy điểm khác nhau?
a. Ba
9.


2
Bất động sản A có diện tích 240m ,chưa có giấy tờ hợp pháp, sử dụng ổn định từ ngày
15/12/2005. Biết rằng giá đất do UBND quy định là 1,2 triệu đồng/m2, hạn mức đất ở là
2
200m , giá trị thị trường của lô đất tương tự cùng khu vực là 2 triệu đồng/m2. Tính tiền
sử dụng đất phải nộp để hợp pháp hóa A:
a. 400 triệu đồng
10.
2
Bất động sản A có diện tích 240m ,chưa có giấy tờ hợp pháp, sử dụng ổn định từ ngày
15/12/2003. Biết rằng giá đất do UBND quy định là 1,2 triệu đồng/m2, hạn mức đất ở là
2
200m , giá trị thị trường của lô đất tương tự cùng khu vực là 2 triệu đồng/m2. Tính tiền
sử dụng đất phải nộp để hợp pháp hóa A:
a. 168 triệu đồng
11.
2
Bất động sản A có diện tích 320m ,chưa có giấy tờ hợp pháp, sử dụng ổn định từ ngày
14/10/2006. Biết rằng giá đất do UBND quy định là 1,2 triệu đồng/m2, hạn mức đất ở là


2
210m , giá trị thị trường của lô đất tương tự cùng khu vực là 2 triệu đồng/m2. Tính tiền
sử dụng đất phải nộp để hợp pháp hóa A:
a. 384 triệu đồng
12.
2
Bất động sản A có diện tích 320m ,chưa có giấy tờ hợp pháp, sử dụng ổn định từ ngày
14/10/1993. Biết rằng giá đất do UBND quy định là 1,2 triệu đồng/m2, hạn mức đất ở là
2

210m , giá trị thị trường của lô đất tương tự cùng khu vực là 2 triệu đồng/m2. Tính tiền
sử dụng đất phải nộp để hợp pháp hóa A:
a. 132 triệu đồng
13.Bất động sản là các tài sản không di dời được bao gồm những loại nào?
a. Đất đai; Nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà
ở, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do
pháp luật quy định
14.BĐS đưa vào so sánh có chiều rộng 12m, chiều dài 14m, có thêm phần sân vườn, gara 140
triệu đồng so với BĐS mục tiêu, các điều kiện khác tương đồng với BĐS mục tiêu, vừa
mới bán 10.220 triệu đồng. Hãy xác định giá BĐS mục tiêu:
a. 10.080 triệu đồng
15.BĐS đưa vào so sánh có chiều rộng 12m, chiều dài 20m, có thêm phần sân vườn, gara 150
triệu đồng so với BĐS mục tiêu, các điều kiện khác tương đồng với BĐS mục tiêu, vừa
mới bán 1.250 triệu đồng. Hãy xác định giá BĐS mục tiêu.
a. 1.100 triệu đồng
16.BĐS đưa vào so sánh có chiều rộng 16m, chiều dài 1̣9m, có thêm phần sân vườn, gara 200
triệu đồng so với BĐS mục tiêu, các điều kiện khác tương đồng với BĐS mục tiêu, vừa
mới bán 30.200 triệu đồng. Hãy xác định giá BĐS mục tiêu:
a. 30.000 triệu đồng
17. Bước 1 trong quy trình định giá tài sản là việc:
A. Xác định rõ đối tượng và mục đích định giá
18. Bước 2 trong quy trình định giá tài sản là việc:
A. Lập kế hoạch định giá
19. Bước 3 trong quy trình định giá tài sản là việc:
A. Khảo sát hiện trường và thu thập tài liệu
20. Bước 4 trong quy trình định giá tài sản là việc:
A. Phân tích thông tin
21. Bước 5 trong quy trình định giá tài sản là việc:
A. Ước tính giá trị và tài sản cần định giá
22. Bước 6 trong quy trình định giá tài sản là việc:

A. Lập báo cáo định giá
23.C.Mác khẳng định rằng: Hàng hoá có mấy thuộc tính?
a. 2
24.Các bất động sản có tính hữu ích tương tự nhau, bất động sản nào có giá bán thấp nhất sẽ có
được nhu cầu cao nhất. Nguyên tắc kinh tế nào phản ánh tính chất đó?
a. Nguyên tắc thay thế
25.Các bước xác định giá trị hiện tại của BĐS mục tiêu theo phương pháp thu nhập? Tìm câu trả
lời sai:


a. Dự báo dòng thu nhập của BĐS
26. Các phương pháp định giá doanh nghiệp chỉ được thừa nhận là có cơ sở khoa học khi
nó được xây dựng trên cơ sở:
A. Đánh giá giá trị tài sản và giá trị yếu tố tổ chức – các mối quan hệ.
B. Lượng hóa các khoản thu nhập mà DN mang lại cho nhà đầu tư
C. Không có đáp án nào đúng
D. Đáp án A&B đều đúng
27. Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ:
A. Các loại chứng khoán
28. Các yếu tố ảnh hưởng tới giá trị bất động sản là:
A.Vị trí
B. Diện tích
C. Hình dáng
D. tất cả các đáp án trên
29. Các yếu tố ảnh hưởng tới giá trị bất động sản là:
A.Vị trí
B. Diện tích
C. Ngôi nhà chính
D. tất cả các đáp án trên
30.Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến giá trị tài sản gồm mấy yếu tố?

a. 4
31. Các yếu tố tác động tới giá trị tài sản là:
A.Các yếu tố mang tính vật chất
B. Các yếu tố mang tính kinh tế
C. Các yếu tố mang về tình trạng pháp lý
D. Tất cả các đáp án trên
32. Cách xác định nguyên giá tài sản cố định và tài sản lưu động trong việc đánh giá lại giá
trị tài sản:
A. Lấy theo giá thị trường tại thời điểm thẩm định giá
B. lấy theo giá hướng dẫn của cơ quan nhà nước, hoặc giá trị sổ sách
C. những tài sản được hình thành trong vòng 3 năm tính thời điểm thẩm định giá thì lấy theo
giá trị sổ sách
D. Tất cả các phương án trên
33.Căn cứ vào mức độ kiểm soát của nhà nước, thị trường bất động sản chia thành những loại
nào? chọn câu sai
a. Thị trường đất đai


34.Căn cứ vào tính chất của các giao dịch, thị trường BĐS gồm những loại nào?
a. Thị trường mua bán BĐS
b. Thị trường giao dịch các BĐS dùng để thế chấp, bảo hiểm
c. Thị trường giao dịch các BĐS dùng để góp vốn liên doanh
d. Cả 3 đáp án trên
35.
2
Cần định giá bất động sản A có diện tích 240m ,chưa có giấy tờ hợp pháp, sử dụng ổn định
từ ngày 15/12/2005. Biết rằng giá đất do UBND quy định là 1,2 triệu đồng/m2, hạn mức
2
đất ở là 200m , giá trị thị trường của lô đất tương tự cùng khu vực là 2 triệu đồng/m2
a. 192 triệu đồng

36.
2
Cần định giá bất động sản A có diện tích 240m ,chưa có giấy tờ hợp pháp, sử dụng ổn định
từ ngày 15/12/2003. Biết rằng giá đất do UBND quy định là 1,2 triệu đồng/m2, hạn mức
2
đất ở là 200m , giá trị thị trường của lô đất tương tự cùng khu vực là 2 triệu đồng/m2.
a. 312 triệu đồng
37.
2
Cần định giá bất động sản A có diện tích 320m ,chưa có giấy tờ hợp pháp, sử dụng ổn định
từ ngày 14/10/2006. Biết rằng giá đất do UBND quy định là 1,2 triệu đồng/m2, hạn mức
2
đất ở là 210m , giá trị thị trường của lô đất tương tự cùng khu vực là 2 triệu đồng/m2.
a. 256 triệu đồng
38.
2
Cần định giá bất động sản A có diện tích 320m ,chưa có giấy tờ hợp pháp, sử dụng ổn định
từ ngày 14/10/1993. Biết rằng giá đất do UBND quy định là 1,2 triệu đồng/m2, hạn mức
2
đất ở là 210m , giá trị thị trường của lô đất tương tự cùng khu vực là 2 triệu đồng/m2.
a. 508 triệu đồng
39. Cần định giá doanh nghiệp X biết rằng doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị
trường với số lượng cổ phiếu đã phát hành là 1.000.000 cổ phiếu, số cổ phiếu quỹ là
200.000. biết năm vừa rồi công ty chi trả cổ tức là 5400 đồng/cổ phiếu, dự kiến cổ tức
của công ty không đổi. Lãi suất chiết khấu là 12%
A. 36.000.000.000 đồng
40. Cần định giá doanh nghiệp X biết rằng doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị
trường với số lượng cổ phiếu đã phát hành là 1.000.000 cổ phiếu, số cổ phiếu quỹ là
300.000. biết năm vừa rồi công ty chi trả cổ tức là 5400 đồng/cổ phiếu, dự kiến cổ tức
của công ty không đổi. Lãi suất chiết khấu là 12%.

A. 31.500.000.000 đồng
41. Cần định giá doanh nghiệp X biết rằng doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị
trường với số lượng cổ phiếu đã phát hành là 1.000.000 cổ phiếu, số cổ phiếu quỹ là
400.000. biết năm vừa rồi công ty chi trả cổ tức là 5400 đồng/cổ phiếu, dự kiến cổ tức
của công ty không đổi. Lãi suất chiết khấu là 12%.
A. 27.000.000.000 đồng
42. Cần định giá doanh nghiệp X biết rằng doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị
trường với số lượng cổ phiếu đã phát hành là 1.000.000 cổ phiếu, số cổ phiếu quỹ là
100.000. biết năm vừa rồi công ty chi trả cổ tức là 5400 đồng/cổ phiếu, dự kiến cổ tức


của công ty không đổi. Lãi suất chiết khấu là 12%.
A. 40.500.000.000 đồng
43. Cần định giá doanh nghiệp X biết rằng doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị
trường với số lượng cổ phiếu đã phát hành là 1.000.000 cổ phiếu, số cổ phiếu quỹ là
150.000. biết năm vừa rồi công ty chi trả cổ tức là 5400 đồng/cổ phiếu, dự kiến cổ tức
của công ty không đổi. Lãi suất chiết khấu là 12%.
A. 38.250.000.000 đồng
44.
2
Cần định giá một bất động sản mục tiêu có diện tích 100m , nằm ở hướng Đông, thông tin
2
về bất động sản so sánh có diện tích 120m , nằm ở hướng Tây, các yếu tố khác coi như
tương đồng về mọi mặt vừa được bán với giá 1200 triệu đồng. biết rằng giá đất nằm ở
hướng Đông kém thửa đất nằm ở hướng Tây 9%.
a. 910 triệu đồng
45.
2
Cần thẩm định giá một cửa hàng thương mại có diện tích sàn xây dựng 2000m , diện tích có
thể cho thuê 80% diện tích xây dựng. Doanh thu thuần hàng năm hiện nay của cửa hàng là

11 tỷ (coi như vô hạn). Ước tính giá của cửa hàng thương mại đó, biết tỷ suất vốn hóa là
12%.
a. 91,67 tỷ
46.
2
Cần thẩm định giá một cửa hàng thương mại có diện tích sàn xây dựng 2000m , diện tích có
thể cho thuê 80% diện tích xây dựng. Doanh thu thuần hiện nay của cửa hàng là 15 tỷ (coi
như vô hạn). Ước tính giá của cửa hàng thương mại đó, biết tỷ suất vốn hóa là 12%.
a. 125 tỷ
47.
2
Cần thẩm định giá một cửa hàng thương mại có diện tích sàn xây dựng 2000m , diện tích có
thể cho thuê 80% diện tích xây dựng. Doanh thu thuần hàng năm hiện nay của cửa hàng là
2
2tr/m (coi như vô hạn). Ước tính giá của cửa hàng thương mại đó, biết tỷ suất vốn hóa là
12%.
a. 26,67 tỷ
48.
2
Cần thẩm định giá một cửa hàng thương mại có diện tích sàn xây dựng 2000m , diện tích có
2
thể cho thuê 80% diện tích xây dựng. Doanh thu thuần hiện nay của cửa hàng là 5tr/m
(coi như vô hạn). Ước tính giá của cửa hàng thương mại đó, biết tỷ suất vốn hóa là 12%.
a. 66,67 tỷ
49.Cần thẩm định giá thị trường của một căn nhà ở mặt tiền đường phố X. Hiện chủ sở hữu
đang cho thuê toàn bộ căn nhà, doanh thu 360 trđ/năm, chi phí tu bổ, sửa chữa hàng năm
10 trd, thuế 98 trd, tỷ suất vốn hóa qua điều tra thị trường cho thấy lãi suất kỳ vọng đối
với hoạt động cho thuê nhà phổ biến trên thị trường là 12% năm. Hỏi thu nhập ròng hàng
năm từ việc cho thuê căn nhà?
a. 252 trđ

50.Cần thẩm định giá thị trường của một căn nhà ở mặt tiền đường phố X. Hiện chủ sở hữu
đang cho thuê toàn bộ căn nhà, doanh thu 460 trđ/năm, chi phí tu bổ, sửa chữa hàng năm
50 trd, thuế 120 trd, tỷ suất vốn hóa qua điều tra thị trường cho thấy lãi suất kỳ vọng đối
với hoạt động cho thuê nhà phổ biến trên thị trường là 12% năm. Hỏi thu nhập ròng hàng
năm từ việc cho thuê căn nhà?
a. 290 trđ


51.

Cần xác định tỷ suất chiết khấu để ước tính giá
trị của BĐS A. Kết quả điều tra thị trường cho
thấy có 3 giao dịch thành công của BĐS tương
tự với BĐS như sau:
Giao dịch thành công

Giá bán (triệu đồng)

B

10.000

14

C

8.870

14,21


D

11.500

13,91

Tỷ suất vốn hóa (%)

a. 14,04%
52.

Cần xác định tỷ suất chiết khấu để ước tính giá
trị của BĐS A. Kết quả điều tra thị trường cho
thấy có 3 giao dịch thành công của BĐS tương
tự với BĐS như sau:
Giao dịch thành công

Giá bán (triệu đồng)

Tỷ suất vốn hóa (%)

B

10.000

15

C

8.870


14,5

D

11.500

15,5

a. 15%
53. Câu nào sau đây là đúng?
D. Giá trị tài sản phụ thuộc công dụng hữu ích của tài sản và khả năng khai thác của chủ thể
54. Câu nào sau đây là một thách thức khi ước tính dòng tiền?
B. Tính không chắc chắn của dòng tiền

55.Chi phí là gì? chọn phương án đúng?
a. Là mức giá được trả cho hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc là một số tiền cần có để tạo ra
hoặc để sản xuất ra hàng hóa hoặc dịch vụ
56.Chi phí nào trong các chi phí sau dùng để định giá giá trị công trình xây dựng mới trong định
giá bất động sản ? Tìm câu trả lời đúng ?
a. Chi phí xây dựng công trình mới
57.Chi phí nào trong các chi phí sau dùng để xác định giá trị công trình xây dựng mới trong
định giá bất động sản ? Tìm câu trả lời đúng
a. Chi phí trực tiếp : Chi phí vật liệu , chi phí nhân công , chi phí dử dụng máy thi công
, chi phí trực tiếp khác
58.Chi phí nào trong các chi phí sau dùng để xác định giá trị công trình xây dựng mới trong


định giá bất động sản
a. Chi phí xây dựng công trình trực tiếp và gián tiếp

59.Chi phí nào trong các chi phí sau không dùng để xác định giá trị công trình xây dựng mới
trong định giá bất động sản ? Tìm câu trả lời đúng ?
a. Chi phí tổ chức thiết kế xây dựng công trình
60.Chi phí nào trong các chi phí sau không dùng để xác định giá trị xây dựng công trình mới
trong định giá bất động sản ? Tim câu trả lời đúng ?
a. Chi phí an toàn lao động
61.Chi phí tái tạo là:
a. Công trình tái tạo là bản sao chính xác của công trình mục tiêu.
62.Chi phí thay thế là:
a. Chi phí hiện hành để xây dựng mới một công trình có giá trị sử dụng tương đương.
63.Chính quyền X vừa duyệt cho Công ty A xây dựng 5 ngôi nhà trên 1 mảnh đất có diện tích
2
2
1.500m . Diện tích được phép xây dựng mỗi ngôi nhà là 180m . Các ngôi nhà này sau
khi xây dựng sẽ được bán với giá ước tính là 1.000 triệu đồng. Các chi phí pháp lý liên
quan đến việc bán 5 ngôi nhà là 100 triệu đồng. Chi phí quảng cáo, đại lý mô giới bán nhà
là 50 triệu đồng. Tính doanh thu thuần về bán BĐS:
a. 4.850 triệu đồng
64.Chính quyền X vừa duyệt cho Công ty A xây dựng 5 ngôi nhà trên 1 mảnh đất có diện tích
2
2
1.500m . Diện tích được phép xây dựng mỗi ngôi nhà là 180m . Các ngôi nhà này sau
khi xây dựng sẽ được bán với giá ước tính là 1.000 triệu đồng. Các chi phí pháp lý liên
quan đến việc bán 5 ngôi nhà là 120 triệu đồng. Chi phí quảng cáo, đại lý mô giới bán nhà
là 60 triệu đồng. Tính doanh thu thuần về bán BĐS:
a. 4.820 triệu đồng
65.Chính quyền X vừa duyệt cho Công ty A xây dựng 5 ngôi nhà trên 1 mảnh đất có diện tích
2
2
1.500m . Diện tích được phép xây dựng mỗi ngôi nhà là 180m . Các ngôi nhà này sau

khi xây dựng sẽ được bán với giá ước tính là 1.000 triệu đồng. Các chi phí pháp lý liên
quan đến việc bán 5 ngôi nhà là 90 triệu đồng. Chi phí quảng cáo, đại lý mô giới bán nhà
là 40 triệu đồng. Tính doanh thu thuần về bán BĐS:
a. 4.870 triệu đồng
66.Chính quyền X vừa duyệt cho Công ty A xây dựng 5 ngôi nhà trên 1 mảnh đất có diện tích
2
2
1.500m . Diện tích được phép xây dựng mỗi ngôi nhà là 180m . Các ngôi nhà này sau
khi xây dựng sẽ được bán với giá ước tính là 1.000 triệu đồng. Các chi phí pháp lý liên
quan đến việc bán 5 ngôi nhà là 110 triệu đồng. Chi phí quảng cáo, đại lý mô giới bán nhà
là 50 triệu đồng. Tính doanh thu thuần về bán BĐS:
a. 4.840 triệu đồng
67.Chính quyền X vừa duyệt cho Công ty A xây dựng 5 ngôi nhà trên 1 mảnh đất có diện tích
2
2
1.500m . Diện tích được phép xây dựng mỗi ngôi nhà là 180m . Các ngôi nhà này sau
khi xây dựng sẽ được bán với giá ước tính là 1.000 triệu đồng. Các chi phí pháp lý liên
quan đến việc bán 5 ngôi nhà là 130 triệu đồng. Chi phí quảng cáo, đại lý mô giới bán nhà
là 55 triệu đồng. Tính doanh thu thuần về bán BĐS:


b. 4.815 triệu đồng
68. Chọn câu trả lời đúng nhất. Các yếu tố tác động tới giá trị doanh nghiệp là:
D. Các yếu tố thuộc về môi trường kinh doanh và các yếu tố thuộc về nội tại doanh nghiệp
69. Chọn câu trả lời đúng nhất. Các yếu tố tác động tới giá trị doanh nghiệp thuộc về môi
trường kinh doanh là:
C. Môi trường kinh doanh tổng quát và môi trường kinh doanh đặc thù
70. Chọn câu trả lời đúng nhất. Các yếu tố tác động tới giá trị doanh nghiệp thuộc về môi
trường kinh đặc thù là:
D. các hãng cạnh tranh; quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng, với nhà cung cấp và các

cơ quan nhà nước
71. Chọn câu trả lời đúng nhất. Các yếu tố tác động tới giá trị doanh nghiệp thuộc về môi
trường kinh tổng quát là:
B. môi trường kinh tế, chính chị, văn hóa - xã hội và khoa học - công nghệ
72. Chọn câu trả lời đúng nhất. Các yếu tố tác động tới giá trị doanh nghiệp thuộc về nội
tại doanh nghiệp là:
A. Hiện trạng về tài sản trong doanh nghiệp.
B. Vị trí kinh doanh và Uy tín kinh doanh
C. Trình độ kỹ thuật và tay nghề người lao động; năng lực quản trị kinh doanh
D. Tất cả các đáp án trên
73.1. Có 4 người cùng hỏi mua một mảnh đất, mức giá trả của 4 người lần lượt là 2 tỷ, 2,1 tỷ,
2,2 tỷ, 2,3 tỷ. Hãy xác định cách SDTNVHQN?
a. 2,3 tỷ
74.Có mấy bước tiến hành định giá máy móc thiết bị theo phương pháp so sánh trực tiếp?
a. 3
75.Có mấy bước tiến hành định giá máy móc thiết bị theo phương pháp so sánh trực tiếp?
a. 4
76.Có mấy bước tiến hành khi sử dụng công thức BERIM trong định giá?
a. 3
77.Có mấy đặc điểm chủ yếu của bất động sản?
a. 6
78.Có mấy hình thức chiếm giữ đất đai:
a. Sở hữu vĩnh viễn
b. Thuê theo hợp đồng
c. Quyền sử dụng đất
d. Cả ba đáp án trên
79.Có mấy nguyên tắc thẩm định giá cơ bản trong nền kinh tế thị trường?
a. 5
80. Có mấy phương pháp tính khấu hao TSCĐ thường được sử dụng:
C. 3

81.Có mấy phương pháp ước tính chi phí?


a. 2
82. Cổ phiếu là:
B. là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần
83.Cơ sở của nguyên tắc cung cầu là:
a. Căn cứ chủ yếu và phổ biến nhất của việc định giá giá trị tài sản là dựa vào giá trị thị
trường
84.Cơ sở giá trị phi thị trường được áp dụng để định giá máy móc, thiết bị trong mấy mục đích?
a. 4
85.Cơ sở giá trị thị trường được áp dụng để định giá máy móc, thiết bị trong mấy mục
đích?
a. 4
86.Cơ sở giá trị thị trường được áp dụng để định giá máy móc, thiết bị trong mấy mục đích?
a. 4
87.Có thể định nghĩa rằng: giá trị tài sản là biểu hiện bằng ….về những lợi ích mà tài sản mang
lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định.
a. Tiền
88. Công thức xác định giá trị còn lại của TSCĐ và TSLĐ:
D. Giá trị còn lại của tài sản đánh giá = Nguyên giá x Chất lượng còn lại của TS(%)
89. Công thức xác định giá trị thực của cổ phiếu theo giả định 1: doanh nghiệp có thể chi
trả lợi tức cổ phần 1 cách ổn định hàng năm là D:
A. V0 = D/i
90. Công thức xác định giá trị thực của cổ phiếu theo giả định 2: Lợi tức cổ phần hàng năm
tăng 1 cách đều đặn theo một tỷ lệ ổn định là g% (gB. V0 = D1/(i-g)
91. Công ty cổ phần ABC đang lưu hành 100.000 cổ phiếu. Giá bán trên thị trường là
120.000 đ/cp. Lợi nhuận sau thuế dành trả lợi tức cổ phần cho các cổ đông năm N là
540 triệu đồng, tỷ lệ chi trả cổ tức là 40%. Trong những năm tới dự tính mức trả lợi

tức cổ phần cho các cổ đông sẽ tăng với tỷ lệ 2%/năm. Tỷ suất lợi nhuận trung bình
của vốn đầu tư trên thị trường được xác định là 10%/năm. Hãy xác định giá trị
doanh nghiệp.
B. 2754 triệu đồng
92. Công ty cổ phần ABC đang lưu hành 100.000 cổ phiếu. Giá bán trên thị trường là
120.000 đ/cp. Lợi nhuận sau thuế dành trả lợi tức cổ phần cho các cổ đông năm N là
540 triệu đồng, tỷ lệ chi trả cổ tức là 40%. Trong những năm tới dự tính mức trả lợi
tức cổ phần cho các cổ đông sẽ tăng với tỷ lệ 2%/năm. Tỷ suất lợi nhuận trung bình
của vốn đầu tư trên thị trường được xác định là 10%/năm. Hãy xác định giá trị thực
của cổ phiếu .
B. 27.540 đ/cp
93. Công ty cổ phần ABC đang lưu hành 100.000 cổ phiếu. Giá bán trên thị trường là
120.000 đ/cp. Lợi nhuận sau thuế dành trả lợi tức cổ phần cho các cổ đông năm N là
540 triệu đồng, tỷ lệ chi trả cổ tức là 40%. Trong những năm tới dự tính mức trả lợi
tức cổ phần cho các cổ đông sẽ tăng với tỷ lệ 2%/năm. Tỷ suất lợi nhuận trung bình
của vốn đầu tư trên thị trường được xác định là 10%/năm. Hãy xác định cổ tức trả
cho mỗi cổ phiếu doanh nghiệp vào năm N.


A. 2160 đồng
94. Công ty cổ phần ABC đang lưu hành 100.000 cổ phiếu. Giá bán trên thị trường là
120.000 đ/cp. Lợi nhuận sau thuế dành trả lợi tức cổ phần cho các cổ đông năm N là
540 triệu đồng, tỷ lệ chi trả cổ tức là 40%. Trong những năm tới dự tính mức trả lợi
tức cổ phần cho các cổ đông sẽ tăng với tỷ lệ 2%/năm. Tỷ suất lợi nhuận trung bình
của vốn đầu tư trên thị trường được xác định là 10%/năm. Hãy xác định cổ tức trả
cho mỗi cổ phiếu doanh nghiệp vào năm N+1.
B. 2203,2 đồng
95. Công ty SAM có tổng số cổ phiếu thường là 15000 CP. Thu nhập của công ty được dự
đoán sẽ tăng trưởng ở mức 9%/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 3.500
đồng/cổ phần. Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (i) của các nhà đầu tư là 15%/năm. Giá

trị hiện tại của công ty là:
D.953.750.000 đồng
96. Công ty SAM có tổng số cổ phiếu thường là 17 000 CP. Thu nhập của công ty được dự
đoán sẽ tăng trưởng ở mức 8,5%/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 3.600
đồng/cổ phần. Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (i) của các nhà đầu tư là 15%/năm. Giá
trị hiện tại của công ty là:
C. 1.021.569.321 đồng
97. Công ty SAM có tổng số cổ phiếu thường là 20000 CP. Thu nhập của công ty được dự
đoán sẽ tăng trưởng ở mức 9%/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 3.500
đồng/cổ phần. Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (i) của các nhà đầu tư là 15%/năm. Giá
trị hiện tại của công ty là:
B. 1.271.666.667 đồng
98. Công ty SAM có tổng số cổ phiếu thường là 25000 CP. Thu nhập của công ty được dự
đoán sẽ tăng trưởng ở mức 9%/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 3.500
đồng/cổ phần. Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (i) của các nhà đầu tư là 15%/năm. Giá
trị hiện tại của công ty là:
A. 1.589.583.333 đồng
99. Công ty SAM có tổng số cổ phiếu thường là 35000 CP. Thu nhập của công ty được dự
đoán sẽ tăng trưởng ở mức 9%/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 3.500
đồng/cổ phần. Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (i) của các nhà đầu tư là 15%/năm. Giá
trị hiện tại của công ty là:
D. 2.225.416.667 đồng
100. Công ty SAM có tổng số cổ phiếu thường là 40000 CP. Thu nhập của công ty được dự
đoán sẽ tăng trưởng ở mức 9%/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 3.500
đồng/cổ phần. Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (i) của các nhà đầu tư là 15%/năm. Giá
trị hiện tại của công ty là:
C. 2.543.333.333 đồng
101. Công ty SAM có tổng số cổ phiếu thường là 60000 CP. Thu nhập của công ty được dự
đoán sẽ tăng trưởng ở mức 9%/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 3.500
đồng/cổ phần. Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (i) của các nhà đầu tư là 15%/năm. Giá

trị hiện tại của công ty là:


C. 3.815.000.000 đồng
102. Đa số các nhà đầu tư sở hữu doanh nghiệp vì mục tiêu gì?
A. Mục tiêu lợi nhuận
103.
Đặc điểm của máy móc thiết bị là:
a. Đa dạng và phong phú
104.
Đặc điểm của máy móc thiết bị. Chọn phương án đúng nhất:
a. Có thể dời đi, đa dạng, phong phú, tuổi thọ thường không dài, thay đổi quyền sở hữu
dễ dàng
105.
Đặc trưng cơ bản của việc thẩm định giá là:
a. Là công việc ước tính giá trị của tài sản
106. Đâu không phải là ưu điểm của phương pháp trích khấu hao theo tổng số năm sử
dụng?
C. Thu hồi vốn nhanh, tránh rủi ro mất vốn
107. Đâu là bước cuối cùng trong quy trình định giá tài sản
A.Lập kế hoạch định giá
108. Đâu là bước đầu tiên trong quy trình định giá tài sản
D. Xác định đối tượng và mục đích định giá
109. Đâu là đặc điểm riêng của doanh nghiệp so với hàng hóa thông thường và bất động sản
D.Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế, có thể phát triển trong tương lai
110. Đâu là điểm giống nhau giữa doanh nghiệp và bất động sản?
B. Đều là 1 tài sản duy nhất
111. Đâu là điểm giống nhau giữa doanh nghiệp và hàng hóa thông thường?
A. Đều có thể mua bán giao dịch trên thị trường
112. Đâu là điểm khác nhau giữa doanh nghiệp và bất động sản?

C.Bất động sản là có tính bền vững cao còn doanh nghiệp thì không
113. Đâu là điểm khác nhau giữa doanh nghiệp và hàng hóa thông thường?
A. Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế còn hàng hóa là vật thể vô tri
114.
Đâu là nguyên tắc cơ bản để xây dựng phương pháp chi phí
a. Nguyên tắc thay thế
115.
Đâu là nguyên tắc cơ bản để xây dựng phương pháp so sánh trực tiếp
a. Nguyên tắc thay thế
116.
Đâu là nguyên tắc cơ bản để xây dựng phương pháp thặng dư
a. Nguyên tắc đóng góp
117.
Đâu là nguyên tắc cơ bản để xây dựng phương pháp thu nhập
a. Nguyên tắc dự kiến lợi ích tương lai
118.
Đâu là nhân tố ảnh hưởng tới giá trị tài sản ? chọn câu sai


a. Những ảnh hưởng của môi trường
119.
Đâu là nhược điểm của phương pháp chi phí
a. Cộng tổng giá trị nhiều bộ phận chưa hẳn đã bằng giá trị của toàn bộ tài sản
120. Đâu là nhược điểm của phương pháp định lượng Goodwill?
D. GW có biên độ dao động rất lớn trước những thay đổi nhỏ của r
121. Đâu là nhược điểm của phương pháp giá trị tài sản thuần?
B.Bỏ qua phần lớn các yếu tố phi vật chất .
122. Đâu là nhược điểm của phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần?
A. Sử dụng thông tin quá khứ để đưa ra dự đoán về lợi nhuận thuần tương lai là không phù
hợp

123.
Đâu là nhược điểm của Phương pháp so sánh trực tiếp
a. Đòi hỏi thẩm định viên phải có nhiều kinh nghiệm
124.
Đâu là nhược điểm của phương pháp thặng dư
a. Khó khăn trong việc xác định sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất.
125. Đâu là nhược điểm của phương pháp trích khấu hao số dư giảm dần?
D. Ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong những năm đầu
126.
Đâu là ưu điểm của phương pháp chi phí
a. Được sử dụng khi không có bằng chứng thị trường để so sánh
127. Đâu là ưu điểm của phương pháp định lượng Goodwill?
C. Có tính đến lợi ích của cả người mua và người bán
128. Đâu là ưu điểm của phương pháp định lượng Goodwill?
A. là phương pháp duy nhất hiện nay xác định giá trị tài sản vô hình của doanh nghiệp
129. Đâu là ưu điểm của phương pháp giá trị tài sản thuần?
D.Không đòi hỏi kỹ thuật phức tạp
130. Đâu là ưu điểm của phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần?
D.Ứng dụng cho các doanh nghiệp không có nhiều tài sản để khấu hao
131.
Đâu là ưu điểm của phương pháp so sánh trực tiếp
a. Là cơ sở cho các phương pháp khác
132.
Đâu là ưu điểm của phương pháp thặng dư
a. Phù hợp để đưa ra mức giá khi thực hiện đấu thầu
133.
Đâu là ưu điểm của phương pháp thu nhập
a. Xét về mặt lý thuyết đây là phương pháp có cơ sở lý luận chặt chẽ nhất.
134.
2. Để hành nghề, thẩm định viên bắt buộc phải có năng lực tối thiểu về:

a. Chuyên môn


135. Điểm giống nhau giữa thẩm định giá và định giá?
C. Đều là việc đánh giá giá trị tài sản tại một thị trường nhất định
136. Điền và chỗ chấm: Giá trị doanh nghiệp là biểu hiện bằng............... về các
khoản............mà doanh nghiệp mang lại cho nhà đầu tư trong quá trình kinh doanh.
D. Tiền và thu nhập
137.
Điều kiện nào KHÔNG phải là điều kiện của nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất:
a. Được xã hội chấp nhận
138.
Định giá cần cẩu HINO có các thông số sau: Sức nâng 20 tấn tuổi đời kinh tế 40 năm, tuổi
đời thực tế là 30 năm tính đến thời điểm định giá. Thông tin thị trường có giá cần cẩu có
tính năng và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự là 1500 triệu đồng:
a. 1.125 triệu đồng
139.
Định giá cần cẩu HINO có các thông số sau: Sức nâng 20 tấn tuổi đời kinh tế 24 năm, tuổi
đời thực tế là 12 năm tính đến thời điểm định giá. Thông tin thị trường có giá cần cẩu có
tính năng và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự là 1200 triệu đồng:
a. 600 triệu đồng
140.
Định giá cần cẩu HINO có các thông số sau: Sức nâng 20 tấn tuổi đời kinh tế 44 năm, tuổi
đời thực tế là 20 năm tính đến thời điểm định giá. Thông tin thị trường có giá cần cẩu có
tính năng và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự là 1300 triệu đồng:
a. 590 triệu đồng
141.
Định giá cần cẩu HINO có các thông số sau: Sức nâng 20 tấn tuổi đời kinh tế 34 năm, tuổi
đời thực tế là 25 năm tính đến thời điểm định giá. Thông tin thị trường có giá cần cẩu có
tính năng và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự là 1800 triệu đồng:

a. 1323,6 triệu đồng
142.
Định giá cần cẩu HINO có các thông số sau: Sức nâng 20 tấn tuổi đời kinh tế 40 năm, tuổi
đời thực tế là 20 năm tính đến thời điểm định giá. Thông tin thị trường có giá cần cẩu có
tính năng và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự là 2200 triệu đồng:
a. 1100 triệu đồng
143. Định giá doanh nghiệp HH theo phương pháp lợi nhuận thuần, giả định:
- Lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp: 600 triệu đồng/năm.
- Doanh nghiệp tồn tại mãi mãi
- Tỷ suất chiết khấu: 24%/năm
Giá trị doanh nghiệp HH là:
B. 2.500 triệu đồng
144. Định giá doanh nghiệp PP theo phương pháp lợi nhuận thuần, giả định:
- Lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp: 500 triệu đồng/năm.
- Doanh nghiệp tồn tại mãi mãi
- Tỷ suất chiết khấu: 23%/năm
Giá trị doanh nghiệp PP là:
A. 2.173,9 triệu đồng
145. Định giá doanh nghiệp PP theo phương pháp lợi nhuận thuần, giả định:
- Lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp: 800 triệu đồng/năm.
- Doanh nghiệp tồn tại mãi mãi
- Tỷ suất chiết khấu: 25%/năm
Giá trị doanh nghiệp PP là:


D. 3.200 triệu đồng
146.
Định giá máy móc thiết bị đã qua sử dụng đối vơi máy móc, thiết bị vẫn được sử dụng
theo thiết kế ban đầu, thì giá trị thực tế được xác định theo công thức nào? Giá trị
thực tế của máy móc thiết bị = Nguyên giá xác định lại theo giá thị trường X ……

còn lại của tài sản tại thời điểm thẩm định giá
a. Chất lượng
147.
Định giá máy móc thiết bị đã qua sử dụng đối vơi máy móc, thiết bị không được sử
dụng theo chức năng thiết kế ban đầu, cũng không thể tận dụng được, thì giá trị
thực tế của máy móc thiết bị được xác định như thế nào? Giá trị thực tế của máy
móc thiết bị = Khối lượng phế liệu thu hồi …… Đơn giá phế liệu
a. Nhân
148.
Định giá máy móc thiết bị đã qua sử dụng đối vơi máy móc, thiết bị không sử dụng theo
thiết kế ban đầu, nhưng còn tận dụng được một số bộ phận, thì giá trị thực tế của
máy móc thiết bị được xác định như thế nào? Giá trị thực tế của máy móc thiết bị =
Giá bán thu hồi các bộ phận có thể tái sử dụng …… Giá phế liệu
a. Cộng
149. Định nghĩa về thẩm định giá có mấy đặc trưng?
A. 7
150. Doanh nghiệp A có lợi nhuận thuần hiện tại là 1000 trd. Lợi nhuận thuần tăng đều
hàng năm với tốc độ là 8%. Tỷ suất hiện tại hóa 15%. Ước tính giá trị doanh nghiệp
A:
D. 15428 triệu đồng
151. Doanh nghiệp A có lợi nhuận thuần hiện tại là 1000 trd. Lợi nhuận thuần tăng đều
hàng năm với tốc độ là 7%. Tỷ suất hiện tại hóa 15%. Ước tính giá trị doanh nghiệp
A:
A. 13375 triệu đồng
152. Doanh nghiệp A có lợi nhuận thuần hiện tại là 1000 trd. Lợi nhuận thuần tăng đều
hàng năm với tốc độ là 6%. Tỷ suất hiện tại hóa 15%. Ước tính giá trị doanh nghiệp
A:
C. 11778 triệu đồng
153. Doanh nghiệp A có lợi nhuận thuần hiện tại là 1000 trd. Lợi nhuận thuần không đổi
trong tương lai. Tỷ suất hiện tại hóa 15%. Ước tính giá trị doanh nghiệp A:

C. 6667 triệu đồng
154. Doanh nghiệp A có lợi nhuận thuần hiện tại là 1000 trd. Lợi nhuận thuần tăng đều
hàng năm với tốc độ là 5%. Tỷ suất hiện tại hóa 15%. Ước tính giá trị doanh nghiệp
A:
A.10500 triệu đồng
155. Doanh nghiệp A có lợi nhuận thuần hiện tại là 1000 trd. Lợi nhuận thuần không đổi
trong tương lai. Tỷ suất hiện tại hóa 14%. Ước tính giá trị doanh nghiệp A:
A. 7143 triệu đồng
156. Doanh nghiệp chỉ có siêu lợi nhuận khi:
C. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của doanh nghiệp > tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành
157.

Doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán vào
cuối năm N như sau:


Tài sản

Số tiền

A. TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn

600

B. TSCĐ và đầu tư
dài hạn
Tổng tài sản

Nguồn vốn


Số tiền

A. Nợ phải trả

600

1500

B. Nguồn vốn
chủ sở hữu

1500

2100

Tổng
vốn

2100

nguồn

Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp cho thấy có những thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu không có khả năng
đòi được là 40 triệu đồng
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất,
không đáp ứng yêu cầu của sản xuất có giá
trị giảm theo sổ sách kế toán là 30 triệu

đồng.
Yêu cầu:
Ước lượng giá trị doanh nghiệp theo phương
pháp giá trị tài sản thuần cách thứ 1:
A. 1500 triệu đồng

158.

Doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán vào
cuối năm N như sau:
Tài sản

Số tiền

A. TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn

600

B. TSCĐ và đầu tư
dài hạn
Tổng tài sản

Nguồn vốn

Số tiền

A. Nợ phải trả

600


1500

B. Nguồn vốn
chủ sở hữu

1500

2100

Tổng
vốn

2100

nguồn

Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp cho thấy có những thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu không có khả năng
đòi được là 40 triệu đồng
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất,
không đáp ứng yêu cầu của sản xuất có giá


trị giảm theo sổ sách kế toán là 30 triệu
đồng.
Yêu cầu:
Ước lượng giá trị doanh nghiệp theo phương
pháp giá trị tài sản thuần cách thứ 2:

B. 1430 triệu đồng
159.

Doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán vào
cuối năm N như sau:
Tài sản

Số tiền

A. TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn

600

B. TSCĐ và đầu tư
dài hạn
Tổng tài sản

Nguồn vốn

Số tiền

A. Nợ phải trả

600

1500

B. Nguồn vốn
chủ sở hữu


1500

2100

Tổng
vốn

2100

nguồn

Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp cho thấy có những thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu không có khả năng
đòi được là 40 triệu đồng
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất,
không đáp ứng yêu cầu của sản xuất có giá
trị giảm theo sổ sách kế toán là 30 triệu
đồng.
Yêu cầu:tính giá trị tổng tài sản của doanh
nghiệp sau khi đánh giá lại:
D. 2030 triệu đồng
160.

Doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán vào
cuối năm N như sau:


Tài sản


Số tiền

A. TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn

600

B. TSCĐ và đầu tư
dài hạn
Tổng tài sản

Nguồn vốn

Số tiền

A. Nợ phải trả

600

1500

B. Nguồn vốn
chủ sở hữu

1500

2100

Tổng

vốn

2100

nguồn

Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp cho thấy có những thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu không có khả năng
đòi được là 40 triệu đồng
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất,
không đáp ứng yêu cầu của sản xuất có giá
trị giảm theo sổ sách kế toán là 30 triệu
đồng.
Yêu cầu:tính giá trị tổng tài sản của doanh
nghiệp trước khi đánh giá lại:
B. 2100 triệu đồng
161.

Doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán vào
cuối năm N như sau:
Tài sản

Số tiền

A. TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn

600


B. TSCĐ và đầu tư
dài hạn
Tổng tài sản

Nguồn vốn

Số tiền

A. Nợ phải trả

400

1200

B. Nguồn vốn
chủ sở hữu

1400

1800

Tổng
vốn

1800

nguồn

Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp cho thấy có những thay đổi sau:

1. Một số khoản phải thu không có khả năng
đòi được là 40 triệu đồng, số còn lại thuộc
nợ khó đòi là 60 triệu đồng. công ty mua
bán nợ sẽ chi trả không quá 30% số nợ này.
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất,
không đáp ứng yêu cầu của sản xuất có giá
trị giảm theo sổ sách kế toán là 30 triệu


đồng.
3. Khoản phải trả nhà cung cấp là 40 triệu nay
doanh nghiệp không phải trả nữa.
Yêu cầu:tính giá trị tổng tài sản của doanh
nghiệp sau khi đánh giá lại:
A. 1688 triệu đồng
162.

Doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán vào
cuối năm N như sau:
Tài sản

Số tiền

A. TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn

600

B. TSCĐ và đầu tư
dài hạn

Tổng tài sản

Nguồn vốn

Số tiền

A. Nợ phải trả

400

1200

B. Nguồn vốn
chủ sở hữu

1400

1800

Tổng
vốn

1800

nguồn

Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp cho thấy có những thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu không có khả năng
đòi được là 40 triệu đồng, số còn lại thuộc

nợ khó đòi là 60 triệu đồng. công ty mua
bán nợ sẽ chi trả không quá 30% số nợ này.
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất,
không đáp ứng yêu cầu của sản xuất có giá
trị giảm theo sổ sách kế toán là 30 triệu
đồng.
3. Khoản phải trả nhà cung cấp là 40 triệu nay
doanh nghiệp không phải trả nữa.
Yêu cầu:Ước tính giá trị doanh nghiệp theo
phương pháp giá trị tài sản thuần cách thứ
1:
A. 1400 triệu đồng
163.

Doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán vào
cuối năm N như sau:


Tài sản

Số tiền

A. TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn

600

B. TSCĐ và đầu tư
dài hạn
Tổng tài sản


Nguồn vốn

Số tiền

A. Nợ phải trả

400

1200

B. Nguồn vốn
chủ sở hữu

1400

1800

Tổng
vốn

1800

nguồn

Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp cho thấy có những thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu không có khả năng
đòi được là 40 triệu đồng, số còn lại thuộc
nợ khó đòi là 60 triệu đồng. công ty mua

bán nợ sẽ chi trả không quá 30% số nợ này.
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất,
không đáp ứng yêu cầu của sản xuất có giá
trị giảm theo sổ sách kế toán là 30 triệu
đồng.
3. Khoản phải trả nhà cung cấp là 40 triệu nay
doanh nghiệp không phải trả nữa.
Yêu cầu:Ước tính giá trị doanh nghiệp theo
phương pháp giá trị tài sản thuần cách thứ
2:
C. 1328 triệu đồng
164. Doanh nghiệp là:
A. là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời.
165. Doanh nghiệp X có tỷ suất lợi nhuận bình quân hiện tại là 20%, và duy trì mức tỷ suất
lợi nhuận này được trong vòng 3 năm thì xuống còn 16%, đến năm thứ 4 thì xuống
còn 14%. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành là 14% (ổn định trong tương lai).
Hỏi doanh nghiệp có siêu lợi nhuận bao nhiêu năm:
C. 4
166. Doanh nghiệp X có tỷ suất lợi nhuận bình quân hiện tại là 20%, và duy trì mức tỷ suất
lợi nhuận này được trong vòng 3 năm thì xuống còn 16%, đến năm thứ 5 thì xuống
còn 14%. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành là 14% (ổn định trong tương lai).
Hỏi sau mấy năm nữa thì doanh nghiệp không còn siêu lợi nhuận:
B. 3
167. Doanh nghiệp X có tỷ suất lợi nhuận bình quân hiện tại là 20%, và duy trì mức tỷ suất
lợi nhuận này được trong vòng 3 năm thì xuống còn 16%, đến năm thứ 4 thì xuống


còn 14%. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành là 14% (ổn định trong tương lai).

Hỏi đến năm thứ mấy thì doanh nghiệp không còn siêu lợi nhuận:
C. 4
168. Doanh nghiệp X có tỷ suất lợi nhuận bình quân hiện tại là 20%, và duy trì mức tỷ suất
lợi nhuận này trong tương lai. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành là 14%, mỗi
năm tỷ suất này tăng 2%. Hỏi sau bao nhiêu năm thì doanh nghiệp không còn siêu
lợi nhuận:
A.2
169. Doanh nghiệp X có tỷ suất lợi nhuận bình quân hiện tại là 20%, và duy trì mức tỷ suất
lợi nhuận này trong tương lai. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành là 14%, mỗi
năm tỷ suất này tăng 3%. Hỏi sau bao nhiêu năm thì doanh nghiệp không còn siêu
lợi nhuận:
D. 1`
170. Doanh nghiệp X có tỷ suất lợi nhuận bình quân hiện tại là 20%, và duy trì mức tỷ suất
lợi nhuận này trong tương lai. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành là 14%, mỗi
năm tỷ suất này tăng 3%. Hỏi tỷ suất siêu lợi nhuận của doanh nghiệp năm tới là:

B. 3%
171. Doanh nghiệp X có tỷ suất lợi nhuận bình quân hiện tại là 20%, và duy trì mức tỷ suất
lợi nhuận này trong tương lai. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành là 14%, mỗi
năm tỷ suất này tăng 3%. Hỏi tỷ suất siêu lợi nhuận của doanh nghiệp 2 năm tới là:
A.0%
172. Doanh nghiệp X có tỷ suất lợi nhuận bình quân hiện tại là 20%, và duy trì mức tỷ suất
lợi nhuận này trong tương lai. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành là 14%, mỗi
năm tỷ suất này tăng 2%. Hỏi tỷ suất siêu lợi nhuận của doanh nghiệp năm tới:
D. 4%
173. Doanh nghiệp X có tỷ suất lợi nhuận bình quân hiện tại là 20%, và duy trì mức tỷ suất
lợi nhuận này trong tương lai. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành là 14%, mỗi
năm tỷ suất này tăng 2%. Hỏi tỷ suất siêu lợi nhuận của doanh nghiệp 2 năm tới:
B. 2%
174. Doanh nghiệp X có tỷ suất lợi nhuận bình quân hiện tại là 20%, và duy trì mức tỷ suất

lợi nhuận này trong tương lai. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành là 14%, mỗi
năm tỷ suất này tăng 2%. Hỏi tỷ suất siêu lợi nhuận của doanh nghiệp 3 năm tới:
A.0%
175. Doanh nghiệp X đang cho thuê 1 tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 20 năm,
mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 10 trđ. Tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình
trên thị trường là 20%. Hỏi giá trị tài sản cho thuê của DN X:
C. 48,69 trđ
176. Doanh nghiệp X đang cho thuê 1 tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 10 năm,
mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 10 trđ. Tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình
trên thị trường là 20%. Hỏi giá trị tài sản cho thuê của DN X:
A. 41,92 trđ
177. Doanh nghiệp X đang cho thuê 1 tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 10 năm,
mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 50 trđ. Tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình


trên thị trường là 20%. Hỏi giá trị tài sản cho thuê của DN X:
A. 209,62 trđ

178. Doanh nghiệp X đang cho thuê 1 tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 20 năm,
mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 50 trđ. Tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình
trên thị trường là 20%. Hỏi giá trị tài sản cho thuê của DN X:
C. 243,48 trđ
179. Doanh nghiệp X đang đi thuê 1 tài sản cố định trong 10 năm, mỗi năm trả một lượng
tiền đều nhau là 50 trđ. Muốn thuê 1 TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy
tại thời điểm định giá thường phải trả 60 trđ. Tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình trên
thị trường là 20%. Hỏi giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản của DN X:
B. 41,92 trđ
180. Doanh nghiệp X đang đi thuê 1 tài sản cố định trong 10 năm, mỗi năm trả một lượng
tiền đều nhau là 20 trđ. Muốn thuê 1 TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy
tại thời điểm định giá thường phải trả 25 trđ. Tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình trên

thị trường là 20%. Hỏi giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản của DN X:
C. 20,96 trđ
181. Doanh nghiệp X đang đi thuê 1 tài sản cố định trong 10 năm, mỗi năm trả một lượng
tiền đều nhau là 50 trđ. Muốn thuê 1 TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy
tại thời điểm định giá thường phải trả 55 trđ. Tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình trên
thị trường là 20%. Hỏi giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản của DN X:
C. 20,96 trđ
182. Doanh nghiệp X đang đi thuê 1 tài sản cố định trong 10 năm, mỗi năm trả một lượng
tiền đều nhau là 30 trđ. Muốn thuê 1 TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy
tại thời điểm định giá thường phải trả 40 trđ. Tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình trên
thị trường là 20%. Hỏi giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản của DN X:
B. 41,92 trđ
183. Doanh nghiệp X đang đi thuê 1 tài sản cố định trong 10 năm, mỗi năm trả một lượng
tiền đều nhau là 30 trđ. Muốn thuê 1 TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy
tại thời điểm định giá thường phải trả 35 trđ. Tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình trên
thị trường là 20%. Hỏi giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản của DN X:
C. 20,96 trđ
184.
Đối tượng nghiên cứu của môn học là gì?
a. Là các khái niệm, các quan điểm, quy trình, nguyên tắc cà phương pháp định giá tài
sản
185.
Đối tượng thẩm định giá thông thường là những tài sản có tính chất như thế nào mà
yêu cầu thẩm định viên phải thận trọng, tỷ mỷ và chính xác khi hành nghề?
a. Giá trị lớn
186. Đối với các khoản đầu tư chứng khoán thì được đánh giá lại như thế nào?


B.Theo giá giao dịch trên thị trường tại thời điểm thẩm định giá trị DN
187. Đối với các khoản phải thu thì được đánh giá lại như thế nào?

C. Đối chiếu công nợ, xác minh tính pháp lý, đánh giá độ tin cậy nhằm loại ra các khoản phải
thu không có khả năng thu hồi được.
188. Đối với tài sản bằng tiền thì được đánh giá lại như thế nào?
A. Thực hiện kiểm quỹ, đối chiếu số dư tài khoản.
B. Vốn bằng ngoại tệ thì quy đổi theo tỷ giá
C. Vốn bằng ngoại tệ thì quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà
nước công bố tại thời điểm thẩm định giá.
D. Cả A & C
189.
Động sản là gì ?
a. Là những tài sản không phải là bất động sản
190.
Giá cả hàng hoá do mấy yếu tố quyết định?
a. 2 yếu tố
191.
Giá cả là gì? chọn phương án đúng?
a. Là số tiền được yêu cầu, được đưa ra hoặc được trả cho một hàng hóa hoặc dịch vụ
nhất định
192.
Giá mua máy móc, thiết bị nhập khẩu bao gồm? Tìm câu trả lời sai?
a. Chi phí lắp đặt chạy thử máy móc thiết bị
193.
Giá thị trường là ….trao đổi ước tính về tài sản vào thời điểm thẩm định giá, giữa một bên là
người bán sẵn sàng bán với một bên là người mua sẵn sàng mua sau một quá trình tiếp thị
công khai, mà tại đó các bên hành động một cách khách quan, hiểu biết và không bị ép buộc.
a. Số tiền
194. Giá trị Doanh nghiệp là gì?
D. Là giá trị toàn bộ của Doanh nghiệp, là số tiền mà doanh nghiệp mang lại cho nhà đầu tư
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
195.

Giá trị hao mòn là:
a. Mức độ mất giá trị vì bất cứ lý do nào
196.
Giá trị hao mòn lũy kế là:
a. Tổng mức giảm giá của tài sản gây ra do hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
197. Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi bằng bao nhiêu nếu sau hai năm nhận được 121.000
VND biết lãi suất là 10%/năm?
C. 100.000 VND
198. Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi xấp xỉ bằng bao nhiêu nếu sau một năm nhận được
115.000 VND biết lãi suất là 10%/năm?
D. 104.545 VND
199.

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau
đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là


10%?
T=0
- 340.000

T=1
440.000

T=2
484.000

A. 460.000
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau
đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là

10%?
T=0
T=1
T=2
T=3
- 300.000
330.000
363.000
399.300

200.

C. 600.000
201.

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau
đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là
10%?
T=0
T=1
T=2
- 200.000
220.000
242.000

A.200.000
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau
đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là
15%?
T=0

T=1
T=2
- 200.000
575.000
661.250

202.

A. 800.000
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau
đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là
12%?
T=0
T=1
- 500.000
560.000

203.

B. 0
204.
Giá trị phi thị trường có giá trị nào? chọn phương án sai?
a. Giá trị trao đổi
205.
Giá trị phi thị trường có giá trị nào? chọn phương án sai?
a. Giá trị thặng dư
206.
Giá trị phi thị trường có giá trị nào? chọn phương án sai?



a. Giá trị thay thế
207.
Giá trị phi trị trường là số tiền ước tính của một tài sản dựa trên việc đánh giá yếu tố
……của giá trị nhiều hơn là dựa vào khả năng có thể mua bán tài sản trên thị trường
a. Chủ quan
208.
Giá trị tài sản là gì? chọn phương án đúng?
a. Là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể nào đó tại
một thời điểm nhất định
209. Giá trị tài sản ròng của công ty HP: 642,4 triệu. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của công
ty: 19%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trung bình ngành: 15%. Giá trị lợi
thế thương mại (GW) của công ty HP là:
D. 25,70 triệu đồng
210. Giá trị tài sản ròng của công ty HP: 642,4 triệu. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của công
ty: 19%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trung bình ngành: 15%. Giá trị của
công ty HP là:
B. 668,10 triệu đồng
211. Giá trị tài sản ròng của công ty HP: 755,5 triệu triệu. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của
công ty: 19%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trung bình ngành: 15%. Giá
trị của công ty HP là:
B. 785,72 triệu đồng
212. Giá trị tài sản ròng của công ty HP: 755,5 triệu. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của công
ty: 19%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trung bình ngành: 15%. Giá trị lợi
thế thương mại (GW) của công ty HP là:
A. 30,22 triệu đồng
213. Giá trị tài sản ròng của công ty HP: 800 triệu. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của công
ty: 19%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trung bình ngành: 16%. Giá trị lợi
thế thương mại (GW) của công ty HP là:
D. 24 triệu đồng
214. Giá trị tài sản ròng của công ty HP: 800 triệu. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của công

ty: 19%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trung bình ngành: 16%. Giá trị của
công ty HP là:
A. 824 triệu đồng
215. Giá trị tài sản ròng của công ty HP: 852,5 triệu. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của công
ty: 19%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trung bình ngành: 17%. Giá trị lợi
thế thương mại (GW) của công ty HP là:
C. 17,05 triệu đồng
216. Giá trị tài sản ròng của công ty HP: 852,5 triệu. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của công
ty: 19%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trung bình ngành: 17%. Giá trị của
công ty HP là:
D. 869,55 triệu đồng
217. Giá trị tài sản ròng của công ty HP: 950,5 triệu. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của công
ty: 19%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trung bình ngành: 14%. Giá trị lợi
thế thương mại (GW) của công ty HP là:


B. 47,53 triệu đồng
218. Giá trị tài sản ròng của công ty HP: 950,5 triệu. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của công
ty: 19%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trung bình ngành: 14%. Giá trị của
công ty HP là:
C. 998,03 triệu đồng
219. Hai nước trong hiệp hội thẩm định giá ASEAN (AVA) có trình độ phát triển hoạt động
thẩm định giá cao hơn là nước nào?
A. Singapore – Malayxia
220. Hai tài sản có các yếu tố vật chất hay công dụng như nhau, nhưng khác nhau về tình
trạng pháp lý thì có giá trị:
B. Khác nhau
221.
Hao mòn của máy móc, thiết bị là sự …..về giá trị của máy móc thiết bị do tham ra vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh

a. Giảm dần
222.
Hao mòn hữu hình là:
a. Hao mòn vật lý gây ra do các yếu tố tự nhiên và do cường độ sử dụng
223.
Hao mòn vô hình là:
a. Loại hao mòn phát sinh do tiến bộ kỹ thuật, cải tiến dây chuyền công nghệ hoặc do sự
thay đổi nhu cầu thị trường
224.
Hãy xác định giá một máy xúc do hãng komatshu (Nhật bản ) sản xuất năm 2000 có công
suất 300CV, có dung tích gầu xúc 0.9 mét khối. Thông tin thị trường cho thấy: máy xúc
komatshu sản xuất năm 2000 công suất 150CV, dung tích gầu xúc 0,6 mét khối, có giá thị
trường là 1.500 triệu đồng (biết máy công cụ: x = 0,7)?
a. 1.992,3 triệu đồng
225.
Hãy xác định giá một máy xúc do hãng komatshu (Nhật bản ) sản xuất năm 2000 có công
suất 300CV, có dung tích gầu xúc 0.8 mét khối. Thông tin thị trường cho thấy: máy xúc
komatshu sản xuất năm 2000 công suất 150CV, dung tích gầu xúc 0,5 mét khối, có giá thị
trường là 5.500 triệu đồng (biết máy công cụ: x = 0,7)?
a. 7.642,69 triệu đồng
226.
Hãy xác định giá một máy xúc do hãng komatshu (Nhật bản ) sản xuất năm 2002 có công
suất 200CV, có dung tích gầu xúc 0.8 mét khối. Thông tin thị trường cho thấy: máy xúc
komatshu sản xuất năm 2002 công suất 150CV, dung tích gầu xúc 0,5 mét khối, có giá thị
trường là 3.700 triệu đồng (biết máy công cụ: x = 0,7)?
a. 5.141,5 triệu đồng
227.
Hãy xác định giá một máy xúc do hãng komatshu (Nhật bản ) sản xuất năm 2002 có công
suất 250CV, có dung tích gầu xúc 0.9 mét khối. Thông tin thị trường cho thấy: máy xúc
komatshu sản xuất năm 2002 công suất 150CV, dung tích gầu xúc 0,7 mét khối, có giá thị

trường là 2.700 triệu đồng (biết máy công cụ: x = 0,7)?
a. 3.219,3 triệu đồng
228.
Hãy xác định giá một máy xúc do hãng komatshu (Nhật bản ) sản xuất năm 2002 có công
suất 250CV, có dung tích gầu xúc 0.9 mét khối. Thông tin thị trường cho thấy: máy xúc
komatshu sản xuất năm 2002 công suất 150CV, dung tích gầu xúc 0,5 mét khối, có giá thị
trường là 4.700 triệu đồng (biết máy công cụ: x = 0,7)?
a. 7.092,3 triệu đông
229.
Hãy xác định giá một máy xúc do hãng komatshu (Nhật bản) sản xuất năm 2002 có công
suất 250CV, có dung tích gầu xúc 0.9 mét khối. Thông tin thị trường cho thấy: máy xúc
komatshu sản xuất năm 2002 công suất 150CV, dung tích gầu xúc 0,8 mét khối, có giá thị


×