Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 43 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TỐNG THỊ HỒNG VÂN

QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TỐNG THỊ HỒNG VÂN

QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Huy

HÀ NỘI - 2017

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, sâu sắc nhất, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn
chân thành của mình tới Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ trƣờng
Đại học giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều
kiện, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Đức Huy,
ngƣời đã hƣớng dẫn, chỉ bảo ân cần và tƣ vấn cho tác giả những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên các trƣờng
THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ, đặc biệt trƣờng THCS Giấy
Phong Châu cùng gia đình đã khuyến khích, động viên, giúp đỡ tác giả trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong đƣợc các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để
giúp tác giả tiếp tục hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 01 năm 2017
Tác giả


Tống Thị Hồng Vân

Footer Page 3 of 126.

i


Header Page 4 of 126.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH.................................... Ban giám hiệu
CBQL.................................

Cán bộ quản lý

CMHS................................

Cha mẹ học sinh

CNL...................................

Chủ nhiệm lớp

CSVC.................................

Cơ sở vật chất

GD......................................

Giáo dục


GD&ĐT.............................. Giáo dục và đào tạo
GDMN................................ Giáo dục mầm non
GV....................................... Giáo viên
GVCNL..............................

Giáo viên chủ nhiệm lớp

HĐNGLL............................ Hoạt động ngoài giờ lên lớp
HS.......................................

Học sinh

QL....................................... Quản lý
QLGD.................................

Quản lý giáo dục

THCS.................................. Trung học cơ sở
UBND................................. Ủy ban nhân dân

Footer Page 4 of 126.

ii


Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC


Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục bảng................................................................................................ vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ
NHIỆM LỚP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 10
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng .................................... 10
1.2.2. Công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác chủ nhiệm lớp ................ 13
1.3. Lý luận về công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THCS ................................ 14
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của trƣờng THCS........................................................ 14
1.3.2. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của GVCNL ở trƣờng THCS...... 15
1.3.3. Mục tiêu công tác chủ nhiệm ................................................................ 19
1.3.4. Nội dung của công tác CNL ở trƣờng THCS ....................................... 21
1.4. Lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm ................................................... 25
1.4.1. Vai trò của hiệu trƣởng trong nhà trƣờng THCS .................................. 25
1.4.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trƣởng trƣờng THCS ....................... 26
1.4.3. Nội dung QL công tác CNL của hiệu trƣởng trƣờng THCS................. 27
1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý công tác chủ nhiệm lớp........................ 29
1.5.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 29
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 30
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 31

Footer Page 5 of 126.

iii



Header Page 6 of 126.

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
LỚP Ở TRƢỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH
PHÚ THỌ....................................................................................................... 32
2.1. Khái quát về GD huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .................................... 32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .... 32
2.1.2. Tình hình phát triển GD của huyện Phù Ninh ...................................... 34
2.1.3. Tình hình giáo dục của các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 35
2.2. Tổ chức nghiên cứu khảo sát thực trạng .................................................. 38
2.2.1. Mục đích khảo sát: ................................................................................ 38
2.2.2. Quy mô khảo sát: .................................................................................. 38
2.2.3. Thời gian khảo sát: từ đầu tháng 8/2015 đến hết tháng 9/2016. ........... 39
2.2.4. Nội dung khảo sát.................................................................................. 39
2.2.5. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................... 39
2.2.6. Đối tƣợng hỏi ý kiến: chúng tôi hỏi ý kiến tại các trƣờng THCS thuộc
địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. .......................................................... 39
2.2.7. Nội dung tìm hiểu.................................................................................. 39
2.3. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THCS trên địa bàn huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ................................................................................... 39
2.3.1. Nhận thức về vai trò của GVCNL ........................................................ 39
2.3.2. Phẩm chất và năng lực của đội ngũ GVCNL ........................................ 41
2.3.3.Thực trạng công tác CNL ....................................................................... 43
2.3.4. Sự phối hợp của giáo viên chủ nhiệm lớp với các lực lƣợng giáo dục ... 44
2.3.5. Kết quả thực hiện công tác CNL ........................................................... 49
2.4. Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THCS trên địa bàn
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 51
2.4.1. Công tác quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .............................. 51

2.4.2. Quản lý các hoạt động của GVCNL ..................................................... 61
2.4.3. Các điều kiện đảm bảo công tác giáo dục ............................................. 63

Footer Page 6 of 126.

iv


Header Page 7 of 126.

2.5. Đánh giá thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THCS trên
địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 64
2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 64
2.5.2. Những hạn chế, tồn tại .......................................................................... 65
2.5.3. Nguyên nhân của những thuận lợi, hạn chế, tồn tại.............................. 66
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 68
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ
NHIỆM LỚP Ở TRƢỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ NINH,
TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................................... 69
3.1. Các nguyên tắc khi xây dựng các biện pháp ............................................ 69
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 69
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 69
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 69
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp........................... 69
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác chủ nhiệm
lớp ở trƣờng THCS cho cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên........................ 69
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao hiệu quả quản lý đội ngũ GVCNL .................. 72
3.2.3. Biện pháp 3: QL việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch của
GVCNL ........................................................................................................... 75
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá công tác CNL của GV ... 78

3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo xây dựng quy chế phối hợp giữa GVCNL với các
lực lƣợng GD trong và ngoài nhà trƣờng ........................................................ 81
3.2.6. Biện pháp 6: Thực hiện tốt công tác thi đua khen thƣởng – tạo động lực
động viên, khích lệ GVCNL .......................................................................... 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 86
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp........................ 87
3.4.1 Mục đích khảo nghiệm ........................................................................... 87
3.4.2 Nội dung khảo nghiệm ........................................................................... 87
3.4.3 Phƣơng pháp và cách thức tiến hành khảo nghiệm ............................... 87

Footer Page 7 of 126.

v


Header Page 8 of 126.

3.4.4 Địa bàn khảo nghiệm và khách thể khảo nghiệm .................................. 88
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 88
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 91
1. Kết luận ....................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98

Footer Page 8 of 126.

vi



Header Page 9 of 126.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô phát triển của các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh ....... 36
Bảng 2.2. Cơ cấu, chất lƣợng đội ngũ của các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Phù
Ninh ................................................................................................................................ 36
Bảng 2.3. Chất lƣợng 2 mặt GD của các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh.. 37
Bảng 2.4. Cơ sở vật chất của các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh ............. 38
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò của
GVCNL trong quản lý giáo dục học sinh ...................................................................... 40
Bảng 2.6. Nội dung đánh giá về phẩm chất của GVCNL .............................................. 41
Bảng 2.7. Nội dung đánh giá về năng lực của GVCNL................................................. 42
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát thực trạng nội dung công tác chủ nhiệm của GVCNL ...... 43
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát sự phối hợp của GVCNL với các thành phần trong và ngoài
nhà trƣờng ...................................................................................................................... 44
Bảng 2.10. Thực trạng về giữ mối liên hệ công tác giữa GVCNL với Hiệu trƣởng....... 46
Bảng 2.11. Kết quả về cách liên hệ, trao đổi của GVCNL với gia đình HS .................. 47
Bảng 2.12. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của GVCNL .................................................... 49
Bảng 2.13. Kết quả thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng đội ngũ GVCNL ............................ 51
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát về các nội dung bồi dƣỡng GVCNL ................................ 52
Bảng 2.15. Thực trạng về lựa chọn các tiêu chí trong việc phân công GVCNL ........... 54
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát CBQL, GVCNL về cƣờng độ làm việc của GVCNL ...... 55
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát CBQL về cách thức nắm bắt, kiểm soát tình hình công tác
CNL của trƣờng ............................................................................................................. 56
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát GVCNL về CBQL nắm bắt, kiểm soát tình hình công tác
chủ nhiệm của nhà trƣờng .............................................................................................. 57
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát của CBQL về tiêu chí đánh giá công tác chủ nhiệm........ 58
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát GVCNL về đánh giá công tác CNL ................................. 58
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát cách thức xử lý của CBQL sau khi kiểm tra đánh giá công

tác chủ nhiệm ................................................................................................................. 59
Bảng 2.22. Kết quả khảo sát về tổ chức thực hiện thi đua, động viên GVCNL ............ 60
Bảng 2.23. Kết quả khảo sát việc quản lý các hoạt động của công tác chủ nhiệm ........ 61
Bảng 2.24. Kết quả khảo sát các điều kiện đảm bảo công tác GD ................................ 63
Bảng 3.1. Kết quả điều tra về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp QL công tác
CNL. ............................................................................................................................... 88

Footer Page 9 of 126.

vii


Header Page 10 of 126.

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về quá trình QL ..............................................................................11
Sơ đồ 1.2. Vị trí của GVCNL lớp ở trƣờng THCS ...................................................15
Sơ đồ 1.3. Quản lý đội ngũ GVCNL .........................................................................27
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..............................................................87
Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát thực trạng nội dung công tác chủ nhiệm của GVCNL
...................................................................................................................................43
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát sự phối hợp của GVCNL với các thành phần trong và
ngoài nhà trƣờng .......................................................................................................45
Biểu đồ 2.3. Thực trạng về giữ mối liên hệ công tác giữa GVCNL với Hiệu trƣởng
...................................................................................................................................46
Biểu đồ 2.4. Kết quả về cách liên hệ, trao đổi của GVCNL với gia đình HS...........48
Biểu đồ 2.5. Thực trạng về lựa chọn các tiêu chí trong việc phân công GVCNL ....55
Biểu đồ 2.6. Kết quả khảo sát GVCNL về đánh giá công tác CNL ..........................59
Biểu đồ 2.7. Kết quả khảo sát việc QL các hoạt động của công tác chủ nhiệm .......62
Biểu đồ 2.8. Kết quả điều tra về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý

công tác chủ nhiệm lớp. ............................................................................................89

Footer Page 10 of 126.

viii


Header Page 11 of 126.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhƣ chúng ta đã biết, GD theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến
thức, kĩ năng và thói quen của một nhóm ngƣời đƣợc trao truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo hay nghiên cứu và đầu tƣ cho GD là đầu
tƣ cho phát triển, nên GD luôn đƣợc coi là quốc sách hàng đầu.
Để đáp ứng và theo kịp sự phát triển của xã hội thì trong những năm qua, nền
GD của nƣớc ta đang từng bƣớc tiến hành đổi mới một cách sâu sắc và toàn diện.
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD và
đào tạo đã xác định mục tiêu của GD phổ thông trong giai đoạn tới là: “tập trung
phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và
bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng GD
toàn diện, chú trọng GD lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống,…”.
Trong hệ thống GD Việt Nam, Nhà trƣờng đóng vai trò rất quan trọng trong
việc thực hiện: Mục tiêu GD đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện. Muốn
phát triển tài nguyên con ngƣời, nâng cao chất lƣợng GD nhà trƣờng cần tới sự kết
hợp chặt chẽ với gia đình và xã hội tạo nên sức mạnh tổng hợp để phát triển toàn diện
nhân cách thế hệ trẻ. Về phía nhà trƣờng cần sự giúp sức của GV chủ nhiệm, GV bộ
môn. Nhƣng hiện nay, đội ngũ GV chủ nhiệm vẫn chƣa đáp ứng kịp trƣớc tình hình
của đổi mới GD.
Đối với GD trung học, ngƣời GVCNL có vai trò quan trọng trong việc GD

toàn diện HS. Ngƣời ta vẫn thƣờng nói rằng ngƣời GVCNL là “một đại diện của
Hiệu trƣởng” trong tập thể lớp mình phụ trách. Ngƣời GVCNL chiếm vị trí trung
tâm, trụ cột trong quá trình GD HS, là linh hồn của lớp học, là ngƣời tổ chức, QL
trực tiếp và sâu sát nhất về mọi mặt đối với HS, là ngƣời cố vấn đáng tin cậy, dẫn
dắt, định hƣớng, giúp HS biết vƣơn lên, tự hoàn thiện và phát triển nhân cách. HS
coi GV chủ nhiệm nhƣ cha mẹ mình, đoàn kết với bạn bè nhƣ anh em, lớp học trở
thành tập thể vững mạnh, chất lƣợng sẽ ngày càng tốt.
HS cấp THCS đang bƣớc sang lứa tuổi thanh thiếu niên, ở lứa tuổi các em
đang muốn tự khẳng định mình, ƣa cái mới lạ nhƣng cũng rất dễ bị tổn thƣơng, rất
cần có sự giúp đỡ và định hƣớng của ngƣời lớn, nên nhà GD đặc biệt là GVCNL

Footer Page 11 of 126.

1


Header Page 12 of 126.

cần nắm vững tâm sinh lý lứa tuổi của các em để từ đó lựa chọn phƣơng pháp GD
cho phù hợp. Nếu không, với vốn kinh nghiệm sống ít ỏi của mình, các em sẽ khó
tránh khỏi những ảnh hƣởng không lành mạnh từ xã hội toàn cầu hóa hiện nay.
Ngƣời GV CNL bằng chính nhân cách của mình, là tấm gƣơng tác động tích cực
đến việc hình thành các phẩm chất đạo đức, nhân cách của HS. Mặt khác, họ còn là
cầu nối giữa tập thể HS với các tổ chức xã hội trong và ngoài nhà trƣờng, là ngƣời
tổ chức phối hợp các lực lƣợng GD. Ngƣời GV CNL là ngƣời đại diện cho quyền
lợi chính đáng của HS, bảo vệ HS về mọi mặt một cách hợp lý. Họ phản ánh trung
thành mọi nhu cầu, tâm tƣ, nguyện vọng của HS với Ban giám hiệu nhà trƣờng, với
các GV bộ môn, với gia đình HS, với cộng đồng và với các đoàn thể xã hội khác,
chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về chất lƣợng GD của lớp mình. Hơn nữa sự phát
triển của nhà trƣờng gắn liền với sự tiến bộ và trƣởng thành của từng tập thể lớp

học, gắn liền với sự tiến bộ và trƣởng thành của đội ngũ GV, đặc biệt là các GV
CNL. Vì vậy, việc xây dựng đội ngũ GV chủ nhiệm giỏi làm lực lƣợng nòng cốt là
công tác có ý nghĩa quyết định trong việc thực hiện mục tiêu GD toàn diện ở trƣờng
trung học cơ sở.
Thấy đƣợc vai trò và tầm quan trọng của đội ngũ GV chủ nhiệm. Bộ GD&ĐT
đã chỉ đạo: “Tăng cƣờng vai trò của đội ngũ GV CNL trong việc GD đạo đức,
hƣớng nghiệp, GD giá trị và kỹ năng sống, tƣ vấn học đƣờng… cho HS; thiết lập và
duy trì có hiệu quả mối quan hệ giữa GV CNL với GV bộ môn, các đoàn thể xã hội
và gia đình HS trong việc phụ đạo HS yếu kém, bồi dƣỡng HS giỏi, nắm chắc tình
hình, khắc phục nguyên nhân HS bỏ học; GD toàn diện cho HS. Nghiên cứu xây
dựng và triển khai chƣơng trình bồi dƣỡng GV làm công tác CNL”. Đồng thời,
trong Quy định chuẩn nghề nghiệp GV trung học cơ sở, GV trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo Thông tƣ số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009
của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT) có đề cập đến năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi
trƣờng GD (Tiêu chuẩn 2), năng lực GD (Tiêu chuẩn 4) và năng lực hoạt động
chính trị, xã hội (Tiêu chuẩn 5) của ngƣời GV, đó cũng là năng lực cần thiết của
ngƣời GV chủ nhiệm.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Phú Thọ, trong những năm
học vừa qua phòng GD&ĐT Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ đã thực hiện nhiều biện pháp

Footer Page 12 of 126.

2


Header Page 13 of 126.

tăng cƣờng vai trò của đội ngũ GV CNL trong việc xây dựng và duy trì nền nếp, kỷ
cƣơng, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả GD toàn diện HS trên cơ sở phối hợp với các
lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng.

Thực tế cho thấy, do mặt trái của nền kinh tế thị trƣờng và những tiêu cực
ngoài xã hội đã có ảnh hƣởng không tốt đến GD cho nên một bộ phận HS chƣa có
động cơ, thái độ học tập đúng đắn dẫn đến không tích cực trong học tập và rèn
luyện thậm chí có biểu hiện sa sút về ý thức, đạo đức. Những biểu hiện thƣờng gặp
đối với các HS đó là sự chểnh mảng học tập, mải chơi, thậm chí bỏ học để đi chơi
game online, nói tục, chửi bậy, thiếu lễ phép hoặc gây gổ, thiếu kiềm chế bản thân
dẫn đến đánh nhau từ những nguyên nhân đơn giản. Mặt khác, công tác QL của các
nhà trƣờng đối với công tác chủ nhiệm và đối với GV CNL chƣa thật hợp lý trong
bối cảnh hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “QL công tác CNL ở
trường THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ” làm vấn đề nghiên
cứu của luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành QL GD.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác CNL và
QL công tác CNL ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ,
tác giả đề xuất biện pháp QL công tác CNL, nhằm nâng cao chất lƣợng GD toàn
diện HS, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD THCS trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: QL công tác CNL ở trƣờng THCS huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ.
3.2. Khách thể nghiên cứu: Công tác QL hoạt động CNL ở trƣờng THCS trên địa
bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
4. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp QL công tác
CNL tại các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng công tác CNL và biện pháp QL công tác CNL của các trƣờng
THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ hiện nay nhƣ thế nào?

Footer Page 13 of 126.


3


Header Page 14 of 126.

- Nội dung QL công tác CNL của nhà trƣờng nên chọn cách tiếp cận theo hƣớng
nào?
- Đề xuất những biện QL công tác CNL nào để nâng cao chất lƣợng GD toàn
diện của nhà trƣờng?
6. Giả thuyết khoa học
Hiệu quả của công tác CNL và chất lƣợng GD toàn diện HS ở các trƣờng THCS
trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ chƣa cao, một trong những nguyên nhân
là cán bộ QL chƣa tìm đƣợc các biện pháp QL công tác CNL của GV một cách hiệu
quả. Nếu đánh giá đúng thực trạng công tác CNL và thực trạng QL công tác CNL ở
các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ hiện nay và đề xuất
đƣợc các biện pháp QL một cách khoa học, phù hợp với thực tế GD của địa phƣơng
thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả trong công tác CNL nói riêng và công
tác GD toàn diện HS nói chung.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về QL công tác CNL ở trƣờng THCS.
7.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về công tác CNL và QL công tác
CNL ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
7.3. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp QL công tác CNL
góp phần thực hiện đổi mới và nâng cao chất lƣợng GD toàn diện HS ở các trƣờng
THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
7.4. Khảo nghiệm các biện pháp QL của Ban giám hiệu đối với công tác CNL ở
các trƣờng THCS đã đề xuất.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận

Nghiên cứu và thu thập các tài liệu lý luận, các văn bản pháp qui, các công
trình nghiên cứu khoa học về QL GD, QL công tác CNL. Từ đó phân tích và tổng
hợp các vấn đề lý luận liên quan đến luận văn.
Phân tích và tổng hợp các quan niệm về QL GD, QL công tác CNL; công tác
QL đối với hoạt động CNL ở trƣờng THCS, công tác CNL của GV.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:

Footer Page 14 of 126.

4


Header Page 15 of 126.

+ Bảng hỏi cha mẹ HS về sự phối kết hợp giữa GV CNL với cha mẹ HS và
các lực lƣợng xã hội trong quá trình GD HS.
+ Bảng hỏi GV làm công tác CNL về những công việc của GV CNL; những
biện pháp QL lớp và làm việc với HS
+ Bảng hỏi Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng về công tác QL hoạt động CNL và
những biện pháp QL có hiệu quả đối với họat động CNL của GV trong trƣờng.
+ Bảng hỏi HS về công tác chủ nhiệm của GV
- Phương pháp quan sát: quan sát hoạt động CNL của các GV chủ nhiệm và
công tác QL của hiệu trƣởng đối với hoạt động CNL của GV.
- Phương pháp phỏng vấn:
+ Phỏng vấn HS, cha mẹ HS để làm rõ thực trạng công tác CNL
+ Phỏng vấn GV để làm rõ thực trạng QL công tác CNL của hiệu trƣởng.
8.3. Phương pháp chuyên gia: Xin tƣ vấn thêm từ các chuyên gia có kinh nghiệm
về công tác CNL và cán bộ QL có kinh nghiệm QL công tác CNL.
8.4. Nghiên cứu sản phẩm: Phân tích những sáng kiến về công tác chủ nhiệm và kế

hoạch công tác chủ nhiệm của một số GV.
8.5. Phương pháp toán thống kê
Sử dụng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ các
bảng hỏi thu thập đƣợc
9. Những đóng góp của đề tài (Dự kiến)
9.1. Về mặt lí luận: làm sáng tỏ các khái niệm cơ bản về quản lí công tác CNL
trong trƣờng THCS.
9.2. Về mặt thực tiễn: đề xuất biện pháp QL công tác CNL ở các trƣờng THCS trên
địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. Đồng thời góp phần vào việc phổ biến kinh
nghiệm QL công tác CNL trong các trƣờng THCS.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác CNL và QL công tác CNL ở trƣờng cơ
sở.

Footer Page 15 of 126.

5


Header Page 16 of 126.

Chƣơng 2: Thực trạng về công tác CNL và QL công tác CNL ở trƣờng
THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Đề xuất một số biện pháp QL công tác CNL ở trƣờng THCS trên
địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.

Footer Page 16 of 126.


6


Header Page 17 of 126.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
GD có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội mà nòng cốt, yếu
tố quan trọng của sự phát triển ấy là nguồn nhân lực. “Muốn tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh GD - đào tạo, phát huy nguồn lực
con ngƣời yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững”. Một trong những
nhiệm vụ cơ bản của GD, đào tạo hiện nay là hình thành và phát triển toàn diện
nhân cách HS theo mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Để tạo ra những con ngƣời có tài năng phẩm
chất là trách nhiệm to lớn của hệ thống GD nói chung và nhà trƣờng phổ thông nói
riêng. Vì thế, công tác QL, xây dựng và phát triển đội ngũ GV nói chung và
GVCNL nói riêng của Hiệu trƣởng trƣờng THCS là một nội dung quan trọng và cần
thiết để nâng cao chất lƣợng GD.
Thực tế cho thấy, công tác CNL có ảnh hƣởng lớn đến sự hình thành nhân
cách cho HS, nên việc QL công tác này của Hiệu trƣởng trƣờng THCS là rất cần
thiết. Tác giả Bôn-đƣ-rép N.I. đã trình bày những phƣơng pháp cơ bản về cách thức
thực hiện công tác CNL ở các trƣờng phổ thông trong cuốn “Phương pháp công tác
CNL” [6].
Ở Việt Nam, cho đến nay, còn ít đề tài, công trình nghiên cứu tìm hiểu
về vấn đề này. Tuy nhiên, trong một chừng mực nhất định, hƣớng nghiên cứu này
có đƣợc đề cập đến trong một số công trình nghiên cứu đáng chú ý nhƣ: “Tài liệu
trợ giúp GV tập sự về công tác CNL” của GS –TSKH Nguyễn Văn Hộ; “Khoa học
QL GD” của PGS -TS Trần Kiểm; “QL GD” của PGS -TS Bùi Minh Hiền (chủ

biên); “Công tác GV CNL của trƣờng phổ thông”; “Phƣơng pháp công tác của
ngƣời GV CNL ở trƣờng THPT” của Hà Nhật Thăng (chủ biên); “Một số kinh
nghiệm GD đào tạo của GV CNL” do Trần Mạnh Dũng (chủ biên); "Một số biện
pháp rèn luyện kỹ năng làm công tác GV CNL cho sinh viên Cao đẳng sƣ phạm"
của Vũ Đình Mạnh, Tạp chí GD số 135 (kỳ 1 – 4/2006); “Kỷ yếu hội thảo Công tác
GVCNL ở trƣờng phổ thông”, NXBGD, 2010.

Footer Page 17 of 126.

7


Header Page 18 of 126.

Trong hệ thống tổ chức của các trƣờng phổ thông, đơn vị cơ bản đƣợc tổ
chức để giảng dạy và giáo dục HS là lớp học. Hình thức tổ chức dạy học, GD theo
lớp đƣợc hình thành từ thế kỉ XVI do nhà giáo dục Tiệp Khắc JA. Cômenxki đề
xƣớng. Mô hình lớp học đƣợc duy trì và ngày càng phát triển mạnh mẽ ở
khắp các nƣớc trên thế giới. Không những vậy, mô hình lớp học đƣợc phát
triển và mở rộng, tùy thuộc vào điều kiện thực tế, song bao giờ một lớp học vẫn
cần ngƣời quản lý. Để QL lớp học, nhà trƣờng cử ra một trong những GV
đang giảng dạy làm chủ nhiệm lớp. GVCN đƣợc hiệu trƣởng nhà trƣờng lựa chọn
từ những GV ƣu tú có kinh nghiệm GD, có uy tín trong HS, đƣợc hội đồng nhà
trƣờng nhất trí phân công chủ nhiệm lớp học xác định để thực hiện mục tiêu. Nhƣ
vậy, khi nói đến GVCN lớp là nói đến mặt quản lý và mặt lãnh đạo học sinh của
một lớp.
Từ khi xã hội phát triển và từ sự phân công lao động đã hình thành hoạt
động đặc biệt đó là sự chỉ huy, chỉ đạo, điều khiển/ điều hành, kiểm tra, điều
chỉnh giành cho những ngƣời đứng đầu của một tổ chức hay một nhóm. Hoạt
động đặc biệt đó chính là hoạt động quản lý. Và cũng từ lúc đó mọi ngƣời đi

tìm hiểu bản chất khái niệm QL và đƣa ra những định nghĩa khác nhau từ
những góc nhìn riêng. Theo quan điểm kinh tế học thì F.W Taylor cho rằng:
"Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào
bằng phƣơng pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất"; hoặc A. Fayon lại cho rằng: "Quản lý
là đƣa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật, lực) của
nó". Còn ông H.Koontz thì khẳng định: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó
đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích
của nhóm (tổ chức) với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tƣ
cách thực hành thì QL là một nghệ thuật, còn với kiến thức thì QL là một khoa
học". Trong báo cáo (1996) với nhan đề “Học tập: Một kho báu tiềm ẩn"của
UNESCO đã xem xét vấn đề GD suốt đời nhƣ là việc học tập dựa trên bốn trụ cột
lớn: “Học để biết; Học để làm; Học để cùng chung sống; Học để cùng tồn tại”.
Đây chính là định hƣớng cốt lõi cho GD học sinh trong các trƣờng THCS,THPT.
Vấn đề GD để làm gì? GD cái gì? và GD nhƣ thế nào?.
Từ định hƣớng trên, các nƣớc phát triển đã chỉ ra những nội dung GD

Footer Page 18 of 126.

8


Header Page 19 of 126.

cho HS trung học mà có liên quan đến công tác chủ nhiệm lớp. Những nội dung
GD học sinh nhƣ: GD kĩ năng sống, GD những giá trị sống, GD hƣớng
nghiệp… Theo quan điểm của UNESCO đã cho rằng GD trung học là giai đoạn
mà thế hệ trẻ lựa chọn cho mình những giá trị cần thiết cho cuộc sống cũng nhƣ
con đƣờng chuẩn bị bƣớc vào hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống sau này.
Đặc biệt, cuốn tài liệu tập huấn kĩ năng cơ bản trong tham vấn (Unicef 2005)
cũng đƣa ra những cách thức tham vấn cho HS lứa tuổi thanh niên. Nhƣ vậy,

ngƣời GV cần tổ chức các họat động khác nhau để HS có thể tham gia đƣợc dễ
dàng và học đƣợc rất nhiều thứ từ đó.
Ở Việt Nam, nhiều tác giả cũng đã quan tâm nghiên cứu vấn đề quản lý
và quản lý trong GD. Các tác giả cũng đƣa ra những quan niệm của mình:
"Quản lý là những hoạt động có phối hợp nhằm định hƣớng và kiểm soát quá
trình tiến tới mục tiêu"(PGS.TS Trần Quốc Thành); hay "Quản lý là một quá trình
định hƣớng, QL một hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những
mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời QL mong
muốn"(TS Đặng Vũ Hoạt). Nhìn chung các quan niệm về QL đều nhấn mạnh đến
hoạt động nhằm hƣớng vào đạt mục tiêu đã hoạch định.
Nghiên cứu về công tác chủ nhiệm lớp đƣợc tác giả Nguyễn Thanh Bình
quan tâm sâu sắc với các công trình: “Công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THPT”, đề
tài mã số SPHN-09-465NCSP, 2010, cũng nhƣ cuốn “Một số vấn đề trong công
tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THCS hiện nay"(NXB Đại học sƣ phạm, 2011).
Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung cũng thể hiện quan điểm của mình về nội dung
quan trọng trong đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm cho sinh viên sƣ phạm (kỉ
yếu hội thảo khoa học “Nâng cao chất lƣợng nghiệp vụ sƣ phạm cho sinh viên
các trƣờng Đại học sƣ phạm”, 2010).
Ngoài ra còn có nhiều nhà khoa học cũng quan tâm đến công tác chủ
nhiệm lớp với các công trình nhƣ: Nguyễn Dục Quang, Lê Thanh Sử, Nguyễn Thị
Kỷ, “Những tình huống giáo dục HS của ngƣời GVCN”, NXB ĐHQG Hà Nội,
2000; Hà Nhật Thăng (chủ biên), NXB ĐHQG Hà Nội, 2001; Hà Nhật Thăng,
Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kỷ, “Công tác GVCN ở trƣờng phổ thông”,
NXBGD, 1998; Bộ Giáo dục và Đào tạo, “Kỷ yếu hội thảo Công tác GVCN ở

Footer Page 19 of 126.

9



Header Page 20 of 126.

trƣờng phổ thông”, NXBGD, 2010.
Các tác giả còn đi sâu vào nghiên cứu những khía cạnh khác có liên quan
đến công tác chủ nhiệm nhƣ: Nguyễn Thanh Bình với tác phẩm “Giáo dục kĩ
năng sống"(NXB Đại học sƣ phạm, HN 2007); Nguyễn Thị Kim Dung và cộng sự
“Hƣớng dẫn tổ chức họat động giáo dục ngoài giờ lên lớp"; Nguyễn Thị Kim
Dung với đề tài “Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm của học sinh tiểu học thông
qua họat động giáo dục ngoài giờ lên lớp"
Ở huyện Phù Ninh, Phú Thọ, công tác CNL ở trƣờng trung học cũng đƣợc
Phòng GD&ĐT Phù Ninh quan tâm, chỉ đạo với nhiều giải pháp để nâng cao kỹ
năng và kinh nghiệm cho GV CNL. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu
một cách cụ thể về QL công tác CNL ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Tuỳ theo mục đích và góc độ tiếp cận trong nghiên cứu nên khái niệm quản lí
có nhiều cách hiểu khác nhau. Trong luận văn này, tác giả luận văn xin đƣa ra một
số quan niệm của các nhà khoa học để sau đó đi đến thống nhất quan niệm về khái
niệm QL.
Theo C. Mác quan niệm: "Bất cứ mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự
chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chúc năng chung
phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của khí quan độc
lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiểu lấy mình, còn một dàn nhạc thì
cần phải có nhạc trưởng" [13, tr 29].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “QL là hoạt động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến khách thể QL (người bị QL)
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ

chức” [7, tr.1].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng:“QL là quá trình tác động gây ảnh hưởng
của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu chung” [2, tr.17].

Footer Page 20 of 126.

10


Header Page 21 of 126.

Qua những khái niệm trên, có thể khái quát những nét đặc trƣng cơ bản về
bản chất của hoạt động QL nhƣ sau:
QL gồm có hai thành phần: Chủ thể QL và khách thể QL. Chủ thể QL có thể
là một ngƣời hoặc một tổ chức. Khách thể QL có thể là ngƣời, tổ chức hay là sự vật
cụ thể, cũng có khi khách thể là ngƣời, tổ chức đƣợc con ngƣời đại diện trở thành
chủ thể QL cấp dƣới thấp hơn.
Giữa chủ thể QL và khách thể QL có mối quan hệ tác động qua lại, tƣơng hỗ
lẫn nhau: Chủ thể làm nảy sinh các tác động QL, còn khách thể thì sản sinh các giá
trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con ngƣời,
thoả mãn mục đích của chủ thể QL.
Chủ thể QL thực hiện các tác động thông qua việc xây dựng kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra - đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
Có thể nói, QL là hoạt động có định hướng, có chủ đích của người QL (chủ
thể QL) đến người bị QL (khách thể QL) trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. Quá trình QL có thể đƣợc biểu diễn
bằng sơ đồ sau:

Công cụ
QL


Chủ
thể
Quản


Khách
thể

Chức
năng

Quản

Quản



Mục
tiêu
Quản




Phƣơng pháp
QL

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về quá trình QL


Footer Page 21 of 126.

11

Môi
Trƣờng


Header Page 22 of 126.

1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Để phát huy sức mạnh tổng hợp và các chức năng đặc biệt của hoạt động
GD, các nhà khoa học quan tâm đặc biệt đến vấn đề QL GD - tức là vấn đề điều
khiển quá trình GD, rèn luyện con ngƣời, hoạt động của hệ thống nhà trƣờng,
nơi GD và rèn luyện thế hệ trẻ nói riêng và cho mọi ngƣời nói chung trở thành
những ngƣời có ích, đáp ứng yêu cầu của xã hội về nhân lực. Các nhà nghiên
cứu đã đƣa ra nhiều khái niệm khác nhau về QLGD.
Tác giả Phạm Khắc Chƣơng cũng đƣa ra quan niệm của mình: “QLGD
theo nghĩa tổng quát là điều hành, phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh
phát triển GD thường xuyên, công tác GD không chỉ giới hạn cho thế hệ trẻ mà
cho mọi người. Tuy nhiên, trọng tâm vẫn là GD thế hệ trẻ cho nên QLGD được
hiểu là sự điều hành hệ thống GDQD, các trường trong hệ thống GDQD” [8,
tr.16].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ vận hành
theo đƣờng lối nguyên lý GD của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trƣờng
XHCNVN mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học GD thế hệ trẻ, đƣa hệ GD tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất".[20, tr. 35]
Hay theo tác giả Đặng Quốc Bảo đƣợc hiểu là: “QL GD theo nghĩa tổng quát

là hoạt động điều hành phối hợp của các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội”[3, tr.31].
Nói chung, QLGD đƣợc hiểu theo các cấp độ vĩ mô và vi mô. Đối với cấp độ
vĩ mô: QLGD đƣợc hiểu là những tác động có ý thức, có kế hoạch, có hệ thống, hợp
quy luật của chủ thể QL đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm thực hiện có chất
lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD. Đối với cấp vi mô: QLGD đƣợc hiểu là
những tác động tự giác của chủ thể QL đến các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng
nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu GD.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về QL trƣờng học đƣợc đƣa ra dựa trên cơ sở
khai thác các mặt của vấn đề này.

Footer Page 22 of 126.

12


Header Page 23 of 126.

Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng, “QL trƣờng học là hoạt động của các cơ quan
QL nhằm tập hợp và tổ chức hoạt động của GV, HS và các lực lƣợng GD khác,
cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực GD để nâng cao chất lƣợng GD và đào tạo
trong nhà trƣờng” [23, tr.205]
Theo tác giả M.I. Kônđacốp cho rằng, "QL nhà trƣờng là QL hệ thống xã hội sƣ
phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có khoa học và có
hƣớng dẫn của chủ thể QL trên tất cả các mặt của của đời sống nhà trƣờng để đảm
bảo sự vận hành tối ƣu xã hội - kinh tế và tổ chức sƣ phạm của quá trình dạy học và
GD thế hệ đang lớn lên".[11, tr.12]
Tác giả Trần Hồng Quân cũng quan niệm: “QL nhà trƣờng là QL dạy và học,
tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần

tiến tới mục tiêu GD”[ 22, tr.43].
Nhƣ vậy, QL trƣờng học là một hình thức QL đặc biệt. Có thể hiểu về bản chất
là QL con ngƣời (tập thể cán bộ, GV và HS) và QL các nguồn lực cơ sở vật chất,
thiết bị GD của nhà trƣờng. Cũng có thể hiểu QL nhà trƣờng là hoạt động phối hợp
nhằm điều hành của chủ thể QL - Hiệu trƣởng đối với GV, HS và các lực lƣợng xã
hội liên quan nhằm thực hiện các mục tiêu GD. Và qua đó, quá trình này sẽ thúc
đẩy phong trào đào tạo thế hệ trẻ, thực hiện có chất lƣợng mục tiêu và kế hoạch đào
tạo, để nhà trƣờng thục hiện thắng lợi các kế hoạch và mục tiêu đề ra.
1.2.2. Công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác chủ nhiệm lớp
“GV chủ nhiệm” là một thuật ngữ đƣợc sử dụng rộng rãi trong các trƣờng học,
rất gần gũi với ngƣời đi học, đặc biệt là ở các cấp học tiểu học, THCS, THPT.v.v...
Để QL, GD HS trong lớp, nhà trƣờng phân công một trong những GV đang giảng
dạy có năng lực chuyên môn tốt, có kinh nghiệm làm công tác QL, GD HS, có tinh
thần trách nhiệm cao và lòng nhiệt tình trong công tác, có uy tín với HS và đồng
nghiệp làm CNL. Đó là GV chủ nhiệm.
Trong Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Nhà trƣờng ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/03/2000 của Bộ trƣởng Bộ
GD và đào tạo đã nêu rõ: “GV CNL là người đại diện cho Nhà trường tổ chức các
hoạt động thực hiện dân chủ của lớp mình, thường xuyên tiếp thu và tổng hợp ý kiến
của người học...để phản ánh cho hiệu trưởng” (Điều 10, Khoản 4).

Footer Page 23 of 126.

13


Header Page 24 of 126.

Công tác GVCNL là công tác tổ chức GD toàn diện HS của từng lớp, trên cơ
sở phối hợp với các lực lƣợng GD để xây dựng tập thể lớp thành tập thể tốt, góp

phần xây dựng nhà trƣờng vững mạnh.
QL công tác CNL là các biện pháp lãnh đạo, tổ chức, chỉ đạo của Hiệu trƣởng
đối với đội ngũ GVCNL và kiểm tra, đánh giá hoạt động GD của GVCNL đối
với các tập thể HS nhằm giúp cho hoạt động CNL của GV đƣợc tiến hành một
cách hiệu quả thực hiện tốt mục tiêu phát triển nhân cách HS và nâng cao chất
lƣợng GD toàn diện.
1.3. Lý luận về công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THCS
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của trường THCS
Theo Luật GD, trƣờng THCS là cấp học chuyển giao giữa tiểu học và THPT,
cấp học có ý nghĩa then chốt đối với sự phát triển trí tuệ và nhân cách cho HS, ở cấp
học này HS không những cần tích lũy kiến thức, tri thức tốt chuẩn bị để tiếp tục cho
bậc THPT mà còn cần có nhân cách tốt, có các kỹ năng mềm để có thể tự ứng xử
với những tình huống xảy ra trong cuộc sống hàng ngày.
Theo Điều lệ trƣờng THCS, THPT và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học
đƣợc ban hành theo thông tƣ số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ
trƣởng Bộ GD&ĐT, Trƣờng trung học là cơ sở GD phổ thông của hệ thống GD
quốc dân. Trƣờng có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. Trƣờng
trung học trong hệ thống GD quốc dân đƣợc quy định có những nhiệm vụ và quyền
hạn sau:
Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD khác theo mục tiêu, chƣơng
trình GD phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT
ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động GD, nguồn lực và tài chính,
kết quả đánh giá chất lƣợng GD; QL GV, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp
luật.
Tuyển sinh và tiếp nhận HS; vận động HS đến trƣờng; QL HS theo quy định
của Bộ GD&ĐT; Thực hiện kế hoạch phổ cập GD trong phạm vi đƣợc phân công;
Huy động, QL, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động GD. Phối hợp với
gia đình HS, tổ chức và cá nhân trong hoạt động GD.

Footer Page 24 of 126.


14


Header Page 25 of 126.

QL, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà
nƣớc; Tổ chức cho GV, nhân viên, HS tham gia hoạt động xã hội; Thực hiện các
hoạt động về kiểm định chất lƣợng GD; Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác
theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của GVCNL ở trường THCS
a. Vị trí, vai trò của người GVCNL lớp ở trường THCS
Trong nhà trƣờng hiện nay, gắn GD nhà trƣờng với GD gia đình và xã hội. Vì
vậy, nhà trƣờng, gia đình, xã hội cần có sự liên kết chặt chẽ trong việc GD HS;
trong nhà trƣờng vai trò chính là đội ngũ GV và đặc biệt là GVCNL. GVCNL có vị
trí, vai trò quan trọng đối với sự phát triển HS của lớp chủ nhiệm
BAN GIÁM HIỆU

HỘI ĐỒNG SƢ PHẠM

TỔ CHUYÊN MÔN

BAN CÁN SỰ LỚP

GVCNL

ĐOÀN THANH NIÊN

LỚP


CHA MẸ HỌC SINH

Sơ đồ 1.2. Vị trí của GVCNL lớp ở trường THCS
Ghi chú:
biểu thị mức độ có mối quan hệ không thƣờng xuyên.
biểu thị mức độ có mối quan hệ thƣờng xuyên.
GVCNL là thành viên của tập thể sƣ phạm và hội đồng sƣ phạm, là ngƣời thay
mặt Hiệu trƣởng, Hội đồng nhà trƣờng và CMHS QL và chịu trách nhiệm về chất
lƣợng GD toàn diện HS lớp mình phụ trách, tổ chức thực hiện chủ trƣơng, kế hoạch
của nhà trƣờng ở lớp. GVCNL có nhiệm vụ xây dựng tập thể lớp vững mạnh là yêu
cầu GD bắt buộc của tất cả các trƣờng trung học cơ sở. Một tập thể lớp vững mạnh
sẽ là động lực thúc đẩy mọi hoạt động khác, nhất là hoạt động học tập ở trƣờng.

Footer Page 25 of 126.

15


×