Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Quản lý giáo dục hướng nghiệp ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 74 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM ĐĂNG KHOA

QUẢN LÝ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 62 14 01 14

Hà Nội - 2016

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM ĐĂNG KHOA

QUẢN LÝ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 62 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. NGUYỄN VĂN LÊ
2. GS. TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC

Hà Nội - 2016

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu trong luận
án là trung thực. Kết quả của luận án chƣa đƣợc cơng bố trong bất cứ cơng trình
nghiên cứu khoa học nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì tơi đã cam đoan ở trên.

Footer Page 3 of 126.

i


Header Page 4 of 126.

LỜI CẢM ƠN

Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, quý Cô của Trƣờng Đại học Giáo dục, Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học
tập và trƣởng thành tại trƣờng;
Xin chân thành tri ân PGS.TS. Nguyễn Văn Lê và GS. TS Nguyễn Thị Mỹ
Lộc đã trực tiếp hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và hoàn thành luận án
này;
Xin trân trọng cảm ơn Thành ủy TPHCM; Sở giáo dục và đào tạo TPHCM;
Viện nghiên cứu giáo dục, Trƣờng Đại học sƣ phạm TPHCM; Quận ủy - Ủy ban
Nhân dân Quận 3; Ban giám hiệu các trƣờng THPT; Trƣờng THPT Nguyễn Thị
Minh Khai và Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 3 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để
tôi thực hiện luận án;
Cuối cùng, xin cảm ơn cha mẹ hai gia đình, vợ con và anh chị em luôn cổ vũ,
động viên mạnh mẽ giúp tơi hồn thành luận án.

Footer Page 4 of 126.

ii


Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .....................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP VÀ
QUẢN LÝ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC ............................8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................8
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................................................8
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................................11
1.1.3. Một số nhận xét rút ra từ tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................16
1.2. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................18
1.2.1. Hƣớng nghiệp và giáo dục hƣớng nghiệp .......................................................18
1.2.2. Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp ......................................................................20
1.2.3. Nhân lực và phát triển nhân lực ......................................................................21
1.2.4. Phân luồng .......................................................................................................23
1.3. Mối quan hệ giữa GDHN, phát triển nhân lực và phát triển kinh tế - xã hội ...24
1.4. Giáo dục hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông...............................................26
1.4.1. Mục đích của giáo dục hƣớng nghiệp .............................................................26
1.4.2. Nhiệm vụ của giáo dục hƣớng nghiệp ............................................................27
1.4.3. Ý nghĩa của giáo dục hƣớng nghiệp................................................................27
1.4.4. Các con đƣờng hƣớng nghiệp .........................................................................28
1.5. Quản lý GDHN ở trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển nhân lực ..............29
1.5.1. Mục tiêu chung của quản lý giáo dục hƣớng nghiệp trong nhà trƣờng ..........30
1.5.2. Nội dung QL GDHN ở trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển nhân lực .31

Footer Page 5 of 126.

iii


Header Page 6 of 126.

1.5.3. Phƣơng pháp QL GDHN ở trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển nhân lực

...................................................................................................................................42
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến QL GDHN theo định hƣớng phát triển nhân lực ....44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................50
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ
GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP Ở TRƢỜNG TRUNG H ỌC PHỔ THÔNG
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................................51
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội, giáo dục và nhân lực của TPHCM ..........51
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................................................51
2.1.2. Đặc điểm thị trƣờng lao động của thành phố Hồ Chí Minh............................52
2.1.3. Hệ thống giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ..................................55
2.2. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội, nhân lực, giáo dục và đào tạo của thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 .......................................57
2.2.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
...................................................................................................................................57
2.2.2. Định hƣớng phát triển nhân lực đến năm 2020 ...............................................58
2.2.3. Định hƣớng phát triển GD&ĐT TPHCM đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2025 ...........................................................................................................................58
2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng ...............................................................................60
2.3.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................60
2.3.2. Nội dung khảo sát............................................................................................60
2.3.3. Yêu cầu khảo sát .............................................................................................60
2.3.4. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................60
2.3.5. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................61
2.4. Thực trạng giáo dục hƣớng nghiệp ....................................................................61
2.4.1. Thực trạng giảng dạy bộ môn Hoạt động GDHN cấp trung học phổ thông ...61
2.4.2. Thực trạng nhận thức về giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT ..................63
2.4.3. Thực trạng về nội dung và hình thức giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT
...................................................................................................................................65
2.4.4. Thực trạng học sinh đƣợc giáo dục hƣớng nghiệp ..........................................69


Footer Page 6 of 126.

iv


Header Page 7 of 126.

2.4.5. Thực trạng lựa chọn nghề nghiệp của học sinh THPT tại thành phố Hồ Chí
Minh ..........................................................................................................................70
2.4.6. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến quyết định chọn nghề của
HS các trƣờng THPT tại thành phố Hồ Chí Minh ....................................................72
2.5. Thực trạng quản lý GDHN ở trƣờng THPT tại thành phố Hồ Chí Minh ..........74
2.5.1. Thực trạng quản lý tổ chức bộ máy giáo dục hƣớng nghiệp...........................74
2.5.2. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo dục hƣớng nghiệp .......................75
2.5.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục hƣớng nghiệp ...................................76
2.5.4. Thực trạng về các yếu tố tác động đến quản lý giáo dục hƣớng nghiệp .........77
2.5.5. Thực trạng quản lý hình thức, phƣơng pháp giáo dục hƣớng nghiệp .............81
2.5.6. Thực trạng quản lý nội dung chƣơng trình giáo dục hƣớng nghiệp ...............83
2.5.7. Thực trạng quản lý tài chính và cơ sở vật chất phục vụ giáo dục hƣớng nghiệp
...................................................................................................................................85
2.5.8. Thực trạng quản lý thông tin phục vụ giáo dục hƣớng nghiệp .......................86
2.5.9. Thực trạng quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục hƣớng nghiệp ....................87
2.6. Đánh giá chung ..................................................................................................88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................94
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NHÂN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................96
3.1. Định hƣớng và nguyên tắc xây dựng giải pháp .................................................96
3.1.1. Định hƣớng đề xuất giải pháp .........................................................................96
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ..........................................................................97

3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT theo
định hƣớng phát triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh ..........................................99
3.2.1. Giải pháp 1: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán
bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh về giáo dục hƣớng
nghiệp theo định hƣớng phát triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh ....................100
3.2.2. Giải pháp 2: Phát triển đội ngũ làm công tác GDHN ở trƣờng THPT ........104

Footer Page 7 of 126.

v


Header Page 8 of 126.

3.2.3. Giải pháp 3: Đổi mới xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện GDHN ở
trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh ...112
3.2.4. Giải pháp 4: Đẩy mạnh tổ chức xã hội hóa giáo dục hƣớng nghiệp phù hợp
với thực tiễn của địa phƣơng ...................................................................................117
3.2.5. Giải pháp 5: Đổi mới quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị ....120
3.2.6. Giải pháp 6: Xây dựng Bộ khung đánh giá hiệu quả QL GDHN theo định
hƣớng phát triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh ................................................122
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp .......................................................................129
3.4. Khảo nghiê ̣m thực tế các giải pháp đề xuất .....................................................131
3.4.1. Mục đích khảo nghiê ̣m ..................................................................................131
3.4.2. Nơ ̣i dung, quy trình khảo nghiê ̣m .................................................................131
3.5. Khảo nghiệm mức độ phù hợp của giải pháp 6 ...............................................135
3.6. Tổ chức thử nghiệm giải pháp 6 ......................................................................138
3.6.1. Mục đích thử nghiệm ....................................................................................138
3.6.2. Đối tƣợng thử nghiệm ...................................................................................138
3.6.3. Nội dung thử nghiệm ....................................................................................138

3.6.4. Phƣơng pháp thử nghiệm ..............................................................................138
3.6.5. Phƣơng pháp đánh giá ...................................................................................139
3.6.6. Thời gian và khách thể thử nghiệm...............................................................139
3.5.7. Tổ chức thử nghiệm ......................................................................................139
3.5.8. Kết quả thử nghiệm .......................................................................................139
3.5.9. Đánh giá kết quả thử nghiệm ........................................................................141
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................143
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................144
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................149
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................150
PHỤ LỤC

Footer Page 8 of 126.

vi


Header Page 9 of 126.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Footer Page 9 of 126.

Ký hiệu
CB
CBQLGD
CT
ĐHNN

GD&ĐT

GDHN
GV
GVBM
GVCN

HN
HNQT
HS
KH
KT
NL
NNL
NT
NTPT
PHHS
QL
QLGD
TCCN
THPT
TPHCM
TTLĐ
XH

Nguyên nghĩa
Cán bộ
Cán bộ quản lý giáo dục
Chính trị
Định hƣớng nghề nghiệp
Gia đình
Giáo dục và đào tạo

Giáo dục hƣớng nghiệp
Giáo viên
Giáo viên bộ môn
Giáo viên chủ nhiệm
Hoạt động
Hƣớng nghiệp
Hội nhập quốc tế
Học sinh
Kế hoạch
Kinh tế
Nhân lực
Nguồn nhân lực
Nhà trƣờng
Nhà trƣờng phổ thông
Phụ huynh học sinh
Quản lý
Quản lý giáo dục
Trung cấp chuyên nghiệp
Trung học phổ thông
Thành phố Hồ Chí Minh
Thị trƣờng lao động
Xã hội

vii


Header Page 10 of 126.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng nhu cầu NL tính theo trình độ nghề ................................................53

Bảng 2.2. Tổng nhu cầu NL của 04 ngành công nghiệp trọng yếu...........................53
Bảng 2.3. Tổng nhu cầu NL của 09 ngành dịch vụ trọng yếu ..................................54
Bảng 2.4. Mức độ quan tâm của CBQLGD đến GDHN ở trƣờng THPT .................63
Bảng 2.5. Mức độ quan tâm của GV đến GDHN ở trƣờng THPT ...........................63
Bảng 2.6. Mức độ quan tâm của HS đến GDHN ở trƣờng THPT ............................64
Bảng 2.7. HS đánh giá nội dung GDHN tại trƣờng ..................................................64
Bảng 2.8. GDHN và sự ảnh hƣởng đối với các trƣờng THPT ..................................65
Bảng 2.9. Ý kiến của CBQLGD về việc đƣa những nội dung chính của chiến lƣợc
phát triển KT-XH và quy hoạch phát triển NL của TPHCM giai đoạn 2011 - 2020
đến HS .......................................................................................................................66
Bảng 2.10. Ý kiến của GV về việc đƣa những nội dung chính của chiến lƣợc phát
triển KT-XH và quy hoạch phát triển NL của TPHCM đến HS ...............................66
Bảng 2.11. Nhu cầu đƣợc biết chiến lƣợc phát triển KT-XH và quy hoạch phát triển
NL của HS tại TPHCM .............................................................................................66
Bảng 2.12. Tỉ lệ CBQLGD thực hiện các hoạt động QL đội ngũ GDHN ................75
Bảng 2.13. Ý kiến CBQLGD về mức độ ảnh hƣởng của khó khăn về GV ..............79
Bảng 3.1. Khung năng lực đội ngũ GDHN ở trƣờng THPT ...................................110
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và mức độ khả thi của 6 nhóm giải
pháp nâng cao chất lƣợng QL GDHN ở trƣờng THPT ...........................................131
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của các tiêu chuẩn, tiêu chí .............136
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá hiệu quả QL GDHN ở 4 trƣờng THPT tại TPHCM ...140

Footer Page 10 of 126.

viii


Header Page 11 of 126.

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Miền chọn nghề tối ƣu .............................................................................13
Sơ đồ 1.2. Tam giác hƣớng nghiệp của K.K. Platonov.............................................14
Sơ đồ 1.3. Mục tiêu quản lý giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT .....................30
Sơ đồ 1.4. Nội dung quản lý giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT theo định
hƣớng phát triển nhân lực .........................................................................................31
Sơ đồ 1.5. Xây dựng năng lực tự chủ chuyên môn về GDHN cho GV ....................39
Sơ đồ 1.6. Quy trình QL tài chính phục vụ GDHN ..................................................40
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức Ban GDHN ở trƣờng THPT ...........................................105
Sơ đồ 3.2. Mối liên hệ giữa các giải pháp ...............................................................130

Footer Page 11 of 126.

ix


Header Page 12 of 126.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. HS đánh giá hiệu quả GDHN tại trƣờng ..............................................65
Biểu đồ 2.2. Tỉ lệ tổ chức các GDHN ngoài lớp học ................................................67
Biểu đồ 2.3. Tỉ lệ GDHN thông qua hoạt động dạy nghề phổ thông........................67
Biểu đồ 2.4. Tỉ lệ lồng ghép GDHN vào các HĐGD ngoài giờ lên lớp ...................68
Biểu đồ 2.5. Tỉ lệ lồng ghép GDHN vào tiết sinh hoạt chủ nhiệm và sinh hoạt dƣới
cờ đầu tuần ................................................................................................................69
Biểu đồ 2.6. Tỉ lệ các trƣờng có tổ chức các GDHN ................................................69
Biểu đồ 2.7. Mức độ tham gia các GDHN của HS ...................................................70
Biểu đồ 2.8. Xu hƣớng chọn nghề theo ngành đào tạo của HS TPHCM vào năm
2013 và năm 2014 (Nguồn: Trung tâm Dự báo nhu cầu NL và Thông tin TTLĐ
TPHCM) ....................................................................................................................71
Biểu đồ 2.9. Xu hƣớng chọn nghề theo bậc đào tạo của HS TPHCM vào năm 2013

và năm 2014 ..............................................................................................................72
Biểu đồ 2.10. Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tác động đến quyết định chọn
nghề, chọn ngành học của HS các trƣờng phổ thông ................................................73
Biểu đồ 2.11. Tỉ lệ hoạt động QL phát triển đội ngũ GDHN đã đƣợc thực hiện......75
Biểu đồ 2.12. Mức độ thăm lớp, dự giờ và kiểm tra, đánh giá GDHN .....................76
Biểu đồ 2.13. Tỉ lệ thực hiện các hoạt động QL công tác kiểm tra, đánh giá GDHN
trong trƣờng THPT ....................................................................................................77
Biểu đồ 2.14. Mức độ tác động của các yếu tố bên ngoài NT đối với GDHN .........77
Biểu đồ 2.15. Mức độ ảnh hƣởng của CBQLGD các cấp đối với GDHN...............79
Biểu đồ 2.16. Mức độ ảnh hƣởng của khó khăn từ phía HS, PHHS đối với GDHN 80
Biểu đồ 2.17. Mức độ ảnh hƣởng của một số khó khăn khác đối với GDHN .........81
Biểu đồ 2.18. Tần suất tổ chức các GDHN ở trƣờng THPT .....................................82
Biểu đồ 2.19. Thực trạng QL phƣơng pháp GDHN..................................................82
Biểu đồ 2.20. Tỉ lệ thực hiện các phƣơng pháp GDHN ............................................83
Biểu đồ 2.21. Thực trạng QL nội dung chƣơng trình GDHN ...................................84
Biểu đồ 2.22. Tỉ lệ các hoạt động QL nội dung chƣơng trình GDHN ......................84
Biểu đồ 2.23. Tỉ lệ trang bị cơ sở vật chất phục vụ GDHN ......................................86

Footer Page 12 of 126.


Header Page 13 of 126.

Biểu đồ 2.24. Tỉ lệ thực hiện QL thông tin đầu vào của GDHN ..............................86
Biểu đồ 2.25. Tỉ lệ QL thông tin đầu ra của GDHN .................................................87
Biểu đồ 2.26. Tỉ lệ QL công tác xã hội hóa GDHN ..................................................88

Footer Page 13 of 126.

xi



Header Page 14 of 126.

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Việt Nam đang tham gia mạnh mẽ vào tiến trình tồn cầu hóa và khu vực hóa,
cụ thể, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Cộng đồng KT Đông Nam
Á (ACE) vào năm 2015. Điều này chứng tỏ đất nƣớc ta ngày càng đẩy mạnh giao
thƣơng và khẳng định đƣợc vị thế của mình trên trƣờng quốc tế, không chỉ trên lĩnh
vực CT mà còn tạo đƣợc thế và lực ngày càng vững chắc trên thƣơng trƣờng. Chính
bối cảnh nêu trên đặt ra cho ngành GD&ĐT một trọng trách: làm sao cung cấp cho
TTLĐ nguồn NL chất lƣợng cao, vừa hồng, vừa chuyên, có đầy đủ phẩm chất và kỹ
năng nghề nghiệp ngang tầm khu vực và quốc tế. Có nhƣ vậy, nền KT của nƣớc ta
mới có thể giao thƣơng bình đẳng với các nƣớc, sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc mới chắc chắn đi đến thành công. Suy cho cùng, nhân tố con ngƣời chính là
điều kiện tiên quyết, lực lƣợng lao động càng tinh, NL càng mạnh thì cơ hội thành
công của nền KT càng lớn.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của GD&ĐT đối với chất lƣợng NL, Đảng và nhà
nƣớc ta luôn xem giáo dục là quốc sách hàng đầu, xem việc đổi mới GD&ĐT là
một trong ba chiến lƣợc đột phá để đẩy mạnh chất lƣợng và hiệu quả phát triển KTXH, điều này đƣợc Chiến lƣợc phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 nêu rõ:
“Phát triển nhanh NL, nhất là NL chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn
bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển NL với phát
triển và ứng dụng khoa học, công nghệ.”[29, tr. 5]. Trong thời gian qua, Đảng và
nhà nƣớc đã ban hành nhiều văn bản nhằm cụ thể hóa các chiến lƣợc phát triển KTXH và quy hoạch phát triển NL Việt Nam đáp ứng nhu cầu xây dựng đất nƣớc trong
giai đoạn mới, trong đó, có yêu cầu về đổi mới giáo dục và đào tạo nhƣ nghị quyết
số 29-NQ/TW của Ban chấp hành trung ƣơng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo [30]: “tập trung đào tạo NL có kiến thức, kỹ năng và trách
nhiệm nghề nghiệp,…., bảo đảm bám sát định hướng phát triển NL kỹ thuật công
nghệ của TTLĐ trong nước và quốc tế”; hoặc nhƣ văn kiện Đại hội Đại biểu toàn

quốc lần thứ XI [34] cũng xác định một trong những nhiệm vụ trọng tâm của nhiệm

1

Footer Page 14 of 126.


Header Page 15 of 126.

kỳ, đó là“Nâng cao chất lượng nguồn NL đáp ứng yêu cầu của công cuộc công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập KT quốc tế của đất nước”.
Trong bối cảnh đó , viê ̣c đẩ y ma ̣nh giáo dục hƣớng nghiệp (GDHN) trong hệ
thống giáo dục đào tạo đã trở thành mô ̣t tƣ tƣởng chủ đa ̣o , một nhu cầu cấp bách
trong chiế n lƣơ ̣c phát triể n của rấ t nhiề u quố c gia

nhằm cung cấp cho đƣơ ̣c nguồ n

NL năng đơ ̣ng, sáng tạo, có trình độ tay nghề cao và mỗi cá nhân có khả năng tƣ̣ lƣ̣a
chọn, đinh
̣ hƣớng và phát triể n nghề nghiê ̣p một cách khoa học và hiệu quả trong
suốt cuộc đời của mình.
Có thể nói, GDHN đã đƣợc ngành GD&ĐT nƣớc ta quan tâm nghiên cứu và
xây dựng nhiều chính sách, giải pháp, tuy nhiên, cơng tác này vẫn cịn nhiều bất
cập, chƣa thật sự hiệu quả từ công tác phân luồng đến GDHN cho thanh niên HS,
gây lãng phí khá lớn về sức ngƣời, sức của và cả nhiệt huyết học tập, lao động của
thanh niên HS. Theo bản tin cập nhật TTLĐ do Bộ LĐ-TB&XH cùng Tổng cục
Thống kê cơng bố, trong q IV-2013, cả nƣớc có 900.000 ngƣời thất nghiệp, trong
đó có tới gần 150.000 cử nhân, thạc sĩ do chƣa có dự báo NL”; Theo tổ chức lao
động quốc tế ILO tại Việt Nam, tỉ lệ thất nghiệp trong thanh niên Việt Nam cao gấp
3 lần ở ngƣời trƣởng thành và gần một nửa số ngƣời thất nghiệp ở độ tuổi từ 15 24. Theo số liệu đƣợc cơng bố tính đến thời điểm 31/12/2014, cả nƣớc đã có khoảng

1,2 triệu lao động thiếu việc làm, tăng 23,5 nghìn ngƣời so với Quý 3 năm 2014.
Những con số nêu trên cho thấy tình hình chất lƣợng NL của Việt Nam chƣa
đƣợc đảm bảo, tỉ lệ thất nghiệp cịn khá cao, trong đó, tỉ lệ ngƣời có trình độ cử
nhân thất nghiệp cũng khơng hiếm. Trong khi đó, số HS và phụ huynh HS cho rằng
Đại học là con đƣờng duy nhất lại chiếm tỉ lệ khá cao chính là một trong những hệ
lụy của một XH trọng việc học nhƣng cũng trọng cả bằng cấp nhƣ Việt Nam, xem
đại học nhƣ cách duy nhất để thoát nghèo. Điều này gây lãng phí rất lớn trong XH,
gây ra tình trạng thừa thầy thiếu thợ, thừa NL ở những ngành nghề khơng cịn là
mũi nhọn của nền KT nhƣng lại thiếu NL, đặc biệt là NL chất lƣợng cao cho những
ngành nghề mà XH đang cần, nói cách khác, tình trạng mất cân đối NL, chất lƣợng
NL chƣa cao đang là một trong những điểm yếu của nền KT Việt Nam, mà cũng là
điểm yếu của ngành GD&ĐT.

2

Footer Page 15 of 126.


Header Page 16 of 126.

Bên cạnh đó, có thể thấy rằng GDHN hiện nay cịn mang tính hình thức và chƣa
chuyên nghiệp. Đa số HS chuẩn bị tốt nghiệp THPT ít quan tâm và có hiểu biết về
các ngành nghề mà địa phƣơng đang cần. Ngoài ra, nhiều HS chọn ngành nghề theo
cảm tính, một số HS chỉ quan tâm ngành nghề nào có thu nhập cao, có vị thế cao
trong XH để thi vào. Bên cạnh đó, có thể thấy rằng kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2015 vừa qua với mục tiêu kép: vừa xét tốt nghiệp THPT (với 3 mơn thi bắt buộc là
Tốn, Văn, Ngoại ngữ và 1 môn thi tự chọn), vừa xét tuyển đại học, cao đẳng đã
góp phần làm cho GDHN trong trƣờng THPT càng thêm kém hiệu quả. Lý do là HS
có xu hƣớng học lệch, chỉ đầu tƣ cho những môn thi tốt nghiệp THPT mà thôi. Đến
lúc xét tuyển đại học, cao đẳng thì việc cho phép thí sinh đăng ký quá nhiều nguyện

vọng và đƣợc phép rút hồ sơ xét tuyển từ trƣờng này ra để xin xét tuyển vào trƣờng
khác chỉ nhằm mục đích duy nhất là làm sao đƣợc ngồi ghế đại học, điều này đã
làm cho hiệu quả của GDHN ở trƣờng THPT càng bị hạn chế. Thực tiễn nêu trên
cũng tồn tại ở các trƣờng THPT tại TPHCM.
Đây cũng là do QL GDHN trong khu vực trƣờng học chƣa hiệu quả. Do đó, QL
hiệu quả hơn GDHN ở trƣờng THPT đã và đang là một nhu cầu cấp thiết, có ảnh
hƣởng quan trọng đến chất lƣợng phân luồng HS, chất lƣợng GD&ĐT, nói rộng hơn
là chất lƣợng NL của từng địa phƣơng trong thời kỳ cả nƣớc đang đẩy mạnh CNHHĐH và HNQT sâu, rộng nhƣ hiện nay. Hơn nữa, hiệu quả của QL GDHN đặc biệt
có ý nghĩa đối với việc góp phần thực hiện hiệu quả mục tiêu giáo dục toàn diện HS
mà toàn ngành GD&ĐT ra sức hƣớng đến. Chính vì lẽ đó, nghiên cứu và thực hiện
hiệu quả QL GDHN chính là nhiệm vụ mà mọi CBQLGD cần quan tâm bên cạnh
việc QL các HĐGD khác trong trƣờng học, đặc biệt là ở cấp THPT.
Là ngƣời làm công tác QLGD tại trƣờng THPT Nguyễn Thị Minh Khai trong
nhiều năm qua và hiện là Phó Trƣởng phịng Phịng GD&ĐT Quận 3, TPHCM, tác
giả nhận thấy muốn có nguồn NL chất lƣợng cao thì phải làm tốt cơng tác QLGD,
trong đó, QL GDHN là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhằm gắn kết HS với
thế giới nghề nghiệp và nhu cầu nhân lực của địa phƣơng, giúp các em đƣợc hƣớng
nghiệp một cách khoa học, hiểu rõ bản thân (xu hƣớng nghề, sở thích, năng lực…),
từ đó, có quyết định hƣớng đi sau khi tốt nghiệp THPT chính xác hơn.

3

Footer Page 16 of 126.


Header Page 17 of 126.

Để làm đƣợc điều trên, phải tìm hiểu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của GDHN và
QL GDHN, phải hiểu đƣợc mối quan hệ biện chứng giữa QL GDHN và mục tiêu phát
triển NL, từ đó xây dựng các giải pháp QL GDHN hiệu quả hơn theo định hƣớng phát

triển NL của một địa phƣơng. Hiê ̣n đã có nhi ều cơng trình khoa học nghiên cứu về
GDHN cũng nhƣ mối quan hệ giữa GDHN ở các loại hình trƣờng và chiến lƣợc phát
triển NL, tuy nhiên, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về QL GDHN ở trƣờng THPT
theo định hƣớng phát triển NL tại thành phố Hồ Chí Minh, một trong những trung tâm
kinh tế và cung cấp NL lớn của cả nƣớc.
Với những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp ở
trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh” nhằm đáp
ứng nhu cầu phát triển bền vững về KT-XH, GD&ĐT và NL của TPHCM.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cƣ́u lý luâ ̣n và thƣ̣c tiễn c ủa giáo dục hƣớng nghiệp và quản
lý giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng trung học phổ thông, đề xuất các giải pháp quản
lý nhằm thực hiện có hiệu quả giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng trung học phổ thông
theo định hƣớng phát triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT trong mối quan hệ với phát
triển nhân lực của TPHCM.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT và công tác phát triển NL , phát triển
KT-XH có mối quan hệ nhƣ thế nào?
- Thực trạng về GDHN và QL GDHN ở trƣờng THPT tại TPHCM hiện nay nhƣ
thế nào? Những thành tựu cũng nhƣ những bất cập cần tháo gỡ là gì?
- Tại sao TPHCM đã có nhiều chủ trƣơng, nhiều HĐ thúc đẩy GDHN nói chung
và GDHN ở trƣờng THPT nói riêng, song hiệu quả của HĐGD này chƣa cao, chƣa
tác động tích cực đến chất lƣợng NL của thành phố?

4


Footer Page 17 of 126.


Header Page 18 of 126.

- Những giải pháp QL nào là cấp thiết và khả thi để nâng cao chất lƣợng GDHN
ở các trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển NL của TPHCM?
5. Giả thuyết khoa học
Giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT tại TPHCM đã có những thành tựu nhất
định, tuy nhiên đến nay vẫn chƣa gắn với mu ̣c tiê u phát triển NL của thành phố.
Nguyên nhân cơ bản là do QL GDHN ở trƣờng THPT tại TPHCM chƣa theo kịp
với những thay đổi nhanh chóng của thị trƣờng lao động. Nếu cán bộ quản lý giáo
dục ở trƣờng THPT xây dựng đƣợc các giải pháp QL GDHN phù hợp với bối cảnh
mới theo hƣớng chuyên nghiệp hóa, XH hố, liên kết và đa dạng hóa các nguồn lực
trong và ngoài nhà trƣờng, bám sát định hƣớng phát triển nhân lực của thành phố thì
HĐ này sẽ đi vào nề nếp, chất lƣợng sẽ đƣợc nâng lên.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận của GDHN và QL GDHN ở trƣờng THPT; về phát
triển NL; về mối quan hệ giữa GDHN ở trƣờng THPT với nhiệm vụ phát triển NL và
sự phát triển KT-XH. Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế trong QL GDHN.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng GDHN và QL GDHN ở trƣờng THPT trên địa
bàn TPHCM.
- Đề xuất các giải pháp QL GDHN ở trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển
NL TPHCM.
- Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp và tiến hành thử nghiệm
một số giải pháp QL GDHN tại một số trƣờng THPT tại TPHCM.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu khảo sát GDHN và QL GDHN ở các trƣờng THPT ta ̣i TPHCM và
thử nghiệm một số giải pháp QL GDHN ở trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển
NL của địa phƣơng trong phạm vi 04 trƣờng THPT tại TPHCM.

8. Các luận điểm bảo vệ
- QL GDHN ở trƣờng THPT là một trong những khâu quyết định nhằm định
hƣớng nghề nghiệp cho HS theo định hƣớng phát triển NL cho địa phƣơng.
- QL GDHN ở trƣờng THPT chỉ có thể đƣợc thực hiện hiệu quả thông qua việc tổ
chức các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức, xây dựng và kiện toàn bộ máy,
phát triển đội ngũ GDHN ở trƣờng THPT.

5

Footer Page 18 of 126.


Header Page 19 of 126.

- Đổi mới xây dựng kế hoạch, cải tiến nội dung, phƣơng pháp và tổ chức thực
hiện có hiệu quả GDHN là khâu đột phá để thực hiện tốt GDHN ở trƣờng THPT theo
định hƣớng phát triển nhân lực của TPHCM.
- Xây dựng Bộ khung đánh giá hiệu quả QL GDHN là định hƣớng và là căn cứ
quan trọng để đổi mới và QL có hiệu quả GDHN ở trƣờng THPT theo định hƣớng
phát triển NL TPHCM trong bối cảnh cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế.
9. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp luận
Đề tài đƣợc triển khai nghiên cứu theo phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy
vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử và chủ yếu áp dụng các cách tiếp cận sau:
- Tiếp cận hệ thống: xem xét vấn đề nghiên cứu QL NT trong tổng thể các cấp
QL của hệ thống giáo du ̣c quố c dân và bên trong NT nhƣ là một tổ chức , một chỉnh
thể với nhiều nội dung QLGD, trong đó có QL GDHN.
- Tiếp cận phát triển: xem xét vấn đề QL GDHN ở trƣờng THPT trong quá trình
vận động và phát triển của địa phƣơng.

- Tiếp cận mục tiêu: xem xét các giải pháp QL GDHN ở trƣờng THPT theo định
hƣớng phát triển NL của địa phƣơng.
- Tiếp cận thị trƣờng: xem xét các giải pháp QL GDHN ở trƣờng THPT trong quá
trình điều chỉnh của quy luật cung – cầu nhân lực.
9.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
 Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Hồi cứu, phân tích các tài liệu, văn bản chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà
nƣớc và của Ngành GD&ĐT về GDHN và QL GDHN ở trƣờng THPT; hệ thống văn
bản pháp quy, cơ chế QL của các cấp đối với loại hình hoa ̣t đơ ̣ng giáo du ̣c này.
- Nghiên cứu tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận về

QL GDHN ở trƣờng THPT

theo định hƣớng phát triển NL của TPHCM.
 Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra khảo sát : bằng phiếu câu hỏi về thực trạng GDHN và thực trạng QL
GDHN ở trƣờng THPT của TPHCM.

6

Footer Page 19 of 126.


Header Page 20 of 126.

- Phƣơng pháp chuyên gia : Trao đổi, quan sát, thảo luận, phỏng vấn các chuyên
gia, các nhà QL giáo du ̣c.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn
GDHN và QL GDHN ở trƣờng THPT trên địa bàn TPHCM.
- Thử nghiệm và phân tích đánh giá kết quả thử nghiệm: Tổ chức thử nghiệm

nhằm kiểm nghiệm bằng thực tế một số giải pháp QL GDHN theo định hƣớng phát
triển NL tại 04 trƣờng THPT tại TPHCM.
 Các phương pháp xử lý số liệu thống kê
- Hệ thống các dữ liệu thu thập về đánh giá các HĐ và xử lý số liệu điều tra khảo
sát theo chƣơng trình SPSS (Statistical Package for Social Studies) trong môi trƣờng
Windows, phiên bản 11.0 dùng trong nghiên cứu QLGD.
- Phân tích cứ liệu theo thống kê miêu tả và thống kê phân tích.
10. Đóng góp mới của luận án
10.1. Về lý luận
Góp phần làm sáng tỏ những luận cứ khoa học về quản lý GDHN ở trƣờng
THPT theo định hƣớng phát triển NL của một địa phƣơng.
10.2. Về thực tiễn
Xây dựng và khẳng định đƣợc các giải pháp nâng cao hiệu quả QL GDHN ở
trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển NL của TPHCM và cũng là những kinh
nghiệm cho QL GDHN của nhà trƣờng Việt Nam hiện nay.
11. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các
phụ lục, nội dung luận án đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1:

Cơ sở lý luâ ̣n c ủa giáo dục hƣớng nghiệp và quản lý giáo dục hƣớng
nghiệp ở trƣờng THPT theo định hƣớng phát triển nhân lực.

Chƣơng 2:

Thƣ̣c tra ̣ng giáo dục hƣớng nghiệp và quản lý giáo dục hƣớng nghiệp
ở trƣờng THPT tại TPHCM.

Chƣơng 3:


Các giải pháp quản lý giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT theo
định hƣớng phát triển nhân lực TPHCM.

7

Footer Page 20 of 126.


Header Page 21 of 126.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ
GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
Chất lƣợng nhân lực chính là nhu cầu to lớn mà tất cả các nền KT đều đặt ra
đối với những ngƣời làm công tác giáo dục, đào tạo. Bên cạnh đó, cộng đồng khoa
học thế giới cũng hiểu rất rõ vai trò và ảnh hƣởng nhất định của GDHN đối với chất
lƣợng NL của một quốc gia. Chính vì lẽ đó, GDHN đã đƣợc nhiều nhà khoa học
trên toàn thế giới quan tâm nghiên cứu nhằm giúp cho thanh thiếu niên HS có sự
chọn lựa nghề nghiệp sao cho phù hợp với năng lực, thể lực, trí tuệ, hứng thú cá
nhân và yêu cầu phát triển KT-XH của đất nƣớc, hay nói rộng hơn, là nhằm giúp
một quốc gia không những nâng cao chất lƣợng NL mà xa hơn nữa, còn giúp đẩy
mạnh ổn định và phát triển bền vững KT, CT, XH.
Lịch sử GDHN và QL GDHN trên thế giới đã có những bƣớc tiến đáng kể
trong việc xây dựng đƣợc hệ thống lý thuyết và các chiến lƣợc phát triển GDHN
hơn 100 năm qua. Khởi đầu là lý thuyết của Frank Parsons (1854 – 1908), giáo sƣ
ngƣời Mỹ, với cách tiếp cận “yếu tố nhân cách” vào những năm đầu của thế kỷ 20
[122, tr.25]. Ông cho rằng phải QL GDHN sao cho cá nhân thực hiện đƣợc 3 yêu

cầu sau trƣớc khi chọn nghề [121, tr.72]:
- Hiểu đƣợc chính xác đặc điểm nhân cách của mình (thái độ, mối quan tâm, khả
năng cá nhân…)
- Có kiến thức về thế giới nghề nghiệp và TTLĐ.
- Đánh giá đƣợc một cách khách quan và hợp lý về mối quan hệ giữa đặc điểm
tính cách bản thân và TTLĐ.
Vào những năm 1960, nhà tâm lý học ngƣời Mỹ John Holland (1919-2008) đã
nghiên cứu và thừa nhận sự tồn tại của các loại nhân cách và sở thích nghề nghiệp
khác nhau, ơng đã chỉ ra rằng tƣơng ứng với mỗi kiểu nhân cách nghề nghiệp khác
nhau thì có một số nghề mà cá nhân có thể chọn để có đƣợc hiệu quả làm việc cao

8

Footer Page 21 of 126.


Header Page 22 of 126.

nhất. Nói cách khác, ơng cho rằng khi lựa chọn một nghề nào, con ngƣời có xu
hƣớng sẽ tìm kiếm những mơi trƣờng làm việc mà ở đó, họ đƣợc thể hiện bản thân,
thể hiện cái tơi của mình và có xu hƣớng khơng chọn những việc khơng phù hợp với
đặc điểm nhân cách của mình. Lý thuyết của John Holland đã và đang đƣợc các nhà
QL sử dụng rộng rãi trong thực tiễn QL nhân sự cũng nhƣ QL GDHN trên toàn thế
giới [122, tr.81]. Ông nổi tiếng với lục giác hƣớng nghiệp RIASEC, thể hiện 6 kiểu
nhân cách nghề nghiệp: Realistics (kiểu ngƣời thực tế), Investigative (kiểu ngƣời
thích nghiên cứu), Artistic (kiểu ngƣời có tính nghệ sĩ), Social (kiểu ngƣời có tính
XH), Enterprising (kiểu ngƣời dám nghĩ dám làm), Conventional (kiểu ngƣời công
chức).
Năm 1938, GDHN và QL GDHN đã mang tính pháp lý tại Pháp thông qua
Quyết định ban hành chứng chỉ HN bắt buộc đối với tất cả thanh niên dƣới 17 tuổi.

Có thể nói các nhà nghiên cứu giáo dục Pháp cũng là một trong những ngƣời đi đầu
nghiên cứu về GDHN và QL GDHN. Trong những năm gần đây, ngành giáo dục
Pháp đã xây dựng đƣợc dự thảo Luật HN, nâng tầm lĩnh vực này lên một bƣớc đáng
kể. Đây chính là hành lang pháp lý hỗ trợ cho QL GDHN trong các cơ sở giáo dục
của Pháp. Ngoài ra, Pháp đang đẩy mạnh nghiên cứu theo hƣớng phát triển GDHN
suốt đời, đƣợc áp dụng trong và ngoài trƣờng học [125, tr.37].
Allan Walker, một nhà nghiên cứu về GDHN ngƣời Úc cho rằng: “nhà trƣờng
hiện nay không chỉ là nơi dạy lý thuyết mà phải cung cấp cho học sinh một khả
năng chuyển đổi thật nhanh và có sự bình đẳng trong tất cả học sinh, làm cho học
sinh vừa có kỹ năng lao động vừa có tri thức” [119, tr.34]. Do đó, trong q trình
QL GDHN ở trƣờng học, cần chú ý đến mục tiêu phát triển kỹ năng HN và thích
ứng nghề của HS và QL sao cho mọi HS đều đƣợc tiếp cận với HĐGD này.
Giáo dục hƣớng nghiệp trên thế giới cũng đã xuất hiện trào lƣu “tiếp cận phát
triển” với lý luận rằng: sự phát triển của cá nhân là một tiến trình liên tục và khơng
thể quay lại đƣợc, tiến trình này có thể khác nhau trong các mơ hình đƣợc gọi là các
giai đoạn của vòng đời và cuối cùng, kết quả của một sự phát triển bình thƣờng
chính là sự trƣởng thành càng lúc càng rõ nét của cá nhân. Do đó, cần QL tốt tiến
trình phát triển nói trên. Những đại diện tiêu biểu của cách tiếp cận này là Eli
Ginzberg (1911-2002) và Donald Super (1910-1994), cụ thể nhƣ sau: Eli Ginzberg

9

Footer Page 22 of 126.


Header Page 23 of 126.

và cộng sự đã đề xuất phải QL 3 giai đoạn tƣơng ứng với 3 độ tuổi khác nhau của
một con ngƣời: đầu tiên là độ tuổi mộng mơ kéo dài từ lúc mới sinh cho tới 11 tuổi,
tiếp theo là độ tuổi thăm dò kéo dài từ 11 tuổi đến 17 tuổi với 3 đặc điểm chính gồm

sở thích, khả năng và giá trị; cuối cùng là độ tuổi thực tế kéo dài từ 17 tuổi trở đi
với 3 đặc điểm chính gồm khám phá, kết tinh và định hình. Theo thuyết này, QL
GDHN ở trƣờng THPT sẽ ảnh hƣởng đến những năm đầu của độ tuổi thực tế. Trong
khi đó, Donald Super lại cho rằng lý thuyết của Eli Ginzberg có khuyết điểm, một
trong số đó chính là chƣa QL đƣợc việc cung cấp thông tin giáo dục và thế giới
nghề nghiệp trong quá trình GDHN cho HS. Một trong những đóng góp lớn nhất
của Donald Super chính là ơng đã phát triển khái niệm “self-concept”, tức là “tự
biết mình”. Theo ơng, sự tự biết mình thay đổi theo thời gian và phát triển nhƣ là
kết quả của sự trải nghiệm, theo đó, độ chín nghề nghiệp sẽ đƣợc thực hiện liên tục
và phải QL đƣợc quá trình này để một cá nhân đủ “chín” khi chọn nghề [121, tr.69].
Vào những năm 1960, các nhà khoa học nhƣ E.A Klimov, V.N. Supkin, V.P
Gribanov, V.A Kruchetxki.... thuộc Liên Xơ (cũ) cũng có những nghiên cứu về
GDHN và QL GDHN, chủ yếu tập trung vào hứng thú nghề nghiệp, động cơ chọn
nghề, các giá trị về nghề mà HS quan tâm, đồng thời đƣa ra những chỉ dẫn để giúp HS
chọn nghề tốt hơn. Do đó, nhằm QL tốt GDHN cho HS, nhà QLGD cần QL hiệu quả
quá trình giúp HS tự nhận biết mình và QL quá trình tƣ vấn của NT đối với HS khi
chọn nghề [71, tr.14].
Từ năm 2002, các nhà làm chính sách giáo dục tại châu Âu đã nghiên cứu và
xây dựng “Chính sách Châu Âu về GDHN và dạy nghề” (VET), nằm trong tài liệu
có tên là “Tiến trình Copenhagen” [123, tr.26], theo đó, Bộ trƣởng giáo dục của các
quốc gia họp 2 năm/lần để tổng kết và rút kinh nghiệm về GDHN và dạy nghề cũng
nhƣ nhằm cải thiện QL GDHN. Đến năm 2010, Hội đồng Châu Âu đã ban hành một
văn bản có tiêu đề “Động lực mới cho hợp tác ở châu Âu về GDHN và dạy nghề
nhằm hỗ trợ Chiến lƣợc phát triển Châu Âu đến năm 2020” với mục tiêu đƣa ra một
viễn cảnh cho HĐ này [126, tr.17]. Nhằm cải thiện GDHN và dạy nghề, Tuyên bố
chung Copenhagen năm 2002 và Thông cáo Maastricht năm 2004 đã bàn luận về
nhu cầu học nghề cũng nhƣ vai trò của giáo viên hƣớng nghiệp và dạy nghề nhƣng
ít nói về QL GDHN và dạy nghề. Tuy nhiên, sau đó, Thơng cáo Helsinski lại nêu

10


Footer Page 23 of 126.


Header Page 24 of 126.

rõ: “cần nhấn mạnh đến việc QL tốt hệ thống GDHN và dạy nghề thông qua đáp
ứng nhu cầu của cá nhân và TTLĐ, bồi dƣỡng đội ngũ làm công tác này, đảm bảo
chất lƣợng GDHN cấp quốc gia, cải thiện XH hóa cơng tác này” [120, tr.42].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Đi chậm hơn so với sự phát triển của GDHN và QL GDHN trên thế giới, có
thể nói hai lĩnh vực này mới chỉ đƣợc đầu tƣ nghiên cứu mạnh mẽ ở Việt Nam vào
những năm 1970 bởi những nhà khoa học tâm lý, giáo dục tiên phong nhƣ Phạm Tất
Dong, Đặng Danh Ánh, Phạm Huy Thụ, Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Nguyễn Văn Lê, Hà Thế Truyền, Trần Khánh Đức… hay gần đây là các tác giả
Phạm Văn Sơn, Bùi Việt Phú… trong các luận án tiến sĩ về GDHN và QL GDHN
của mình. Các cơng trình của các tác giả tập trung vào cơ sở lý luận về GDHN, kinh
nghiệm quốc tế về GDHN, những cơ sở khoa học của việc chọn nghề phù hợp cũng
nhƣ phƣơng pháp QL GDHN ở trƣờng phổ thông, giới thiệu những ngành nghề
trong đời sống XH…
Ngay từ năm học 1975-1976, Phạm Tất Dong, Phạm Huy Thụ và Phạm Ngọc
Luận (Viện khoa học giáo dục) đã xây dựng thành công nội dung và phƣơng pháp
tƣ vấn nghề nhằm định hƣớng nghề nghiệp cho thƣơng binh. Các nhà khoa học trên
đã xây dựng đƣợc 12 họa đồ nghề dành cho đối tƣợng này. Ngay sau đó, ý tƣởng tổ
chức HN cho đối tƣợng HS đã đƣợc quan tâm nghiên cứu, thực hiện. Cụ thể, các
nhà khoa học trên đã xây dựng đề án “HN và sử dụng hợp lý HS ra trƣờng”, trình
Bộ GD&ĐT và Ủy ban cải cách giáo dục Trung ƣơng, với mục đích từng bƣớc đƣa
GDHN vào NTPT, giúp HS đƣợc định hƣớng nghề nghiệp sớm và khoa học hơn.
Chính sự kiện này đã bƣớc đầu đề ra nhu cầu phải QL hiệu quả GDHN trong NTPT.
Ngày 19/3/1981, Chính phủ đã ban hành quyết định số 126/CP về “Công tác HN

trong trƣờng phổ thông và việc sử dụng hợp lý HS các cấp phổ thông cơ sở và phổ
thông trung học tốt nghiệp ra trƣờng” [22]. Từ khi quyết định trên đƣợc thực hiện cho
đến năm 1986, Bộ GD&ĐT đã biên soạn nhiều tài liệu tập huấn về tổ chức GDHN, về
QL GDHN trong khu vực trƣờng học, trong đó có “Tài liệu sinh hoạt HN cho HS cuối
cấp”, đề cập khá rõ về GDHN và tƣ vấn nghề về QL GDHN trong NTPT.
Ngày 17/11/1981, Bộ GD&ĐT đã ban hành thông tƣ số 31-TT nhằm hƣớng
dẫn thực hiện quyết định 126/CP của Hội đồng Chính phủ về cơng tác HN trong

11

Footer Page 24 of 126.


Header Page 25 of 126.

NTPT và sử dụng hợp lý HS phổ thơng tốt nghiệp [2]. Ngồi ra, Bộ GD&ĐT đã ban
hành khá nhiều văn bản chỉ đạo khác, tạo hành lang pháp lý cho GDHN và QL
GDHN đƣợc thực hiện trong tất cả các trƣờng phổ thông.
Năm 2002, theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT về đổi mới chƣơng trình giáo dục
phổ thông, các tác giả Phạm Tất Dong, Đặng Danh Ánh, Nguyễn Thế Trƣờng, Trần
Mai Thu đã biên soạn bộ sách hƣớng dẫn GV thực hiện bộ môn GDHN ở trƣờng
phổ thông dành cho HS lớp 9, 10, 11, 12 và đã trực tiếp tập huấn cho GV cốt cán
của các tỉnh thành trong toàn quốc về bộ sách này cũng nhƣ phƣơng pháp QL, tổ
chức thực hiện GDHN trong trƣờng phổ thơng. Bộ sách xoay quanh 3 nhóm nội
dung chính: các chủ đề về lý luận GDHN; Các chủ đề về tìm hiểu ngành nghề cụ
thể, thực hành; Các chủ đề giao lƣu, tham quan, thực tế. Trong quá trình tập huấn,
nội dung QL GDHN đƣợc các tác giả trên nhấn mạnh, bƣớc đầu nâng cao nhận thức
cho CBQLGD và GV về HN, GDHN và QL GDHN trong NTPT.
Trong HĐ nghiên cứu khoa học về GDHN và QL GDHN trong NTPT, có thể
nói Phạm Tất Dong là một trong những nhà khoa học tiên phong trong lĩnh vực

GDHN và đã đóng góp cho ngành GD&ĐT Việt Nam các nội dung về lý luận, thực
tiễn cũng nhƣ góp phần định hình đƣợc mục đích, ý nghĩa, vai trị của GDHN trong
hệ thống giáo dục cách mạng Việt Nam. Bên cạnh đó, ơng cũng nghiên cứu về hứng
thú, nhu cầu và động cơ nghề nghiệp của HS cũng nhƣ hệ thống các quan điểm,
nguyên tắc HN, các nội dung, giải pháp GDHN trong NTPT..., tất cả các nghiên cứu
trên đều đã đƣợc thể hiện ở rất nhiều báo cáo khoa học, sách, giáo trình của ơng
nhƣ: các sách “HN cho thanh niên”, “Sự lựa chọn tương lai”, “Đổi mới công tác
HN cho phù hợp với cơ chế thị trường”, “Giúp bạn chọn nghề”, “Bối cảnh của việc
xây dựng chiến lược phát triển NL và cơng tác HN”,…; ngồi ra, ơng còn viết nhiều
bài báo khoa học nhƣ: “Định hướng GDHN ở trường THPT”, “Đổi mới công tác
HN phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước”,… Ông và các cộng sự cho rằng công
tác giáo dục và tƣ vấn HN phải nhằm giúp HS tìm đƣợc “Miền chọn nghề tối ưu”
của bản thân. Cụ thể hơn, khi chọn nghề, HS phải trả lời đƣợc ba câu hỏi: Em thích
nghề gì? (hứng thú nghề), Em có thể làm đƣợc nghề gì? (năng lực), XH có cần nghề
đó khơng? (u cầu XH, TTLĐ đối với nghề) [91], [94], [95], [96], cụ thể nhƣ trong
hình minh họa sau:

12

Footer Page 25 of 126.


×