Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở huyện vân đồn tỉnh quảng ninh theo quan điểm chuẩn hóa (tóm tắt trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.38 KB, 47 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐỖ ĐỨC ĐẠT

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VÂN ĐỒN
TỈNH QUẢNG NINH THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Đức Ngọc

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Tác giả trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Trường Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội và tập thể các
Thầy giáo, Cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho thế hệ chúng em
những tri thức quý báu về lý luận và thực tiễn giáo dục, về tư duy và phương
pháp NCKH;
- Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Giáo dục Trung học và các Cục, Vụ, Viện
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh, Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện Vân Đồn, Lãnh đạo và giáo viên các trường trung học cơ sở
trên địa bàn huyện Vân Đồn;
- Đặc biệt, em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Lê Đức
Ngọc, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình


nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Cảm ơn các thầy, cô giáo trong Hội đồng
khoa học phê duyệt đề cương Luận văn đã hướng dẫn và chỉ bảo nhiều ý kiến
quý báu để tác giả hoàn thành bản Luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn bản Luận văn còn nhiều
thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy giáo, cô giáo
và các bạn đồng nghiệp.
Trân trọng!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Đỗ Đức Đạt

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CĐSP

Cao đẳng sƣ phạm

ĐHSP

Đại học sƣ phạm

ĐNGV


Đội ngũ giáo viên

BCH TW

Ban chấp hành trung ƣơng

DTBT THCS

Dân tộc bán trú trung học cơ sở

GD&ĐT, GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

KHTN

Khoa học tự nhiên

NXB

Nhà xuất bản

KHXH

Khoa học xã hội

GDCD

Giáo dục công dân


KT – XH

Kinh tế - Xã hội

QLGD

Quản lý giáo dục

TCSP

Trung cấp sƣ phạm

HN-GDTX

Hƣớng nghiệp và giáo dục thƣờng xuyên

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

TH

Tiểu học

MN


Mầm non

UBND

Ủy ban nhân dân

HT

Hiệu trƣởng

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn…………………………………………… ..... ………………….

i

Danh mục chữ viết tắt…………………………………… .. ……….………..

ii

Mục lục………………………………………………… ... …………………

iii


Danh mục bảng………..………………………………… ... ……………….. vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ…………………………………… .... ……………

ix

MỞ ĐẦU……………………………………………… .... …………………

1

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO QUAN ĐIỂM
CHUẨN HÓA ................................................................................................

7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề…………………………………… .... …..

7

1.1.1. Trên thế giới……………………………………………………... ...…

7

1.1.2. Ở Việt Nam………………………………………………….… .... …..

8

1.2. Một số khái niệm cơ bản……………………………….…………… ... . 10
1.2.1. Đội ngũ giáo viên………………………………………………….. ...


10

1.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên……………………………… .... ……….. 12
1.2.3. Phát triển nguồn nhân lực………………………………… . ………… 13
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở……………..... ………… 16
1.3.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học………………… ... ………… 16
1.3.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở…………………….. … 19
1.3.3. Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên theo hƣớng chuẩn hóa… ....

20

1.4. Nội dung cơ bản của phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp… .... … 20
1.4.1. Quy hoạch và lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên………… .....

20

1.4.2. Tuyển chọn, bố trí sử dụng nhân lực………………………… ... …… 21
1.4.3. Bồi dƣỡng, phát triển đội ngũ giáo viên…………………… ... ……… 22
1.4.4. Chính sách đãi ngộ, tạo môi trƣờng và động lực phấn đấu……… .. … 25
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng quá trình phát triển ĐNGV THCS theo Chuẩn
nghề nghiệp…………………………………………… ..... ………………… 28
iii


1.5.1. Yếu tố khách quan………………………………… .... ……………… 28
1.5.2. Yếu tố chủ quan……………………………………… .... …………… 29
1.6. Vai trò của Phòng GD&ĐT trong quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
THCS theo chuẩn nghề nghiệp………………………………………. .... ..… 30
1.6.1. Vai trò của Phòng GD&ĐT trong quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ...... 30

1.6.2. Các yêu cầu đối với Phòng GD&ĐT trong quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp trong giai đoạn hiện nay… ....

30

Tiểu kết chƣơng 1………………………………………… ... ……………… 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VÂN ĐỒN…………… .............................

34

2.1. Vài nét về địa bàn huyện Vân Đồn………………………… ... ……...… 34
2.1.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội……………………… ... ..……… 34
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục các bậc học phổ thông của huyện..... ..... 36
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục THCS của huyện………… ... ………… 37
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS giai đoạn 2010-2015… . ………… 41
2.2.1. Về số lƣợng đội ngũ giáo viên…………………………… .... ……..… 41
2.2.2. Cơ cấu ĐNGV các trƣờng THCS………………………… .... ………. 43
2.2.3. Chất lƣợng ĐNGV THCS……..……………………….... …………... 47
2.2.4. Đánh giá chung ......... ………………………………………………… 54
2.3. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của Phòng GD&ĐT
huyện Vân Đồn…………………………………………………… ... ……… 55
2.3.1. Công tác quy hoạch và lập kế hoạch phát triển ĐNGV……….. …….. 56
2.3.2. Triển khai công tác tuyển chọn, bố trí sử dụng ĐNGV……… .... …… 57
2.3.3. Bồi dƣỡng, phát triển đội ngũ giáo viên…………………… ... ……… 58
2.3.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp….... …… 59
2.3.5. Thực hiện chế độ chính sách đối với ĐNGV………….. ………..…… 61
2.3.6. Việc xây dựng môi trƣờng thuận lợi……………………..... ………… 62
2.4. Đánh giá chung ĐNGV các trƣờng THCS huyện Vân Đồn tỉnh Quảng
Ninh so với chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học…… .............. ………… 62

Tiểu kết chƣơng 2 …………………………………………… . ….………… 65

iv


CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VÂN ĐỒN TỈ NH QUẢNG NINH
THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA…………………………… .. ……… 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp...... ………………………………….. 67
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống………………… ... ……………… 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển…… ... ……………… 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn……… ... ………………………… 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả……….... ………………………… 68
3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Đồ n tỉnh
Quảng Ninh theo quan điểm chuẩ n hóa…………………………….. ……… 68
3.2.1. Rà soát, hoàn chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo
viên THCS của huyện Vân Đồn theo từng giai đoạn………… . …………… 68
3.2.2. Xây dựng các tiêu chí tuyển dụng giáo viên THCS phù hợp yêu cầu
chuẩn giáo viên…………………………………………………… ... ……… 71
3.2.3. Cụ thể hóa các chuẩn nghề nghiệp thành định hƣớng phát triển năng
lực để mỗi giáo viên phấn đấu rèn luyện………………… .. ……………….. 73
3.2.4. Đẩy mạnh công tác bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ
chuyên môn đáp ứng yêu cầu chuẩn giáo viên THCS……………… .... …… 74
3.2.5. Tạo môi trƣờng công tác và tạo động lực phát triển cho giáo viên… ..

78

3.2.6. Cụ thể hóa các nội dung, yêu cầu của kiểm tra và đánh giá chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp các tiêu chí của chuẩn giáo viên .......... …………… 80
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp…………………… .... …………..… 83

3.3. Khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .. ………… 84
3.3.1. Quy trình khảo sát……………………………………… .... ……….… 84
3.3.2. Kết quả thăm dò…………………………………………………… ....

84

3.3.3. Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
phát triển ĐNGV………………………………………………… .... ……… 88
Tiểu kết chƣơng 3………………………………………………..… . ……… 91

v


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ………………………………….……… 92
1. Kết luận…………………………………………..……… ..... …………… 92
2. Khuyến nghị…………………………………………….... ……………… 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………..... ………………… 97
PHỤ LỤC………………………………………………....... ……………… 101

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Quy mô giáo dục THCS giai đoạn 2010-20115 ..............................................
37

Bảng 2.2.


Thống kê xếp loại hạnh kiểm HS THCS giai đoạn 2010-2015...............................
39

Bảng 2.3.

Thống kê xếp loại học lực HS THCS giai đoạn 2010-2015. ..........................
39

Bảng 2.4.

Thống kê kết quả HS giỏi THCS giai đoạn 2010-2015. .................................
40

Bảng 2.5.

Sự phát triển số lƣợng GV THCS giai đoạn 2010-2015 ................................
42

Bảng 2.6.

Cơ cấu ĐNGV THCS theo từng bộ môn tính đến 2014-2015 ................................
43

Bảng 2.7.

Cơ cấu ĐNGV THCS theo nhóm bộ môn tính đến năm học
2014-2015 ........................................................................................................
44


Bảng 2.8.

Cơ cấu giới tính và cơ cấu xã hội của ĐNGV THCS .....................................
45

Bảng 2.9.

Cơ cấu theo độ tuổi của CBQL và ĐNGV THCS giai đoạn
2010-2015........................................................................................................
46

Bảng 2.10. Kết quả phân loại phẩm chất chính trị của ĐNGV THCS
giai đoạn 2010-2015. .......................................................................................
47
Bảng 2.11. Trình độ đào tạo CBQL và ĐNGV THCS giai đoạn 2010-2015................................
48
Bảng 2.12. Kết quả xếp loại chuyên môn ĐNGV THCS giai đoạn
2010-2015........................................................................................................
48
Bảng 2.13. Tổng hợp ý kiến đánh giá của chuyên gia về chất lƣợng
ĐNGV THCS theo chuẩn giáo viên THCS.....................................................
50
Bảng 2.14. Trình độ ngoại ngữ, tin học của ĐNGV THCS giai đoạn
2010-2015........................................................................................................
53
Bảng 2.15. Ý kiến của CBQL và GV THCS về nội dung phát triển đội
ngũ giáo viên. ..................................................................................................
55
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá phân loại GV THCS giai đoạn 2015-2016. .................................
60

Bảng 3.1.

Quy mô trƣờng lớp học sinh THCS năm học 2015-2016. ..............................
69
vii


Bảng 3.2.

Dự báo trƣờng lớp đến năm học 2019-2020 ...................................................
69

Bảng 3.3.

Dự báo số giáo viên đủ tuổi nghỉ hƣu theo chế độ đến năm 2020. .................................
69

Bảng 3.4.

Kết quả thăm dò tính cấp thiết của các biện pháp đã đề xuất. ...................................
85

Bảng 3.5.

Kết quả thăm dò tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất. ...........................
87

Bảng 3.6.

Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện

pháp phát triển ĐNGV THCS. ........................................................................
89

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1

Cơ cấu giới tính và cơ cấu xã hội của ĐNGV THCS. ...................................
45

Biểu đồ 2.2

Trình độ đào tạo ĐNGV THCS giai đoạn 2010-2015. ..................................
48

Biểu đồ 2.3

Kết quả xếp loại chuyên môn ĐNGV THCS giai đoạn

2010-2015 ......................................................................................................
49
Biểu đồ 2.4

Kết quả đánh giá phân loại GV THCS theo chuẩn giáo

viên THCS giai đoạn 2010-2015. ..................................................................
60

Biểu đồ 3.1

Kết quả thăm dò tính cấp thiết của các biện pháp đã đề xuất. .......................................
86

Biểu đồ 3.2

Kết quả thăm dò tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất. ...................................
88

Biểu đồ 3.3

Mức độ tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi

của các biện pháp phát triển ĐNGV. .............................................................
90

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đảng ta khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những
động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là
điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn lực con ngƣời, yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững”[14].
Theo Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ
nghĩa xã hội “GD-ĐT có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền
văn hóa và con người Việt Nam. Phát triển GD-ĐT cùng với phát triển khoa

học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho GD-ĐT là đầu tư phát
triển. Đổi mới căn bản và toàn diện GD-ĐT theo nhu cầu phát triển của xã
hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa
và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân
được học tập suốt đời”[12].
Theo nghị quyết số 29-NQ/TƢ ngày 04 tháng 11 năm 2013 tại Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo.
Thực hiện đồng bộ các biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục,
đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp
thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc
biệt coi trọng giáo dục lí tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo
đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý
thức trách nhiệm xã hội. Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu
cầu về chất lượng. Đề cao trách nhiệm của gia đình và xã hội phối hợp cặt chẽ
với nhà trường trong giáo dục thế hệ trẻ. Tiếp tục phát triển và nâng cơ sở vật
chất–kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục, đào tạo. Đầu tư hợp lí, có hiệu quả xây
dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt trình độ quốc tế”[13].
1


Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo
quyết định 7111/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012: “Phát triển giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,
trong đó, đổi mới quản lý cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục,
đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực
hành, khả năng lập nghiệp. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo
ở tất cả các bậc học. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt

chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội”
Nghị quyết số 40/2000/QH10, ngày 09/12/2000 về đổi mới giáo dục phổ
thông đã đánh dấu một bƣớc tiến rất quan trọng của giáo dục Việt Nam trong
giai đoạn mới, đề ra mục tiêu của việc đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ
thông là xây dựng nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp giáo dục, sách giáo
khoa phổ thông mới nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ,
đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nƣớc, phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam; tiếp cận trình
độ giáo dục phổ thông ở các nƣớc phát triển trong khu vực và thế giới[31].
Theo văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIV:
“Giữ vững thành tích, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các cấp
học, chú trọng công tác phát hiện, tuyển chọn và bồi dưỡng học sinh giỏi. Xây
dựng môi trường giáo dục thân thiện... Nâng cao chất lượng và bố trí hợp lí
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục”[15].
Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Vân Đồn tỉnh Quảng
Ninh lần thứ XXIII: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên có phẩm chất đạo
đức tốt, trình độ chuyên môn vững vàng. Phấn đấu có đủ số lượng, đồng bộ về
chủng loại giáo viên; 100% giáo viên đạt chuẩn, trong đó 60% chuẩn về trình
độ, ...”.

2


Trong thời gian qua ngành GD-ĐT huyện Vân Đồn đã xây dựng đội ngũ
giáo viên các bậc học nói chung, bậc trung học cơ sở nói riêng đông đảo về số
lƣợng, phần lớn đạt chuẩn về bằng cấp, về cơ bản đảm bảo đƣợc việc giảng
dạy, giáo dục trong các nhà trƣờng hiện nay. Tuy nhiên với đặc điểm một
huyện miền biển, nằm ở xa trung tâm tỉnh, quy mô học sinh không ổn định,
thực tế này làm cho đội ngũ giáo viên THCS trở lên bất cập, bộc lộ nhiều tồn
tại hạn chế đó là: cơ cấu giáo viên còn mất cân đối giữa các bộ môn, lứa tuổi,

giới tính; còn một số giáo viên có trình độ đào tạo chƣa đạt chuẩn; đánh giá
giáo viên còn hạn chế; năng lực sƣ phạm còn hạn chế chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu của việc đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay[30].
Từ thực tế này đặt ra yêu cầu nhất thiết phải xây dựng đội ngũ giáo viên
THCS đủ về số lƣợng, mạnh về chất lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, chuẩn hoá về
trình độ góp phần phát triển sự nghiệp GD-ĐT của tỉnh Quảng Ninh nói chung
và của huyện Vân Đồn nói riêng.
Chính vì vậy, tôi lựa chọn đề tài: “Phát triển đội ngũ giáo viên các
trường trung học cơ sở huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh theo quan điểm
chuẩn hóa”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác lập cơ sở lý luận phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo quan điểm
chuẩn hóa và khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS huyện
Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh trong những năm qua (những thành công, hạn chế
và bài học kinh nghiệm) để đƣa ra các biện pháp phát triển ĐNGV các trƣờng
THCS huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh theo quan điểm chuẩn hóa đáp ứng
yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục hiện nay.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ giáo viên ở các trƣờng
THCS theo chuẩn nghề nghiệp.
4. Phạm vi nghiên cứu
3


Nội dung trọng tâm: Nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và khảo sát
thực tiễn công tác phát triển ĐNGV THCS huyện Vân Đồ n tin̉ h Quảng Ninh
giai đoạn 2010 - 2015. Từ đó đề ra một số giải pháp phát triển ĐNGV THCS
huyện Vân Đồ n trong giai đoạn 2015 - 2020.
Thời gian thực hiện nghiên cứu: 2012-2016.

Không gian thực hiện nghiên cứu: Một số trƣờng có cấp học THCS trên
địa bàn huyện Vân Đồn – Quảng Ninh.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo quan điểm chuẩn hóa là thế nào?
Chất lƣợng đội ngũ giáo viên tại Vân Đồn đã đƣợc quan tâm bồi dƣỡng
theo quan điểm chuẩn hóa đến đâu?
Các giải pháp nào để phát triển đội ngũ giáo viên theo quan điểm chuẩn
hóa một cách bền vững có hệ thống và chất lƣợng?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, việc phát triển đội ngũ giáo viên của tỉnh Quảng Ninh nói
chung, ở huyện Vân Đồn nói riêng trong thời gian qua tuy đã đạt đƣợc những
kết quả nhất định, song vẫn còn có những hạn chế, bất cập thiếu đồng bộ do
yếu tố khách quan và chủ quan.
Việc phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Đồn theo quan điểm
chuẩn hóa sẽ giúp giáo viên THCS ở Vân Đồn:
- Giúp giáo viên tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng
lực nghề nghiệp từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất đạo đức và nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của mình.
- Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm phục vụ công tác
xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng và sử dụng đội ngũ giáo
viên THCS ở Vân Đồn. Qua đó là động lực thúc đẩy sự phấn đấu vƣơn lên của
giáo viên. Qua đó góp phần đáp ứng yêu cầu của xã hội là đào tạo ra những
con ngƣời có đủ đức, đủ tài phục vụ tốt công cuộc đổi mới, hội nhập và phát
triển của đất nƣớc.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
4


7.1. Xác định cơ sở lí luận về quản lý ĐNGV trƣờng THCS theo quan điểm
chuẩn hóa.

7.2. Đánh giá thực trạng ĐNGV và công tác phát triển ĐNGV theo quan điểm
chuẩn hóa ở các trƣờng THCS huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2010- 2015.
7.3. Đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV theo quan điểm chuẩn hóa ở các
trƣờng THCS huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh theo quan điểm chuẩn hóa giai
đoa ̣n 2015-2020.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn kết hợp các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu và phân tích các quan điểm nghiên cứu, cơ sở lý luận và cơ sở
pháp lý về quản lý phát triển đội ngũ liên quan đến nội dung đề tài Phát triển
đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyê ̣n Vân Đồ n tỉnh Quảng Ninh theo quan
điểm chuẩn hóa trên sách, báo chí, các tài liệu chuyên môn và trong các văn
kiện của Đảng, Nhà nƣớc, ngành GD&ĐT.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: nhằm tổng kết các kinh nghiệm
phát triển ĐNGV các trƣờng THCS huyện Vân Đồn.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: nhằm thu thập thông tin từ đội
ngũ cán bộ quản lý và ĐNGV của các trƣờng THCS về thực trạng phát triển
ĐNGV của các trƣờng.
- Phƣơng pháp chuyên gia đƣợc sử dụng xem xét thực trạng và các biện
pháp đƣợc đề xuất.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp đƣợc đƣa ra.
8.3. Phương pháp bổ trợ
Luận văn còn sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học, kết hợp các bảng
số liệu nhằm thống kê và các đồ thị, sơ đồ phân tích các thông tin liên quan.
9. Những đóng góp của đề tài hay ý nghĩa khoa học(dự kiến)
5



9.1. Về mặt lý luận
Bổ sung các vấn đề lý luận nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên các
trƣờng THCS theo quan điểm chuẩn hóa.
9.2. Về thực tiễn
Một mặt phản ánh đƣợc thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên và thực
trạng chất lƣợng quản lý các trƣờng THCS theo quan điểm chuẩn hóa.
Mặt khác đề xuất những giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
các trƣờng THCS theo quan điểm chuẩn hóa có tính khả thi. Đề xuất với các
cấp có thẩm quyền xây dựng cơ chế chính sách trong việc đào tạo, bồi dƣỡng,
tuyển dụng, sử dụng một cách đồng bộ, hiệu quả theo quan điểm chuẩn hóa.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng trung học
cơ sở theo quan điểm chuẩn hóa.
Chƣơng 2: Thực trạng việc phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng trung
học cơ sở huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh theo quan điểm chuẩn hóa.
Chƣơng 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học
cơ sở huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh theo quan điểm chuẩn hóa.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO QUAN ĐIỂM CHUẨN HÓA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ

giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện để
mọi ngƣời có cơ hội học tập, học tập thƣờng xuyên, học tập suốt đời để kịp thời
bổ sung kiến thức và đổi mới phƣơng pháp giảng dạy để phù hợp với sự phát
triển kinh tế - xã hội là phƣơng châm hành động của các cấp quản lý giáo dục.
Ở Ấn độ vào năm 1988 đã quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm
học tập trong cả nƣớc nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi ngƣời. Việc
bồi dƣỡng giáo viên đƣợc tiến hành ở các trung tâm này đã mang lại hiệu quả
rất thiết thực.
Hội nghị UNESCO tổ chức tại NêPan vào năm 1998 về tổ chức quản lý
nhà trƣờng đã khẳng định: “Xây dựng, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề
cơ bản trong phát triển giáo dục”.
Tại Nhật Bản, việc bồi dƣỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với ngƣời lao động sƣ phạm. Tùy
theo thực tế của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý giáo dục đề ra các
phƣơng thức bồi dƣỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định.
Cụ thể là mỗi cơ sở giáo dục cử từ 3 đến 5 giáo viên đƣợc đào tạo lại một lần
theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới phƣơng pháp dạy học.
Tại Liên Xô (cũ) các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục nhƣ: M.I.Kônđacốp,
P.V. Khuđominxki…đã rất quan tâm tới việc nâng cao chất lƣợng dạy học thông
qua các biện pháp quản lý có hiệu quả. Muốn nâng cao chất lƣợng dạy học phải
có đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn. Họ cho rằng kết quả toàn bộ hoạt
động của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý
7


công tác quản lý bồi dƣỡng, phát triển đội ngũ. Lê nin cho rằng: “Nghiên cứu
con ngƣời, tìm ra những cán bộ có bản lĩnh hiện nay đó là then chốt, nếu
không thế thì tất cả mọi mệnh lệnh và quyết định sẽ chỉ là mớ giấy lộn”.
Tại Thái Lan, từ những năm 1998 việc bồi dƣỡng giáo viên phổ thông
đƣợc tiến hành ở các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ

bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tƣ vấn cho mọi ngƣời dân
trong xã hội. Triều Tiên là một trong những nƣớc có chính sách thiết thực về
bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả giáo viên đều phải tham gia
học tập đầy đủ các nội dung chƣơng trình và nâng cao trình độ nghiệp vụ
chuyên môn theo quy định. Nhà nƣớc đã đƣa ra hai chƣơng trình lớn đƣợc thực
thi hiệu quả trong thập kỷ vừa qua. Đó là "Chƣơng trình bồi dƣỡng giáo viên
mới" để bồi dƣỡng giáo viên thực hiện trong 10 năm và "Chƣơng trình trao
đổi" để đƣa giáo viên đi tập huấn ở nƣớc ngoài [33].
1.1.2. Ở Việt Nam
Ngay từ thời xa xƣa, ông cha ta đã rất coi trọng vai trò của ngƣời thầy
giáo nhƣ: “Không thầy đố mày làm nên”, không có thầy giáo thì sẽ không có
giáo dục. Điều đó nhắc nhở mọi ngƣời phải quan tâm mọi mặt và toàn diện
đến giáo dục mà chủ thể đóng vai trò quan trọng nhất đó chính là đội ngũ
giáo viên.
Vấn đề phát triển giáo dục và nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên đã
đƣợc Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ ra trong thƣ gửi các cán bộ, các thầy giáo, cô
giáo, công nhân viên, HS, sinh viên nhân dịp bắt đầu năm học mới ngày 16
tháng 10 năm 1968 rằng: “Giáo dục nhằm đào tạo những người kế tục sự nghiệp
cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân, do đó các ngành các cấp Đảng, chính
quyền địa phương phải thực sự quan tâm đến sự nghiệp này, phải chăm sóc nhà
trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục của ta những bước phát triển
mới”[28], “Cán bộ và giáo dục phải tiến bộ cho kịp thời đại mới làm được
nhiệm vụ, chớ tự túc tự mãn cho là giỏi rồi thì dừng lại” [29, 489].

8


Kế thừa và phát triển những tƣ tƣởng đó về chiến lƣợc cán bộ trong thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3
BCH TW Đảng khoá VIII đã khẳng định: “Cán bộ là nhân tố quyết định sự

thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nƣớc và
chế độ, là khâu then chốt trong công tác xây dựng Đảng”.
Đội ngũ giáo viên là một bộ phận quan trọng trong đội ngũ cán bộ của
Đảng và Nhà nƣớc ta. Việc phát triển đội ngũ giáo viên đã trở thành nhiệm vụ
trọng tâm, cấp thiết vì “Khâu then chốt để thực hiện chiến lƣợc phát triển giáo
dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo và chuẩn hoá đội ngũ giáo viên cũng nhƣ
đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục cả về chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ”.
Một ngày thiếu “giáo dục” đất nƣớc không thể tồn tại đƣợc và “giáo
dục” không có ngƣời thầy không thể vận động đƣợc.
Kết luận số 14-KL/TW của Hội nghị lần thứ 6 BCH TW Đảng khoá IX:
“Đạt đƣợc những thành tựu nói trên trong điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó
khăn đã thể hiện nỗ lực to lớn của toàn Đảng, toàn dân, sự đóng góp quan trọng
của đội ngũ giáo viên và các cán bộ quản lí của ngành giáo dục trong cả nƣớc,
nhất là các thầy giáo, cô giáo công tác ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số”.
Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thƣ đã nêu rõ: “Phát triển giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, là điều kiện để phát huy nguồn
lực con ngƣời. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và
cán bộ quản lí giáo dục là động lực nòng cốt, có vai trò quan trọng…Những năm
qua, chúng ta đã xây dựng đƣợc đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục ngày
càng đông đảo, phần lớn có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng đƣợc nâng cao. Đội ngũ này đã đáp ứng quan
trọng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần
vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của đất nƣớc”.
9


Những năm qua, các cấp QLGD và các nhà khoa học cũng đã có nhiều

nghiên cứu đề cập đến công tác xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL, giáo
viên và giáo viên cao cấp ở trƣờng phổ thông, đề xuất những giải pháp xây
dựng phát triển đội ngũ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục,
trong đó có các đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD:
Lê Thanh Đạm (2009) "Biện pháp phát triển cán bộ quản lý các trƣờng
THCS huyện Kiến Xƣơng tỉnh Thái Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục";
Vũ Ba Lê (2012) "Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên cốt cán ở các
trƣờng THPT huyện Ba Vì thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục";
Nguyễn Văn Khung (2012) "Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên
Trung học cơ sở huyện Hƣng Hà tỉnh Thái Bình trong giai đoạn hiện nay";
Trần Ngọc Thủy (2013) "Phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng THCS ở
quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp"...
Các công trình nghiên cứu trên đây cơ bản giải quyết những vấn đề lý
luận cũng nhƣ thực tiễn về xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL, giáo viên
trƣờng phổ thông ở một số địa phƣơng.
Tuy nhiên, vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên THCS trên địa bàn cấp huyện Vân Đồn nói chung còn ít đƣợc quan
tâm và cho đến nay chƣa có tác giả nào đề cập nghiên cứu phát triển đội ngũ
giáo viên THCS huyê ̣n Vân Đồ n tin̉ h Quảng Ninh theo quan điể m chuẩ n hóa.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đội ngũ giáo viên
1.2.1.1. Đội ngũ
Theo từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng (1997): “Đội ngũ là tập hợp
gồm một số đông ngƣời cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tập hợp thành một
lực lƣợng”.
Khái niệm đội ngũ tuy có nhiều cách hiểu khác nhau, nhƣng đều có một
điểm chung, đó là: một nhóm ngƣời đƣợc tổ chức và tập hợp thành một lực
10



lƣợng, để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng hay không cùng
nghề nghiệp, nhƣng đều cùng một mục đích nhất định.
Ta có thể hiểu: Đội ngũ là một tập thể gồm số đông ngƣời, có cùng lý
tƣởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy, thống nhất, có kế hoạch, gắn
bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng nhƣ tinh thần.
1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên
Có rất nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc đã nêu lên quan niệm về đội
ngũ giáo viên.
Các tác giả ngoài nƣớc cho rằng: “Đội ngũ giáo viên là những chuyên gia
trong lĩnh vực giáo dục, họ nắm vững tri thức và hiểu biết dạy học và giáo dục
nhƣ thế nào và có khả năng cống hiến toàn bộ sức lực và tài năng của họ đối với
giáo dục”.
Đối với các tác giả trong nƣớc, vấn đề đƣợc quan niệm nhƣ sau: “Đội
ngũ giáo viên trong ngành giáo dục là một tập thể ngƣời, bao gồm cán bộ quản
lí, giáo viên và nhân viên, nếu chỉ đề cập đến đặc điểm của ngành thì đội ngũ
đó chủ yếu là đội ngũ giáo viên và đội ngũ quản lí theo giáo dục”.
Nhƣ vậy, từ những quan điểm nêu trên của các tác giả trong và ngoài
nƣớc, ta có thể hiểu đội ngũ giáo viên nhƣ sau:
Đội ngũ giáo viên là tập hợp những ngƣời làm nghề dạy học – giáo dục,
đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng (có tổ chức) cùng chung một nhiệm vụ là
thực hiện các mục tiêu giáo dục đã đề ra cho tập thể đó, tổ chức đó. Họ làm
việc có kế hoạch và gắn bó với nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần
trong khuôn khổ qui định của pháp luật, thể chế xã hội.
Từ những quan niệm chung về đội ngũ giáo viên, chúng ta có thể hiểu đội
ngũ giáo viên THCS là: Những người làm công tác giảng dạy – giáo dục trong
nhà trường THCS có cùng một nhiệm vụ giáo dục, rèn luyện và giúp các em học
sinh hình thành và phát triển toàn diện nhân cách để các em tiếp tục bậc học cao
hơn hoặc chọn đúng hướng đi phù hợp với năng lực, sở trường và hoàn cảnh của
bản thân.

11


1.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Đội ngũ giáo viên
- Đội ngũ.
Theo từ điển Tiếng Việt, NXB Văn hóa thông tin (1999): “Đội ngũ là tập
hợp gồm một số đông ngƣời cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tập hợp thành một
lực lƣợng” [34]. Đội ngũ của một tổ chức chính là nguồn nhân lực trong tổ chức
đó. Chính vì vậy, các đặc trƣng cơ bản về phát triển đội ngũ gắn liền với đặc
trƣng phát triển tổ chức nói chung và đặc trƣng của công tác cán bộ nói riêng.
Theo lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, đội ngũ của một tổ chức cũng
chính là nguồn nhân lực trong tổ chức đó. Nói đến đội ngũ là nói đến số
lƣợng, cơ cấu, trình độ, phẩm chất và năng lực của cả một tập thể (hay gọi là
tiềm năng lao động của một tổ chức).
- Đội ngũ giáo viên
Điều 70 Luật Giáo dục đã xác định “Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, cơ sở giáo dục khác” và “Nhà giáo giảng
dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi
là giáo viên...”.
Theo đó, đội ngũ giáo viên là một tập thể các nhà giáo làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong các nhà trƣờng hoặc cơ sở giáo dục khác với đặc
trƣng về số lƣợng, cơ cấu, trình độ, phẩm chất và năng lực của tập thể đó.
- Đội ngũ giáo viên THCS
Tại điều 30 của Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ
thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học đã nêu: Giáo viên trƣờng trung
học là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, gồm: Hiệu
trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thƣ, phó bí thƣ hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn
Đoàn), giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

(đối với trƣờng trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS), giáo viên làm công
tác tƣ vấn cho học sinh [4].
12


Nhƣ vậy, đội ngũ giáo viên trung học cơ sở là tập hợp các nhà giáo làm
nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở các các trƣờng phổ thông THCS trên một địa
bàn nhất định (tỉnh, huyện, hoặc một trƣờng học).
1.2.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên
Theo nghĩa tiếng Việt hiện nay [34], “Phát triển” thƣờng đƣợc hiểu là
biến đổi về chất (chứ không chỉ về lƣợng) và từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng,
thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp. Theo quan điểm triết học Duy vật biện
chứng, phát triển là quá trình vận động đi lên của sự vật, hiện tƣợng, trong đó
có sự gia tăng từ ít thành nhiều, từ thấp thành cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
chƣa hoàn thiện đến hoàn thiện, từ hoàn thiện đến hoàn thiện hơn nữa.
Thuật ngữ “phát triển đội ngũ giáo viên” đƣợc hiểu là một khái niệm
tổng hợp bao trùm cả bồi dƣỡng ĐNGV và phát triển nghề nghiệp ĐNGV.
Phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp trong các trƣờng phổ thông là
tổng thể các hình thức, phƣơng pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện
và nâng cao chất lƣợng cho đội ngũ đó nhằm đạt đƣợc mục đích đủ số lƣợng
theo tỷ lệ quy định, phù hợp về cơ cấu, đạt các tiêu chuẩn, tiêu chí trong Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT [6].
Từ đó có thể xác định: Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp là tổng thể các tác động quản lý giáo dục, trong đó có các biện
pháp quản lý, nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng cho đội ngũ giáo viên
nhằm đạt đƣợc mục đích đủ số lƣợng, phù hợp về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ
đào tạo, có đủ phẩm chất và năng lực chuyên môn cũng nhƣ nghiệp vụ nghề
nghiệp theo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên hiện hành của Bộ GD&ĐT
và đáp ứng yêu cầu của vị chí công tác.
1.2.3. Phát triển nguồn nhân lực

1.2.3.1. Phát triển nguồn nhân lực
Theo giáo trình “Nguồn nhân lực” của Nhà xuất bản Lao động xã hội:
“Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cƣ có khả năng lao động, không phân
13


biệt ngƣời đó đang đƣợc phân bố vào ngành nghề, lĩnh vực, khu vực nào và có
thể coi đây là nguồn nhân lực xã hội”.
Phát triển nguồn nhân lực là tạo ra sự phát triển bền vững về hiệu quả
chung của mỗi tổ chức và hiệu suất của mỗi thành viên, gắn liền với việc
không ngừng tăng lên về mặt số lƣợng và chất lƣợng của đội ngũ cũng nhƣ
chất lƣợng sống của nguồn nhân lực[1].
Nội dung của phát triển nguồn nhân lực xét trên bình diện xã hội là một
phạm trù rất rộng. Theo quan điểm của chƣơng trình phát triển của Liên hiệp
quốc, có các nhân tố phát năng của sự phát triển nguồn nhân lực sau đây: đào
tạo - bồi dƣỡng; việc làm; sức khỏe và dinh dƣỡng; sự giải phóng con ngƣời.
Trong các nhân tố đó, nhân tố đào tạo - bồi dƣỡng là nhân tố giữ vai trò quan
trọng hơn cả bởi vì nó là cơ sở cho sự phát triển của các nhân tố khác.
Việc phát triển nguồn nhân lực thực sự đạt hiệu quả nếu có chính sách
phát triển nguồn nhân lực đúng đắn. Chính sách phát triển nguồn nhân lực bao
gồm: giáo dục - đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển; quy hoạch, tuyển dụng, chế độ
chính sách, sử dụng, phân bổ nguồn nhân lực, tiền lƣơng, khen thƣởng...[17].
1.2.3.2. Nội dung chủ yếu của công tác phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung
học cơ sở theo quan điểm phát triển nguồn nhân lực
1.2.3.2.1. Quy hoạch đội ngũ giáo viên
Quy hoạch là một kế hoạch mang tính tổng thể, thống nhất với chiến
lƣợc về mục đích, yêu cầu đề ra; là sự bố trí, sắp xếp toàn bộ theo một trình tự
hợp lý trong từng thời gian, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch.
Quy hoạch ĐNGV trƣờng THCS là xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV
để đáp ứng nhu cầu hiện tại và lâu dài của các trƣờng THCS khi tính đến cả

những nhân tố bên trong và bên ngoài.
Nội dung của quy hoạch ĐNGV trƣờng THCS bao gồm:
+ Đánh giá thực trạng ĐNGV trƣờng THCS.
+ Dự báo quy mô phát triển của nhà trƣờng theo từng cơ cấu, loại hình...
+ Các điều kiện đảm bảo thực hiện.
14


1.2.3.2.2. Sử dụng đội ngũ giáo viên
Sử dụng ĐNGV là sắp xếp, bố trí, đề bạt, bổ nhiệm, thuyên chuyển…
giáo viên vào các nhiệm vụ, chức danh nhằm phát huy cao nhất khả năng
hiện có của ĐNGV để hoàn thành đƣợc mục tiêu của tổ chức.
Vì vậy, sau khi tuyển chọn thì vấn đề về bố trí, sử dụng ĐNGV là việc
làm hết sức quan trọng. Nếu sử dụng đúng ngƣời, đúng việc thì sẽ phát huy
đƣợc năng lực, sở trƣờng của giáo viên, hiệu quả công tác của họ rất cao.
Ngƣợc lại, nếu bố trí sử dụng không hợp lí sẽ làm cho việc phát huy khả năng
của giáo viên kém hiệu quả, không phát huy đƣợc những khả năng tiền ẩn, vốn
có của từng giáo viên.
Việc sử dụng ĐNGV sao cho có hiệu quả cao nhất luôn là câu hỏi lớn
của các nhà quản lý. Điều đó đòi hỏi công tác quản lý phải làm tốt một số công
việc nhƣ sau:
- Nắm bắt đặc điểm, cá tính của mỗi cá nhân, tìm ra đƣợc ƣu nhƣợc
điểm của họ để từ đó có sự phân công lao động hợp lí.
- Phân công công việc phù hợp, phát huy đƣợc ƣu thế của họ.
- Đề ra đƣợc quy chế làm việc, phân công rõ ràng, công bằng.
- Gắn chặt nghĩa vụ với quyền lợi của ngƣời lao động, đảm bảo sự công
bằng trong đãi ngộ.
- Khi sử dụng ĐNGV phải sử dụng đúng ngành nghề đào tạo, bố trí sắp
xếp, sử dụng sao cho khoa học.
- Sử dụng những nhà làm công tác quản lý cấp dƣới: phải có năng lực

trong công tác quản lý, hiểu biết sâu về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực
đƣợc phân công điều hành, phải có uy tín với cấp dƣới và biết sử dụng nhân
viên thuộc quyền mình quản lý.
1.2.3.3. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
Tổ chức bồi dƣỡng giáo viên là quá trình tác động thƣờng xuyên của nhà
quản lý giáo dục đối với ĐNGV, tạo điều kiện và cơ hội cho giáo viên tham
gia các hoạt động bồi dƣỡng tập trung, nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ
15


×