Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HẠ CHÍ ĐIỀN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH
CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN TRONG TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HẠ CHÍ ĐIỀN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH
CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN TRONG TỈNH BẾN TRE

Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐINH PHI HỔ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn
và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất
trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm
của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày

tháng

Tác giả luận văn

Hạ Chí Điền

năm 2015


ii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nước sạch là nhu cầu cơ bản trong cuộc sống hàng ngày của con người và
đang trở thành đòi hỏi bức bách trong bảo vệ sức khoẻ và cả điều kiện sinh hoạt cho
nhân dân cũng như trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, chính
vì vậy nhà nước có nhiều chương trình nước sạch và được các tổ chức thế giới hỗ
trợ, tài trợ cho Việt Nam chúng ta như: Ngân hàng thế giới (world bank WB), Ngân
hàng Phát triển châu Á (Asian Development Bank ADB), Dự án Úc tài trợ không
hoàn lại về dự án nước sạch và vệ sinh nông thôn. Tuy nhiên, tỷ lệ sử dụng nước
sạch của người dân còn thấp so với quy định trong tiêu chí nông thôn mới hiện nay
là 50% hộ sử dụng nước sạch, vì thế mục tiêu nghiên cứu là xây dựng mô hình về

các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch. Cũng như đo lường mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố này đến ý định.
Trên cơ sở lý thuyết về vai trò ý định đối với hành vi và các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng nước sạch, nghiên cứu đã khảo sát 180 người dân nông
thôn chưa sử dụng nước sạch trong tỉnh Bến Tre, trong đó có 150 người hiểu biết về
nước sạch nhằm xây dựng các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch tại
Bến Tre.
Phương pháp phân tích nhân tố đã được sử dụng với 27 biến ban đầu đại diện
cho 5 nhóm nhân tố. qua các bước kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá đã loại bỏ 6 biến còn 21 biến đại diện cho 5 nhóm nhân tố đó là nhóm
“Nhận thức môi trường”, “Nhận thức kiểm soát hành vi”, “ Sự tiện lợi của nguồn
nước khác”, “ Quy chuẩn chủ quan” và nhân tố “ Sự lợi ích của nước sạch” .
Kết quả hồi quy cho thấy có 4 nhóm nhân tố đều ảnh hưởng đến ý định sử
dụng nước sạch trong đó tác động mạnh nhất là nhân tố Lợi ích nguồn nước khác,
tiếp theo là Nhận thức môi trường, tiếp theo là Nhận thức kiểm soát hành vi và
cuối cùng nhân tố Quy chuẩn chủ quan.
Từ kết quả phân tích trên, nghiên cứu đưa ra những kiến nghị nhằm tăng
Nhận thức môi trường cho thấy yếu tố Nước mặn sâm nhập sâu vào nội đồng, nước


iii

mưa ngày càng bị ô nhiễm, nguồn nước ngầm ngày càng cạn kiệt dần, tình trạng
thiếu nước sạch phục vụ cho người dân nông thôn ngày càng nhiều. Đối với Trung
tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn nên có chính sách hỗ trợ giá nước,
giá đấu nối đồng hồ cho hộ gia đình chính sách và có hướng đầu tư thêm đường ống
nước vào sâu hơn trong khu dân cư để mọi người đều tiếp cận được nước sạch và có
nhiều chương trình truyền thông nước sạch đến với người dân, về phía tỉnh cần có
những biện pháp nhằm ngăn mặn xâm nhập sâu vào nội đồng và có biện pháp trữ
ngọt vào mùa khô.



iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... ix
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... x
Chương 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1
1.1. Vấn đề nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
1.6. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
Chương 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................... 6
2.1. Giải thích các khái niệm .............................................................................. 6
2.2. Tổng quan cơ sở lý thuyết ............................................................................. 6
2.2.1. Lý thuyết hành vi hợp lý (TRA).............................................................. 6
2.2.2. Lý thuyết hành vi dự định (TPB) ............................................................ 7
2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) .................................................... 8
2.2.4. Lý thuyết về cầu(Demand) ..................................................................... 8
2.2.4.1. Các khái niệm ................................................................................... 8

2.2.4.2. Tác động của thu nhập tới cầu ......................................................... 9
2.3. Các nghiên cứu liên quan ............................................................................ 10
2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 11


v

2.4.1. Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế ........................................................ 11
2.4.2. Nhận thức về vệ sinh môi trường .......................................................... 12
2.4.3. Các yếu tố về nhân khẩu học................................................................. 12
2.4.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả ............................................... 13
2.5. Phân tích từng nhân tố trong mô hình đề xuất ............................................ 14
2.5.1. Nhận thức hữu ích của nước sạch ......................................................... 14
2.5.2. Sự hấp dẫn sản phẩm thay thế ............................................................... 16
2.5.3. Quy chuẩn chủ quan .............................................................................. 17
2.5.4. Nhận thức kiểm soát hành vi (PBC) ..................................................... 18
2.5.5. Nhận thức môi trường ........................................................................... 18
2.5.6. Truyền thông nước sạch ........................................................................ 20
2.5.7. Ý định sử dụng nước sạch (nước máy) ................................................. 21
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 27
3.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 27
3.2. Xây dựng thang đo ..................................................................................... 28
3.3. Bảng hỏi phỏng vấn, điều tra ...................................................................... 29
3.4. Phương pháp lấy mẫu, thu thập dữ liệu ...................................................... 29
3.5. Thông tin về mẫu thu thập số liệu nghiên cứu ............................................ 29
Chương 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................................... 30
4.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 30
4.2. Tài nguyên thiên nhiên................................................................................ 30
4.3. Phân tích thống kê mô tả ............................................................................. 31
4.3.1. Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng của cá nhân được khảo sát ...... 31

4.3.2. Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng có liên quan nước sạch ............. 33
4.4. Phân tích độ tin cậy ..................................................................................... 34
4.5. Phân tích nhân tố khám phá ....................................................................... 35
4.5.1. Mô tả thang đo đo lường và số biến quan sát ...................................... 35
4.5.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)......................................... 35
4.5.3. Kết quả của mô hình EFA .................................................................... 37


vi

4.5.4. Các giả thuyết nghiên cứu sau khi phân tích EFA ................................ 40
4.6. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................ 40
4.6.1. Xây dựng mô hình hồi quy.................................................................... 40
4.6.2. Phân tích các kiểm định ........................................................................ 41
4.6.2.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ........................................ 41
4.6.2.2. Kiểm định hệ số hồi quy.................................................................. 42
4.6.2.3. Kiểm định phương sai phần dư không đổi ...................................... 42
4.6.3. Nhận xét kết quả hồi quy ...................................................................... 44
4.6.3.1. Hệ số hồi quy chưa chưa chuẩn hoá ................................................ 44
4.6.3.2. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá ......................................................... 44
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 46
5.1. Kết luận và đóng góp đề tài ........................................................................ 46
5.1.1. Kết luận ................................................................................................. 46
5.1.2. Đóng góp của đề tài............................................................................... 46
5.2. Kiến nghị chính sách .................................................................................. 47
5.3. Các hạn chế và hướng nhiên cứu của đề tài ................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 50
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 54



vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

TRA

Theory of Reasoned Action

TPB

Theory of Planned Behavior

NS-VSMTNT

Nước sạch – vệ sinh môi trường nông thôn

EFA

Exploratory Factor Analysis

Sig

Significance

IT

intent

BĐKH


Biến đổi khí hậu

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

Unicef

United Nations Children's Fund

KMO

Kaiser – Meyer- Olkin measure

UBND
TAM

Uỷ ban nhân dân
Technology Acceptance Model

PBC

Perceived Behavirol Control


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng gia tăng hộ nông thôn sử dụng nước qua các năm .................. 15
Bảng 2.2: Thang đo Nhận thức sự hữu ích của nước sạch ..................................... 16

Bảng 2.3: Thang đo sự tiện lợi của nguồn nước khác. ......................................................17
Bảng 2.4: Thang đo quy chuẩn chủ quan............................................................................18
Bảng 2.5: Thang đo nhận thức kiểm soát hành vi .............................................................18
Bảng 2.6: Thang đo nhận thức môi trường .........................................................................20
Bảng 2.7: Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch qua các năm...................................................21
Bảng 2.8: Thang đo Ý định sử dụng nước sạch .................................................................22
Bảng 4.1: Các biến đặc trưng và thang đo ............................................................. 35
Bảng 4.2: Thống kê thang đo và số biến quan sát trong phân tích nhân tố ........... 35
Bảng 4.3: KMO và kiểm định Bartlett ................................................................... 37
Bảng 4.4: Phương sai trích ..................................................................................... 37
Bảng 4.5: Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả phân tích nhân tố lần 4 ............ 38
Bảng 4.6: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá. ............................................................................................................................... 40
Bảng 4.7: Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy đa biến ................................. 41
Bảng 4.8: Tóm tắt mô hình ..................................................................................... 41
Bảng 4.9: Phân tích phương sai (ANOVA) ........................................................... 42
Bảng 4.10: Hệ số hồi quy ....................................................................................... 42
Bảng 4.11: Kiểm định tương quan hạng Spearman ............................................... 43
Bảng 4.12: Vị trí quan trọng của các yếu tố ............................................................ 45


ix

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Thuyết hanh vi hợp lý (TRA) .................................................................. 7
Hình 2.2: Lý thuyết hành vi dự định(TPB) .............................................................. 7
Hình 2.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ....................................................... 8
Hình 2.4: Quan hệ giữa giá cả và lượng cầu ............................................................ 9
Hình 2.5: Sự thay đổi cầu hàng hóa bình thường................................................... 10
Hình 2.6: Sự thay đổi của cầu hàng hóa thứ cấp .................................................... 10

Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả ................................................ 13
Hình 2.8: Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 25
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .........................................................................................27
Hình 4.1: Khảo sát về tuổi của người được phỏng vấn .......................................... 31
Hình 4.2: Kết quả khảo sát về trình độ học vấn ..................................................... 31
Hình 4.3: Kết quả khảo sát về nghề nghiệp ........................................................... 32
Hình 4.4: Kết quả khảo sát về thu nhập ................................................................. 32
Hình 4.5: Kết quả khảo sát về mức độ hiểu biết về nước sạch (nước máy) .......... 33
Hình 4.6: Kết quả khảo sát về nguồn nước sử dụng .............................................. 34
Hình 4.7: Kết quả khảo sát thời gian lấy nước để sử dụng .................................... 34


1

Chương 1:
GIỚI THIỆU
1.1. Vấn đề nghiên cứu
Bến Tre là một tỉnh nông nghiệp thuộc vùng Đồng bằng sông cửu Long.
Những năm gần đây, được sự quan tâm, cùng những chính sách đổi mới của các cấp
lãnh đạo về mọi mặt đã khơi dậy và phát huy các nguồn lực kinh tế. Các dự án đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành thị cũng như nông thôn được triển khai tạo tiền
đề thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển. Các khu công nghiệp mọc lên, nuôi
thuỷ sản phát triển mạnh, dẫn đến nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm, nước sạch
sinh hoạt ngày càng thiếu, đặt biệt vào mùa khô người dân Bến Tre ở các huyện ven
biển thiếu nước sạch (ngọt) trầm trọng, họ phải đổi nước từ ở những vùng khác chở
đến để sử dụng mà chưa được xử lý, chưa được sạch, từ đó nhà nước có nhiều nhà
máy nước xây dựng để phục vụ nhân dân.
Người dân nông thôn đa phần sử dụng nước mặt (nước sông, rạch) được bơm
trực tiếp dưới sông lên chứa vào lu có dung tích 40- 60 lít, sử dụng trực tiếp hoặc xử
lý sơ bộ bằng hóa chất trước khi sử dụng, mặt khác do nuôi trồng thủy sản ven các

sông, nuôi gia súc gia cầm, chất lượng nước thay đổi theo mùa, người dân khi sử lý
nước không đủ thiết bị xác định được nguồn nước cần xử lý theo tiêu chuẩn nào mà
đưa lượng hóa chất lớn vào để xử lý chung dẫn đến lượng hóa chất dư trong nước
cao mà xử lý không hiệu quả.
Nước mưa tập trung chủ yếu vào tháng 5 đến tháng 11 chiếm khoảng 90%
tổng lượng mưa cả năm, dân cư nông thôn tích trữ nước mưa bằng ống hồ hoặc bồn
chứa có dung tích 500 - 1.500 lít, chỉ đủ ăn uống trong thời gian rất ngắn.
Nước ngầm được người dân nông thôn khai thác rất ít, thông thường là giếng
đào (giếng đất, giếng ống bê tông) có đường kính 0,8 - 1m độ sâu từ 2 - 4m. Chất
lượng nước đang giảm dần do bổ cập trực tiếp từ nước mưa, nước mặt nên nhiễm
bẩn rất cao, nhiều nơi trước đây khai thác sử dụng cho sinh hoạt nhưng hiện nay
không thể tiếp tục khai thác được.


2

Người dân nông thôn thường sử dụng 3 nguồn nước để uống đó là nước
giếng đào, nước mưa và nước đổi. Số hộ sử dụng nước sông chiếm khoảng 1,9%.
Trong mùa mưa có 98,1% dùng nước mưa để uống nhưng sang mùa nắng tỉ lệ này
chỉ còn 44,8%. Vào mùa khô có đến 41% hộ dân nông thôn mua nước để uống, chủ
yếu những hộ không có dụng cụ trữ nước mưa và không có nguồn nước thay thế.
Các nguồn nước chính để nấu ăn là giếng đào, nước mưa và nước đổi từ những
người chở bằng xe máy kéo. Về giếng đào tỉ lệ sử dụng để nấu ăn là 35,2% vào mùa
khô nhưng tỉ lệ này lại dưới 10% vào mùa mưa. Nước sông chỉ có một số ít sử
dụng. Trong khi có đến 83,8% hộ dùng nước mưa để nấu ăn trong mùa mưa và sang
mùa nắng tỉ lệ này còn khoảng 5,7%. Do vậy, có đến 55,2% số hộ dân không có
nguồn nước nấu ăn phải dùng nước đổi để nấu ăn. Để tắm rửa nguồn nước chính
cũng là nước mưa và nước giếng đào, có đến 24,8% phụ nữ dùng giếng đào để tắm
trong mùa mưa và tỉ lệ là 62,9% trong mùa nắng. Giải thích về điều này những
người được phỏng vấn nói rằng họ không có nguồn nước khác thay thế (17,1%

trong mùa mưa và 64,8% trong mùa nắng). Để giặt quần áo thì hầu hết những người
được phỏng vấn đều xác nhận là dùng nước giếng đào và nước mưa giặt giũ quần
áo. Từ những khó khăn về nguồn nước sạch cho người dân nông thôn, tỉnh đã có
các dự án xây dựng nhà máy nước sạch và dụng cụ chứa nước mưa như: dự án WB,
Dự án cấp nước và vệ sinh nông thôn Đồng bằng sông Cửu Long, Chương trình
mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã đem lại nước sạch
cho người dân nông thôn.
Theo đánh giá của các cơ quan chức năng, người dân chúng ta đang sử dụng
nguồn nước không được tốt, chất lượng nước ngày càng xấu đi, lượng chất hữu cơ
trong nước tăng, lượng ôxy hòa tan giảm. Nguyên nhân làm cho nguồn nước bị ô
nhiễm có hai nguyên nhân chính, đó là ô nhiễm do tự nhiên và ô nhiễm do con
người, mà ô nhiễm do con người là nguy cơ trực tiếp gây ra nhiều vấn đề sức khỏe
và chất lượng cuộc sống. Trong đó, đáng kể là chất thải, nước thải con người (như
phân, nước, rác); chất thải, nước thải từ các nhà máy, khu chế xuất và việc khai thác
các khoáng sản; chất thải khu chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản; chất thải khu


3

giết mổ, chế biến thực phẩm và nguy hại nhất là chất thải phóng xạ. Phần lớn lượng
chất thải, nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp đều không được xử lý mà đổ
thẳng vào các ao hồ, sau đó chảy ra các con sông lớn. Bên cạnh đó, nhiều nhà máy,
cơ sở sản xuất, các lò giết mổ và ngay cả một số bệnh viện cũng chưa được trang bị
hệ thống xử lý nước thải hoặc hệ thống xử lý này chưa đạt chuẩn. Do đó, nhiều ao
hồ và sông ngòi bị ô nhiễm nặng - là nơi nuôi dưỡng mầm mống của dịch bệnh.
Hiện nay, vẫn còn nhiều hộ dân sử dụng nước sông, ao hồ, kênh rạch để phục vụ
sinh hoạt hàng ngày và khi người dân sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm có thể gây ra
một số bệnh như: Bệnh tiêu chảy, tả, lỵ, thương hàn, giun sán, phụ khoa, viêm mắt,
viêm da, ghẻ lở và các bệnh khác. Có một số bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch,
gây thiệt hại lớn về sức khỏe, tiền bạc và thậm chí sinh mạng con người.

Để hạn chế tối đa các bệnh liên quan đến nguồn nước sinh hoạt như:
Bệnh tiêu chảy/kiết lỵ, bệnh ghẻ ngứa, bệnh giun sán, bệnh sốt xuất huyết, số
rét, bệnh phụ khoa, bệnh đau mắt và một số bệnh khác.
Từ những bệnh trên đều có liên quan đến nguồn nước sinh hoạt cho nên nhà
nước có các chương trình cấp nước cho người dân nông thôn phù hợp với từng
vùng, nếu là vùng tập trung thì xây dựng mô hình cấp nước tập trung, nếu dân cư
phân tán thì có dự án hỗ trợ dụng cụ chứa nước mưa, nước sạch.
Để thực hiện chiến lược quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
đến năm 2020 đạt 95% hộ nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh và 65% hộ
nông thôn sử dụng nước sạch.
Nguồn từ: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre,
2013
Vì thế để góp phần đạt tiêu chí nông thôn mới và đạt chỉ tiêu chiến lược quốc
gia nước sạch cần có một nghiên cứu cụ thể dựa trên bằng chứng thực nghiệm để
tìm ra những nhân tố tác động đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông
thôn Bến Tre từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp.


4

1.2 . Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu xây dựng
mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người dân nông
thôn tỉnh Bến Tre và đưa ra những giải pháp giúp người dân nông thôn có ý định sử
dụng nước sạch.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre.
+ Đưa ra các giải pháp giúp người dân nông thôn có ý định sử dụng nước
sạch (nước máy).

1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Mức độ tác động của các yếu tố nào đến ý định sử dụng nước sạch (nước
máy) của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre như thế nào?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch (nước máy).của
người dân nông thôn tỉnh Bến Tre?
- Những giải pháp nào giúp người dân nông thôn tỉnh Bến Tre đều sử dụng
nước sạch (nước máy)?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Ý định sử dụng nước sạch (nước máy) của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch (nước máy)
của người dân nông thôn tỉnh Bến Tre
Không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu ý định sử dụng nước sạch người dân nông
thôn ở các nhà máy cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn Bến Tre.
Thời gian: Số liệu thứ cấp trong 5 năm (2010; 2011; 2012; 2013; 2014)
Số liệu sơ cấp thu thập năm 2014 từ những người dân nông thôn chưa sử
dụng nước sạch từ các nhà máy nước tập trung.


5

1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để tìm hiểu về ý định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn tỉnh Bến
Tre luận văn sử dụng phương pháp thống kế mô tả.
Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng nước sạch của người
dân luận văn sử dụng mô hình hồi quy đa biến với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS
16.0.
Số liệu sơ cấp được thu nhập thông qua điều tra trực tiếp khoản 180 hộ gia
đình nông thôn.

1.6. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Giới thiệu
Chương này tác giả tóm tắt nội dung nghiên cứu của luận văn đưa ra vấn đề
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình đề xuất
Nội dung chương này tác giả đưa ra khung lý thuyết và các nghiên cứu trước
có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng nước sạch của người dân nông thôn Bến Tre.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này tác giả trình bày cụ thể phương pháp nghiên cứu để phân tích
các yếu tố và cách thu thập số liệu để nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích dữ liệu
Chương này tác giả trình bày kết quả phân tích của luận văn.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương này tác giả tóm tắt kết quả nghiên cứu và kiến nghị chính sách.


6

Chương 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT
2.1. Giải thích các khái niệm
- Nước sạch là nước chỉ chấp nhận sự hiện diện của các hợp chất hữu cơ kim
loại và ions hoà tan với một vi lượng rất nhỏ.
- Nước hợp vệ sinh là nước được sử dụng trực tiếp hay sau khi lọc thỏa mãn
các yêu cầu chất lượng sau:
+ Không màu
+ Không mùi
+ Không vị lạ
+ Không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người

+ Có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi
Định nghĩa này còn định tính, cần kết hợp với những quan sát các loại hình
công nghệ cấp nước như: Giếng đào; giếng khoan; nước mưa; nước máy; nước
sông, suối, ao, hồ.
- Ý định Theo Ajzen, I. (1991, tr. 181) ý định được xem là “Bao gồm các yếu
tố động cơ có ảnh hưởng đến hành vi của mỗi cá nhân; các yếu tố này cho thấy mức
độ sẵn sàng hoặc nỗ lực mà mỗi cá nhân sẽ bỏ ra để thực hiện hành vi”
2.2. Tổng quan cơ sở lý thuyết
2.2.1. Lý thuyết hành vi hợp lý (TRA)
Mô hình TRA cho thấy hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi
đó. Quan hệ giữa ý định và hành vi đã được kiểm chứng thực nghiệm rất nhiều
nghiên cứu ở các lĩnh vực (Ajzen, 1991, trang 186). Yếu tố ảnh hưởng chính đến ý
định sử dụng nước sạch (nước máy) là thái độ cá nhân hộ gia đình và quy chuẩn chủ
quan (áp lực XH). Thái độ của cá nhân được đo lường bởi niềm tin và sự nhận định
với kết quả hành vi đó. Ajzen, 1991, trang 188 định nghĩa quy chuẩn chủ quan là
nhận thức của những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng cá nhân đó nên thực hiện hay
không thực hiện hành vi.


7
Niềm tin đối với những
thuộc tính của nước sạch
(nước máy)
Thái độ
Nhận thức về niềm tin đối
với nước sạch
Áp lực xã hội thúc đẩy làm
theo ý muốn những người
ảnh hưởng
Niềm tin về những ảnh

hưởng và nghĩ rằng mình
nên thực hiện hay không
thực hiện hành vi

Xu hướng
sử dụng

Hành vi

Quy chuẩn
chủ quan

Hình 2.1: Thuyết hành vi hợp lý (TRA) - Nguồn: Chutter M. Y., 2009
2.2.2. Lý thuyết hành vi dự định (TPB)
Boldero 1995, Taylor và Todd 1995, Tamas, Mosler 2005 đã áp dụng TPB
đối với hành vi sử dụng nước sạch hợp vệ sinh. Các nghiên cứu đều cho thấy thái độ
có ảnh hưởng rất lớn đến ý định sử dụng nước sạch.
Lý thuyết hành vi dự định của TPB (Ajzen, 1991) xuất phát từ giới hạn của
hành vi mà con người ít có sự kiểm soát. Một nhân tố nữa mà Ajzen cho là có ảnh
hưởng đến ý định của con người là yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi. Nhận thức
kiểm soát hành vi phản ánh việc người dân nông thôn dễ dàng tham gia sử dụng
nước sạch (nước máy) hay khó khăn khi thực hiện hành vi và việc thực hiện hành vi
trên có bị kiểm soát hay hạn chế hay là không (Ajzen, 1991, trang 183).
Thái độ
Qua chuẩn chủ quan

Xu hướng
hành vi

Nhận thức kiểm soát

hành vi

Hình 2.2: Lý thuyết hành vi dự định (TPB)
Nguồn: Ajzen, I. The theory of planned be haviour, 1991.

Quyết định
hành vi


8

2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)
Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
đã đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước tập trung cung cấp nước sạch cho người dân
vùng nông thôn tỉnh Bến Tre được xem là một chính sách an sinh xã hội đúng đắng
nhằm phục vụ cho người dân nông thôn thiếu nước sinh hoạt, để cấp nước sạch đạt
tiêu chuẩn của Bộ Y tế cho người dân sử dụng thì Chương trình có sử dụng một số
công nghệ như lắng đứng lọc hở, lắng đứng lọc trọng lực, nước được xử lý bằng
phèn và clor và hàng tháng có nhân viên của Trung tâm y tế dự phòng tỉnh xuống
nhà máy nước để lấy mẫu xét nghiệm.
Sự hữu ích trong việc giải thích ý định chấp nhận sản phẩm, dịch vụ mới là
mô hình chấp nhận TAM. (Teo, T., Su Luan, W., và Sing, C.C., 2008).
Nhận thức sự hữu
ích của nước sạch

Ý định sử dụng
nước sạch

Nhận thức tính dễ
dàng sử dụng


Thái độ hướng đến
việc sử dụng

Hình 2.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM
(Nguồn: Chutter M. Y., 2009)
Nhận thức sự hữu ích của nước sạch là mức độ sử dụng công nghệ đặc thù
riêng cho ngành nước sẽ nâng cao kết quả thực hiện của họ và đem lại sự an tâm khi
sử dụng. Nhận thức tính dễ sữ dụng là cấp độ mà một người dân nông thôn tin rằng
sử dụng công nghệ, hệ thống đặc thù sẽ không cần nỗ lực.
2.2.4 Lý thuyết về cầu (Demand)
2.2.4.1. Các khái niệm
Người tiêu dùng quyết định mua bao nhiêu hàng hóa hoặc dịch vụ căn cứ vào
rất nhiều yếu tố như giá cả của hàng hóa hoặc dịch vụ đó, thị hiếu của họ, giá cả của
các hàng hóa hoặc dịch vụ liên quan, thu nhập, thông tin và các chính sách của


9

Chính phủ ... Để hiểu rõ hành vi của người tiêu dùng chúng ta sử dụng một khái
niệm cơ bản của kinh tế học đó là cầu.
Cầu là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có
khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong khoản thời gian nhất định.
Như vậy cầu bao gồm hai yếu tố hợp thành đó là ý muốn mua và khả năng
mua. Nếu bạn muốn mua một chiếc xe đạp điện nhưng bạn không có tiền thì cầu
của bạn đối với chiếc xe đạp điện đó bằng không. Tương tự, nếu bạn có nhiều tiền
nhưng bạn không muốn mua chiếc xe đạp điện thì cầu của bạn cũng không tồn tại.
Như vậy cầu đối với hàng hóa hoặc dịch vụ chỉ tồn tại khi người tiêu dùng vừa
muốn mua hàng hóa, dịch vụ đó và sẳn sàng chi trả tiền cho hàng hóa, dịch vụ đó.
Lượng cầu hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng mua tại một mức giá

nhất định với các yếu tố khác không đổi.
Chúng ta có thể biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu bằng đồ thị
P
P1
D1

P2

0

Q1

Q2

Q

Hình: 2.4 Quan hệ giữa giá cả và lượng cầu
2.2.4.2. Tác động của thu nhập tới cầu
Thu nhập là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định mua gì và
bao nhiêu đối với người tiêu dùng vì thu nhập quyết định khả năng mua của người
tiêu dùng. Khi thu nhập tăng, cầu đối với hầu hết các hàng hóa đều gia tăng vì với
thu nhập cao hơn người tiêu dùng có xu hướng mua hàng hóa nhiều hơn. Tuy nhiên,
cũng có những ngoại lệ, tùy thuộc vào tính chất của hàng hóa như được trình bày
dưới đây.
Cầu đối với hàng hóa thông thường sẽ tăng khi thu nhập của người tiêu dùng
tăng.


10


Cầu của hàng hóa thứ cấp ( hay gọi cấp thấp) sẽ giảm khi thu nhập của người
tiêu dùng tăng. Nói chung khi thu nhập thay đổi thì người tiêu dùng sẽ thay đổi nhu
cầu đối với các loại hàng hóa, dịch vụ. Điều này sẽ tạo sự dịch chuyển của đường
cầu.
P

A’

A

D1
0

D2
Q

Hình 2.5. Sự thay đổi cầu hàng hóa bình thường
P

A’

A

D2 D1
0

Q

Hình 2.6. Sự thay đổi của cầu hàng hóa thứ cấp
2.3. Các nghiên cứu liên quan

Đặng Thị Ngọc Dung (2012) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng Metro tại Thành phố Hồ Chí Minh đưa 4 nhân tố ảnh hưởng đến ý định đó là
Nhận thức sự hữu ích của Metro, Nhận thức về môi trường, Chuẩn chủ quan và Sự
hấp dẫn của sản phẩm công cộng.
Nguyễn Hải Dương (2012) nghiên cứu phân tích lợi ích và chi phí dự án
nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An tác giả kết luận
rằng có hiệu quả về tài chính, đáp ứng được mục tiêu dài hạn và ngắn hạn sau khi
dự án hoàn thành sẽ cấp nước đủ cho người dân đạt 180 lít nước/ngày/đêm. Từ đó
cho thấy được người dân rất bức bách về nguồn nước sinh hoạt.


11

Lâm Vĩnh Sơn (2011) đưa ra hiện trạng cung cấp nước sạch và nhu cầu sử
dụng nước tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Lê Thanh Tuyền (2011) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ 3G ở Thành phố Đà Nẵng, tác giả đã nghiên cứu được các nhân tố ảnh
hưởng đó là Hiệu quả mong đợi, Nỗ lực mong đợi, Nhận thức sự thuận tiện, Ảnh
hưởng của xã hội, Các điều kiện thuận tiện, Cảm nhận thích thú.
Lê Thị Kim Tuyết (2011) Nghiên cứu Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
dịch vụ internet Banking, tác giả nghiên cứu được ba nhân tố chính có động cơ sử
dụng là Sự hữu ích, tính linh động, giảm rủi ro.
Tổ chức Y tế thế giới (1998) Phương pháp chuyển đổi Hành vi Vệ sinh có sự
tham gia của cộng đồng. Theo phương pháp này Tổ chức Y tế thế giới đưa ra yếu tố
Khuyến khích sử dụng nước sạch và thực hành vệ sinh.
2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.4.1. Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế
Nước sạch (nước máy) là một sản phẩm quan trọng trong đời sống người
dân. Thực tế tỷ lệ người dân Bến Tre sử dụng nước hợp vệ sinh mới chỉ đạt 82%,
nước sạch đạt 36% tại thời điểm năm 2013 (Nguồn: UBND tỉnh Bến Tre, 2014) phần

lớn người dân sử dụng nước mưa để uống, nước giếng đào, nước sông rạch để sinh
hoạt tắm, giặt, chăn nuôi…đem lại cho người dân nông thôn sự quen thuộc, không
tốn tiền. Chính những rào cản đó góp phần cản trở ý định chuyển sang sử dụng
nước sạch (nước máy). Theo kinh tế học vi mô đây chính là rào cản chuyển đổi.
Định nghĩa rào cản chuyển đổi là chi phí kinh tế, xã hội, tâm lý người tiêu dùng khó
thay đổi sản phẩm nhà cung cấp.
Sản phẩm được biết là chất lượng dịch vụ, thương hiệu…của sản phẩm thay
thế có trên thị trường.
Mối quan hệ cá nhân là sức mạnh của mối quan hệ cá nhân được phát triển
giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ.


12

Nhận thức chi phí chuyển đổi là việc khi họ chuyển đổi nhà cung cấp thì sẽ
tồn tại cho họ một chi phí, chi phí chuyển đổi có thể là thời gian, tiền bạc, tiện ích
và bất kỳ chi phí tâm lý cá nhân kết hợp với quá trình thay đổi loại hình dịch vụ.
Hằng năm Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn xây dựng
và cung cấp ống hồ, bồn nhựa 500 lít cho hộ dân nghèo, gia đình chính sách sống
phân tán không gần đường ống nước sạch cụ thể: Từ năm 2009 đến năm 2012 tổng
số 3.425 bồn nhựa và ống hồ.
2.4.2. Nhận thức về vệ sinh môi trường
Nâng cao ý thức bảo vệ sức khoẻ, giữ gìn vệ sinh môi trường sạch đẹp cho
mỗi người dân thông qua giáo dục, truyền thông xoá bỏ dần thoái quen, tập quán cũ
không còn phù hợp như: Dùng nước sông, kênh rạch chưa qua lắng lọc khử trùng
trong sinh hoạt, sử dụng cầu tiêu trên sông, vứt rác thải quanh nhà, làm chuồng trại
không hợp vệ sinh.
Nước là nguyên nhân làm lan truyền các bệnh dịch như thương hàn, tả, lỵ,
viêm gan A, bại liệt và một số bệnh khác. Ngoài ra nước có thể đưa vào cơ thể
những chất độc hại, những vi khuẩn gây bệnh khi nước không sạch.

Bến Tre là tỉnh thuần nông người dân sống chủ yếu bằng nông nghiệp, trồng
lúa, hoa màu, cây ăn trái và chăn nuôi; hằng năm lượng thuốc bảo vệ thực vật thải
ra môi trường nước rất lớn, ngoài ra số lượng chăn nuôi bò, heo rất lớn nên khi phân
động vật cũng gây ô nhiễm môi trường, mặt khác Bến Tre là một trong những tỉnh
chịu ảnh hưởng nặng nề về biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Các năm gần đây
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu rỏ rệt nhất đó là vào mùa mưa thì mưa bảo bất
thường, mùa nắng thì nắng hạng kéo dài, nước mặn xâm nhập sâu vào nội đồng làm
ảnh hưởng đến đời sống cũng như nguồn nước sinh hoạt và sản xuất của người dân.
2.4.3. Các yếu tố về nhân khẩu học: Giới tính; tuổi; học vấn; nghề nghiệp;
thu nhập cũng tác động đáng kể đến ý định sử dụng nước sạch thông qua các nhân
tố chính;
Robinson, R. and C. Smith, 2002 đưa ra biến nhân khẩu học ảnh hưởng đến ý
định của người tiêu dùng sản phẩm.


13

Pendakur, K. (1998), “Changes in Canadian Family Income and Family
Consumption Inequality cho rằng thay đổi trong thu nhập thì bất bình trong chi tiêu.
Các bệnh liên quan đến nước
Theo Nguyễn Thị Bích Thủy. (2014) Vi khuẩn, virus và các động vật ký sinh
có thể lan truyền trong nước và gây bệnh. Những tác nhân gây bệnh này được gọi là
mầm bệnh. Phần lớn những bệnh này được coi là những bệnh truyền nhiễm bởi vì
chúng có thể truyền từ người này sang người khác qua nước nhiễm bẩn hoặc các véc
tơ truyền bệnh khác.
Rất nhiều nghiên cứu trên thế giới đã kết luận rằng chất lượng nước và dung
lượng nước sinh hoạt có ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ con người. Nhiều dịch bệnh
liên quan đến nước bị ô nhiễm như bệnh tả, thương hàn, lỵ, ỉa chảy, và một số bệnh
khác, đã và đang xảy ra ở những nước phát triển và đang phát triển. Thiếu nước
cũng gây ảnh hưởng trầm trọng đến sức khoẻ, đặc biệt là sự phát sinh và lây nhiễm

các bệnh về da, mắt và các bệnh truyền qua đường miệng. Ước tính trên thế giới có
khoảng 6 triệu người bị mù do bệnh đau mắt hột và khoảng 500 triệu người có nguy
cơ bị mắc bệnh này. Theo thống kê sức khoẻ toàn cầu của trường Đại học Harvard,
của Tổ chức Y tế Thế giới và Ngân hàng Thế giới thì hàng năm có khoảng 4 tỷ
trường hợp bị ỉa chảy, làm 2,2 triệu người chết mà chủ yếu là trẻ em dưới 5 tuổi
(tương đương cứ 15 giây thì có một trẻ em bị chết). Con số này chiếm khoảng 15%
số trẻ em chết vì tất cả các nguyên nhân ở những nước đang phát triển.
2.4.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả
Nhận thức hữu ích của nước
sạch
Quy chuẩn chủ quan
Kiểm soát hành vi

Ý định sử dụng nước
sạch

Sự hấp dẫn của nguồn nước
khác
Nhận thức môi trường

Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả

Yếu tố nhân khẩu học


14

2.5. Phân tích từng nhân tố trong mô hình đề xuất
Từ mô hình nghiên cứu đề xuất trên, nghiên cứu tiến hành xây dựng thang đo
cho từng nhóm nhân tố ảnh hưởng.

2.5.1. Nhận thức hữu ích của nước sạch
Nước có vai trò quyết định sự sống. Nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên có
tái tạo nhờ vòng tuần hoàn của nước. Tuy nhiên, nước cũng gây tai họa và tử vong
cho con người khi nhiễm bẩn, bão lụt, hạn hán. Cách sử dụng nước hiện nay trong
cộng đồng còn lãng phí rất lớn. Nhiều nơi người dân vẫn còn xem nước là nguồn tài
nguyên vô tận và chưa thấy hết giá trị của việc thiếu hụt nguồn nước trong tình hình
môi trường đang bị biến đổi, các nguồn nước đang ngày bị ô nhiễm và cạn kiệt.
Nước sạch có thể được định nghĩa là nguồn nước: Trong, không màu, không
mùi, không vị, không chứa các độc chất và vi khuẩn gây bệnh, tỷ lệ các chất độc hại
và vi khuẩn không quá mức độ cho phép của tiêu chuẩn vệ sinh của mỗi quốc gia.
Nước rất cần thiết cho mỗi người chúng ta mà nước sạch lại là nguồn tài
nguyên quý giá nhưng nó không phải là vô tận. Nếu con người không có sự nâng
cao ý thức và chung tay bảo vệ nguồn nước thì việc ô nhiễm nước là điều tất yếu.
Cho nên, mọi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch,
bảo đảm nguồn nước sử dụng thật sạch để loại trừ các nguy cơ gây bệnh và các hóa
chất độc hại xâm nhập vào cơ thể hàng ngày. Việc bảo quản nguồn nước sạch sẽ
góp phần giảm dịch bệnh, từ đó người dân sẽ giảm được các chi phí khám chữa
bệnh. Mặt khác, khi sức khỏe của người dân tốt hơn, họ sẽ có điều kiện để nâng cao
hiệu quả sản xuất cũng như chất lượng cuộc sống của gia đình và bản thân…
Nước là một thực phẩm cần thiết đối với con người. Nước tham gia vào quá
trình chuyển hoá các chất, đảm bảo sự cân bằng các chất điện giải và điều hoà thân
nhiệt.
Giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn Bến Tre là 6.800 đồng/m3 tại Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.


×