Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

TÌM HIỂU VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM LIBOL TRONG THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 69 trang )

Header Page 1 of 126.

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của
các thầy cô giáo trong khoa, giáo viên hướng dẫn và đặc biêt là các cán bộ
trong Thư viện trường Đại học Thủy lợi. Em xin được gửi tới cô Nguyễn Thu
Thảo, người đã trực tiếp hướng dẫn em lời cảm ơn chân thành nhất. Em xin cảm
ơn các cán bộ thư viện trường Đại học Thủy lợi đã nhiệt tình giúp đỡ em để
hoàn thành khóa luận này.
Nhân đây, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo
ở khoa Thông tin – thư viện, trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại
học Quốc gia Hà Nội đã hết lòng dạy dỗ em trong suốt bốn năm học qua.
Do thời gian và trình độ có hạn nên khóa luận của em không tránh được
các sai sót. Em mong nhận được những lời góp ý chân thành của toàn thể thầy
cô giáo và các bạn.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2011

Sinh viên
Nguyễn Thị Dinh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận “TÌM HIỂU VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
LIBOL TRONG THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trong này là trung thực. Kết

Footer Page 1 of 126.

1



Header Page 2 of 126.

quả trình bày trong khóa luận này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình
nào khác. Nếu có gì sai sót, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Hà nội, ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên
Nguyễn Thị Dinh
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ........................................................ Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 4
2. Mục đích, ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ........................................................ 5
3. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu ................................................................... 6
4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................... 6
5. Tình hình nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 6
6. Bố cục của đề tài ................................................................................................. 7
NỘI DUNG .............................................................................................................. 7
Chƣơng 1: Giới thiệu về Trƣờng Đại học Thủy lợi và Thƣ viện Trƣờng Đại học
Thủy Lợi .................................................................................................................. 7
1.1 Giới thiệu về trƣờng Đại học Thủy lợi ........................................................... 7
1.1.1 Giới thiệu chung vể trường ĐHTL ................................................................ 7
1.1.2 Đội ngũ cán bộ bao gồm: ............................................................................... 9
1.1.3 Cơ sở vật chất ............................................................................................... 10

1.1.4 Đào tạo .......................................................................................................... 13
1.2 Giới thiệu Thƣ viện trƣờng Đại học Thủy lợi( TVĐHTL). ........................ 15
1.2.1 Cơ sở vật chất ............................................................................................... 15
1.2.2 Tư liệu ấn phẩm ........................................................................................... 16

Footer Page 2 of 126.

2


Header Page 3 of 126.

1.2.3 Đối tượng phục vụ ........................................................................................ 16
1.2.4 Thời gian phục vụ ........................................................................................ 17
1.2.5 Cơ cấu tổ chức quản lý và nhân sự ............................................................. 17
1.2.6 Ứng dụng tin học trong nghiệp vụ và quản lý khai thác thư viện ............ 20
1.2.7 Những đổi mới tại Thư viện Trường Đại học Thuỷ Lợi ( TVĐHTL) ..... 21
Chƣơng 2: Giới thiệu về phần mềm Libol 6.0 ................................................... 22
2.1 Sự hình thành và phát triển của Libol 6.0 ................................................... 23
2.2 Các tính năng của Libol 6.0 ........................................................................... 24
2.3 Các phân hệ chính của Libol 6.0 .................................................................. 26
Chƣơng 3: Ứng dụng phần mềm Libol trong TVĐHTL .................................. 30
3.1. Phân hệ Quản lý ............................................................................................ 31
3.2. Phân hệ Bạn đọc ............................................................................................ 31
3.2.1. Hồ sơ bạn đọc .............................................................................................. 33
3.2.2. Thẻ bạn đọc ................................................................................................. 35
3.2.3. Xử lý lô ......................................................................................................... 36
3.2.4. Thống kê ...................................................................................................... 37
3.3. Phân hệ Biên mục .......................................................................................... 37
3.3.1. Thư mục....................................................................................................... 38

3.3.2. Trao đổi dữ liệu ........................................................................................... 39
3.4 Phân hệ mƣợn trả ........................................................................................... 39
3.4.1 Ghi mươn ấn phẩm .................................................................................... 40
3.4.2 Ghi trả ấn phẩm( tương tự) ....................................................................... 40
3.4.3 Gia hạn ấn phẩm: Mã số thẻ, ngày gia hạn cụ thể .................................. 40
3.5. Phân hệ bổ sung ............................................................................................ 44
3.5.1. Đơn đặt ........................................................................................................ 45
3.5.2.Bổ sung ......................................................................................................... 45
3.5.3.Kế toán .......................................................................................................... 46
3.5.4. Kho ............................................................................................................... 46
3.5.5. Thống Kê: .................................................................................................... 47

Footer Page 3 of 126.

3


Header Page 4 of 126.

3.6. Phân hệ Định kì ............................................................................................. 47
3.6.1. Mục lục ........................................................................................................ 47
3.6.2. Bổ sung ấn phẩm định kì ............................................................................ 48
3.6.3. Khiếu nại ..................................................................................................... 50
3.6.4 Thống kê ....................................................................................................... 50
3.7. Phân hệ OPAC – phân hệ tra cứu trực tuyến ............................................ 51
3.7.1 Chức năng tra cứu ....................................................................................... 52
3.7.2. Mượn liên thư viện...................................................................................... 53
3.8. Phân hệ sƣu tập số......................................................................................... 56
3.9. Phân hệ mƣợn liên thƣ viện ......................................................................... 56
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 57

A- Nhận xét ........................................................................................................... 57
B- Kiến nghị .......................................................................................................... 59
C- Kết luận ............................................................................................................ 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 61
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA THƯ VIỆN ĐẠI HỌC THỦY LỢI ......................... 64

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bước vào thế kỉ XXI, công nghệ thông tin và viễn thông đã chiếm một
vị trí quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống, trở thành động lực cơ bản
cho sự phát triển kinh tế xã hội. Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT và viễn
thông với những thành tựu của nó như máy tính điện tử, liên lạc, các kĩ thuật
lưu giữ đa phương tiện….đã làm đổi thay sâu sắc và toàn diện hầu hết các
ngành nghề lĩnh vực, trong đó có ngành Thông tin thư viện.
Việc tin học hóa trong hoạt động thư viện đã làm thay đổi căn bản
phương thức hoạt động thư viện truyền thống từ xử l{, thu thập đến phục vụ

Footer Page 4 of 126.

4


Header Page 5 of 126.

người đọc đồng thời tạo ra các hoạt động dịch vụ thông tin, các sản phẩm
thông tin có giá trị đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng tin.
Để đáp ứng nhu cầu tin học hóa, các tổ chức, các công ty, các doanh
nghiệp… đã nghiên cứu và cho ra đời nhiều phần mềm quản trị thư viện, các
phần mềm đó liên tục phát triển và có những thay đổi phù hợp với nhu cầu
thư viện hơn. Thư viện ngày nay nhờ sự hỗ trợ của phần mềm đã không còn là

mô hình thư viện truyền thống như ngày trước mà là một kho tang lưu trữ
thông tin tri thức trong đó không nhât thiết các loại sách phải được nhìn thấy
trong kho sách của mình.
Trên thị trường Việt Nam hiện nay có khá nhiều các phần mềm quản trị
thư viện. Mỗi phần mềm có tính năng riêng biệt phù hợp với điều kiện thực
thế của từng thư viện. Có những phần mềm phát triển và chiếm lĩnh được một
vị trí nhất định trên thị trường, có những phần mềm có tính ứng dụng chưa
cao và có những phần mềm đã lỗi thời và đang dần được thay thế.
Việc tìn hiểu về các phần mềm và khả năng ứng dụng của nó là hết sức
cần thiết và đặc biệt quan trọng đối với thư viện Việt Nam. Bởi lẽ việc ứng
dụng từng phần mêm đối với từng thư viện có phù hợp hay không là điều vô
cùng quan trọng. Đây chính là l{ do tôi nghiên cứu đề tài “ Tìm hiểu việc ứng
dụng phần mềm Libol trong Thư viện trường Đại học Thủy lợi”.
2. Mục đích, ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
Khóa luận được nghiên cứu nhằm mục đích cung cấp thông tin về một
số phần mềm thư viện thiêu biểu hiện đang được áp dụng tại các cơ quan
Thông tin – thư viện Việt nam. Đồng thời đánh giá những ưu, nhược điểm của
các phần mềm khi đưa vào áp dụng trong điều kiện thực tế của các cơ quan,
phân tích một số nhân tố liên quan đến việc lựa chọn phần mềm, qua đó giúp

Footer Page 5 of 126.

5


Header Page 6 of 126.

các cơ quan có được quyết định đúng đắn khi lựa chọn phần mềm phù hợp
cho cơ quan mình.
3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu

- Khóa luận đi sâu tìm hiểu việc ứng dụng các tinh năng nổi bật và các module
của phần mềm Libol của Công ty Công nghệ tin học Tinh Vân.
- Đánh giá những ưu và nhược điểm của phần mềm nói chung và đưa ra những
ứng dụng của các tính năng của phần mềm Libol trong THĐHTL. Từ đó đưa ra
một số kiến nghị để phần mềm này ứng dụng một cách tốt hơn trong TVĐHTL
và có thể sẽ là một chuẩn mẫu cho các thư viện trường đại học khác.
4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
* Cơ sở lý luận: Khóa luận được nghiên cứu dựa trên cơ sở quan điểm của
Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác Thông tin – thư
viện.
* Phương pháp nghiên cứu: Thực hiện khảo sát ở TVĐHTL với phương
pháp nghiên cứu khoa học như: thu thập, nghiên cứu tài liệu; phương pháp
phỏng vấn; quan sát kết hợp với phương pháp tổng hợp đánh giá thông tin.
5. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Đã có một số bài báo, khóa luận nghiên cứu về các phần mềm thư viện
như Libol, ILib. Song chưa có đề tài nào nghiên cứu, đánh giá về một phần mềm
cụ thể tại một thư viện cụ thể. Đề tài của tôi đi sâu tìm hiểu về phần mềm Libol
của TVĐHTL để đánh gía sự ứng dụng của thư viện một trường đại học đã ứng
dụng phần mềm thư viện như thế nào. Từ đó đưa ra các hướng áp dụng phần
mềm cho các thư viện trường đại học khác.
Vì vậy tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài này là hoàn toàn phù hợp. Tôi hy
vong rằng các kết quả đạt được trong nghiên cứu này sẽ là những đóng góp thiết

Footer Page 6 of 126.

6


Header Page 7 of 126.


thực về mặt lý luận cũng như thực tiễn trong việc đánh giá, lựa chọn phần mềm
phù hợp cho các cơ quan thông tin thư viện thư viện hiện nay.
6. Bố cục của đề tài
Khóa luận bao gồm ba phần: Lời nói đầu, Nội dung, Kết luận. Trong đó
phần nội dung được chia thành ba chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu về Thư viện Trường Đại học Thuỷ lợi (TVĐHTL).
Chương 2: Giới thiệu về phần mềm Libol 6.0 .
Chương 3: Ứng dụng phần mềm Libol trong Thư viện Trường Đại học Thuỷ lợi
(TVĐHTL).
Trong quá trình làm khóa luận mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do thời
gian và trình độ có hạn chắc chắn khóa luận của tôi không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô và các bạn.
NỘI DUNG
Chƣơng 1: Giới thiệu về Trƣờng Đại học Thủy lợi và Thƣ viện Trƣờng Đại
học Thủy Lợi
1.1 Giới thiệu về trƣờng Đại học Thủy lợi
Đại học thủy lợi (WRU): Water Resources University
Tên trước đây: Học viện Thủy lợi – Điện lực
Cơ quan: Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.
Hiệu trưởng hiện nay: GS.TS Nguyễn Quang Kim
Địa chỉ: 175 Tây Sơn- Đống Đa- Hà Nội
Điện thoại: 04.38 522 201

Fax: 04.35 633 351

Email:
Website: www.wru.edu.vn
Năm thành lập: 1959
1.1.1 Giới thiệu chung vể trƣờng ĐHTL


Footer Page 7 of 126.

7


Header Page 8 of 126.

ĐHTL thành lập năm 1959 tiền thân là Học viện Thuỷ lợi Điện lực.
Trải qua 48 năm xây dựng và trưởng thành, Trường Đại học Thuỷ lợi đã khẳng
định là một trường đại học đầu ngành của cả nước đào tạo nguồn nhân lực trình
độ cao đáp ứng yêu cầu phát triển ngành Nước và là Trung tâm Khoa học Công
nghệ có uy tín về Thủy lợi - Thủy điện, Tài nguyên và Môi trường, Phòng chống
và giảm nhẹ thiên tai, góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững kinh tế - xã
hội của đất nước, có năng lực hội nhập khu vực và quốc tế. ĐHTL là trường đại
học chuyên ngành duy nhất ở Việt nam đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao về
lĩnh vực thuỷ lợi, thuỷ điện và tài nguyên nước phục vụ cho các ngành công
nghiệp, nông nghiệp, dân sinh kinh tế và phát triển nông thôn trên phạm vi cả
nước.
Hiện nay trường đã có một hệ thống giảng đường, phòng thí nghiệm, khu
làm việc tương đối khang trang, thư viện, phòng học chuyên dùng và các thiết bị
đáp ứng được nhu cầu của một trường Đại học. Trường hiện có trên 600 cán bộ,
công nhân viên và giảng viên, 100% giảng viên của Trường đạt chuẩn trong đó
năm 2006 có 7 giáo sư, 45 phó giáo sư, 84 Tiến sỹ, 173 thạc sỹ. Đã được Nhà
nước phong tặng 2 Nhà giáo nhân dân, 58 Nhà giáo ưu tú. Mạng lưới cơ sở đào
tạo, nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ trải rộng từ Bắc tới Nam. Đến
nay Trường đã đào tạo cho đất nước gần 20000 kỹ sư, 429 thạc sỹ, 71 tiến sỹ,
trong đó có nhiều người đã trở thành chuyên gia đầu ngành, những cán bộ chủ
chốt ở Trung ương và địa phương. Năm học 2006-2007 trường có hơn 10000 học
viên và sinh viên đang theo học với các hệ đào tạo chính quy, tại chức, cử tuyển
với các cấp học dự bị, cao đẳng, đại học, trên đại học chưa kể các lớp bồi dưỡng

sau đại học ngắn hạn. Công tác đào tạo được tiến hành tại 3 cơ sở: Cơ sở chính
tại Đống Đa – Hà Nội; Cơ sở 2 tại Bình Thạnh, Tp. Hồ Chính Minh và Trung
tâm ĐH2 tại Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận.

Footer Page 8 of 126.

8


Header Page 9 of 126.

Trong quan hệ hợp tác Quốc tế, Trường đã mở rộng quan hệ hợp tác
nghiên cứu và giao lưu với các trường đại học, công ty, viện nghiên cứu và
Chính phủ nhiều nước và tổ chức Quốc tế.
Với những thành tích đạt được, Nhà trường đã vinh dự được đón nhận
những phần thưởng cao quý do Đảng và Nhà nước trao tặng; Anh hùng lao động
trong thời kỳ đổi mới năm 2000, Huân chương Hồ Chí Minh năm 2004.
Năm 2006, Chiến lược phát triển Trường giai đoạn 2006 – 2020 của Trường
đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phê duyệt. Mục tiêu
của Chiến lược là toàn diện đảm bảo mang lại cho cán bộ và giảng viên một môi
trường thuận lợi, có thể phát huy toàn bộ năng lực và trí tuệ của mình cho sự
nghiệp đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, tạo cho sinh viên môi trường học
tập và nghiên cứu khang trang, hiện đại, tạo cho sinh viên môi trường học tập và
nghiên cứu khang trang hiện đại, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng với
những kiến thức tiên tiến, các kỹ năng cần thiết để tiến thân, lập nghiệp và sáng
nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Phấn đấu trở thành một trong 10 trường Đại
học hàng đầu của Việt Nam đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học chất
lượng cao, tạo được danh hiệu “Đại học Thuỷ lợi Việt Nam” có uy tín, quan hệ
quốc tế rộng rãi đa phương, đa dạng, đủ sức cạnh tranh, hợp tác bình đẳng với
các nước trên thế giới và chủ động hội nhập.

Với tinh thần đổi mới ĐHTL đang phấn đấu tạo ra những kỳ vọng để bước
vào giai đoạn mới - Giai đoạn mang tính bước ngoặt trong lịch sử xây dựng và
phát triển của mình để một tương lai không xa có khả năng hợp tác và là một đối
tác tin cậy, bình đẳng trong khu vực và thế giới.
1.1.2 Đội ngũ cán bộ bao gồm:

Footer Page 9 of 126.

9


Header Page 10 of 126.


Trên 891 cán bộ, công nhân viên và giảng viên; 100% giảng viên đạt
chuẩn



Có 2 giáo sư và 62 phó giáo sư 98 tiến sĩ và tiến sĩ khoa học, 202 Thạc sỹ;
Nhà trường luôn tạo điều kiện cho các giáo viên trẻ đi học Thạc sĩ, Tiến sĩ

ở nước ngoài bằng các nguồn vốn: ngân sách, tài trợ của các dự án, hợp tác giữa
các trường. Từ nay đến 2010 hàng năm có thể có từ 20 đến 30 người được đi học
nước ngoài. Tất cả các giáo viên của trường đang học Thạc sĩ, Tiến sĩ trong nước
đều phải gửi đi học ở nước ngoài ít nhất 1 năm, để tăng cường vốn ngoại ngữ và
kinh nghiệm tổ chức học tập, giảng dạy của nước ngoài. Những ngưòi đã học
trên đại học trong nước, trường có kế kế hoạch cho đi thực tập nước ngoài từ 1
năm trở lên.
Cán bộ giáo viên của trường tham gia nhiều hội đồng Khoa học cấp Nhà nước,

cấp Bộ hay cấp ban, tiểu ban tư vấn, kiểm tra, thẩm định, đánh giá, nghiệm thu
các đề tài khoa học công nghệ (KHCN), được nhiều tổ chức trong và ngoài nước
đánh giá cao.
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực Trường chỉ rõ mục tiêu đối với đội ngũ
giảng viên đạt các chuẩn:


Tỉ lệ cán bộ giảng dạy/ sinh viên 1:15



Trình độ: 55% trình độ Thạc sỹ, 40% tiến sỹ, số lượng này đều có khả
năng giảng dạy và giao tiếp bằng tiếng Anh.

1.1.3 Cơ sở vật chất
Cho đến nay, về cơ sở vật chất nhà trường hiện có: 9,78 ha khuôn viên;
6700 m² phòng học; 27 cơ sở thí nghiệm thực hành với 5713 m²; 8900 m² ký túc

Footer Page 10 of 126.

10


Header Page 11 of 126.

xá; 1089 m² thư viện; 8222 m² giáo dục thể chất. Các hạng mục công trình luôn
được nâng cấp và xây mới theo quy hoạch tổng thể của trường.
+ Phòng học và Phòng thí nghiệm
Trường có trên 50 phòng học, 2 hội trường lớn sức chứa 1000 người, âm
thanh ánh sáng hiện đại. Nhà trường đã đầu tư xây dựng được 9 giảng đường

chuyên dùng, lắp tổng cộng trên 100 chiếc bảng di động và màn chiếu tại giảng
đường, các khoa được trang bị máy chiếu phục vụ kịp thời cho công tác cải tiến
giảng dạy đạt hiệu quả cao. Có khu thí nghiệm thuỷ lực hiện đại, 10 phòng thí
nghiệm độc lập, 6 cơ sở thí nghiệm khác. Những thiết bị mới được trang bị trong
những năm gần đây đều đạt hiệu suất sử dụng cao, phục vụ đắc lực cho công tác
đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ sản xuất, đặc biệt phòng thí nghiệm địa
kỹ thuật đã được cấp giấy chứng nhận LAS tạo điều kiện thuận lợi trong việc
hoạt động khoa học công nghệ của Nhà trường.
+ Thư viện trường
Được đưa vào sử dụng từ giữa năm 2006, thư viện Trường Đại học Thuỷ
lợi rộng 2294 m² được đầu tư lớn về trang thiết bị, máy móc đang nhanh chóng
phát triển theo hướng tin học hoá, hiện đại hoá. Là một bộ phận hữu cơ trong cơ
cấu tổ chức đào tạo của Nhà trường, phục vụ quá trình đào tạo sinh viên Đại học,
Cao học và Nghiên cứu sinh; góp phần phục vụ đào tạo lại; nâng cao trình độ
chuyên môn của các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu, hiện Thư viện có khoảng
40.000 đầu sách các loại, trên 50 đầu báo, tạp chí cùng hơn 70 máy tính cấu hình
cao, với đường truyền Internet ADSL phục vụ cho các nhu cầu học tập, nghiên
cứu của cán bộ, giáo viên, sinh viên.
+ Kí túc xá

Footer Page 11 of 126.

11


Header Page 12 of 126.

Khu kí túc xá gồm có 4 dãy nhà 3 tầng gồm 270 phòng ở có đủ điều kiện
sử dụng tốt. Trong phòng có giường tầng, công trình phụ khép kín. Nguồn điện
nước và các dịch vụ hỗ trợ đầy đủ, hợp lý, thuận tiện cho học viên từ các tỉnh xa

về học tập tại trường. Đời sống tinh thần của học viên, sinh viên phong phú với
các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ. Môi trường xã hội lành mạnh
ổn định, trật tự an toàn kỷ cương được đảm bảo tốt giúp học viên yên tâm học
tập và công tác. Hiện nhà trường đang xây dựng khu ký túc xá 11 tầng trang bị
hiện đại đã đưa vào sử dụng trong năm 2011
+ Khu Giáo dục thể chất
Khu Giáo dục thể chất là một quần thể hiện đại đa chức năng với sân
bóng, bể bơi, sân tennis, nhà thi đấu... thường xuyên mở cửa cho gần 200.000
lượt sinh viên, cán bộ học tập và rèn luyện sức khoẻ mỗi năm. Hiện nay nhà thi
đấu đa năng đang được gấp rút hoàn thành.
+ Trung tâm tin học
Thực hiện công tác tin học hoá toàn trường. Với 4 phòng máy, mỗi phòng
gần 100 máy tính có thể truy cập internet, trung tâm tin học đáp ứng tốt nhu cầu
học tập của sinh viên và là nơi triển khai các chương trình thuộc các dự án liên
kết đào tạo giữa trường Đại học Thuỷ lợi với các tổ chức trong và ngoài nước.


Cơ sở hạ tầng mạng: ĐHTL đã xây dựng được một hệ thống mạng nội bộ
mạnh gồm có đường truyền Internet trực tiếp (leaseline) 4Mbps phục vụ
hệ thống Portal, email và hệ thống bài giảng trực tuyến và đường truyền
internet gián tiếp, ADSL phục vụ nhu cầu khai thác Internet của toàn thể
cán bộ, giáo viên và sinh viên nhà trường.

Footer Page 12 of 126.

12


Header Page 13 of 126.



Trạm y tế: có 4 phòng, 2 giường, 1 bàn khám bệnh và đầy đủ trang thiết bị
cho một trạm y tế. Đây là nơi quản lý hồ sơ chăm sóc sức khoẻ ban đầu,
định kỳ và theo dõi sức khoẻ lâu dài cho hàng ngàn lượt sinh viên và cán
bộ công nhân viên trường mỗi năm. Ngoài ra hàng năm trạm y tế còn phối
hợp và kết hợp với trạm y tế dự phòng thành phố Hà nội, quận Đống đa và
phường Trung liệt phát động nhiều phong trào phòng tránh dịch bệnh, giữ
vệ sinh chung và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường.

Hạ tầng cơ sở đóng góp một vai trò hết sức quan trọng vào bề dày gần 50
năm phát triển của Trường Đại học Thuỷ lợi. Cơ sở vật chất ngày một đầy đủ,
khang trang, sạch đẹp hơn, từng thế hệ sinh viên trưởng thành từ mái trường này
tự hào về Trường Đại học Thuỷ lợi, ngôi trường không ngừng đổi mới để hội
nhập.
1.1.4 Đào tạo
Hiện nay, trường Đại học Thuỷ lợi đang đào tạo gần 10.000 sinh viên,
học viên cao học và nghiên cứu sinh mỗi năm, trong đó:
Hệ Đại học


2.600 sinh viên chính quy;



700 sinh viên tại chức;



Hàng trăm kỹ sư bằng hai;




Trên 300 sinh viên hệ cử tuyển và cao đẳng



Các chuyên ngành đào tạo đại học bao gồm

1. Kỹ thuật Công trình;
2. Công nghệ kỹ thuật xây dựng;
3. Kỹ thuật Thủy điện và Năng lượng tái tạo;
Footer Page 13 of 126.

13


Header Page 14 of 126.

4. Kỹ thuật điện;
5. Cấp thoát nước;
6. Kỹ thuật hạ tầng và Phát triển nông thôn;
7. Thủy văn và Tài nguyên nước;
8. Kỹ thuật Tài nguyên nước;
9. Công nghệ thông tin;
10.Kinh tế tài nguyên thiên nhiên;
11.Kỹ thuật cơ khí;
12.Kỹ thuật môi trường;
13.Kỹ thuật bờ biển;
14.Kỹ thuật biển (bắt đâu đào tạo trong năm 2008);
15.Địa kỹ thuật(bắt đâu đào tạo trong năm 2008);

16.Khí tượng(bắt đâu đào tạo trong năm 2008);
17.Quản lý và giảm nhẹ thiên tai;
18.Quản lý tài nguyên thiên nhiên(bắt đâu đào tạo trong năm 2008);
Hệ sau Đại học


100 - 200 học viên cao học;



10 - 20 nghiên cứu sinh



Các chuyên ngành đào tạo sau đại học

1. Cơ học vật thể rắn;
2. Cơ học chất lỏng;
3. Thuỷ văn học;
4. Phát triển nguồn nước;
5. Chỉnh trị sông và bờ biển;
6. Xây dựng công trình thuỷ;
7. Địa kỹ thuật xây dựng;
Footer Page 14 of 126.

14


Header Page 15 of 126.


8. Cấp thoát nước;
9. Vật liệu và công nghệ vật liệu xây dựng;
10.Tưới tiêu cho cây trồng;
11.Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước;
12.Môi trường đất và nước;
13.Công nghệ môi trường nước và nước thải.
1.2 Giới thiệu Thƣ viện trƣờng Đại học Thủy lợi( TVĐHTL).
Ngay từ khi trường ĐHTL thành lập năm 1959, thư viện cũng được ra đời
và phát triển đồng hành với sự phát triển của trường. Những ngày đầu thành lập,
TV là một tôt trực thuộc phòng đào tạo với một số trang thiết bị đơn sơ, giáo
trình phục vụ học tập thiếu thốn. Tổ thư viện đã phục vụ giáo viên và sinh viên
bằng số lượng nhỏ sách báo và các tạp chí tiếng Nga và tiếng Trung và rất ít sách
Tiếng Việt do các giáo viên của trường dịch được.
Từ đó đến nay, TVĐHTL đã trải qua hơn 50 năm thành lập và phát triển
gắn với bao thăng trầm của sự phát triển của trường và đất nước. Được sự quan
tâm của lãnh đạo cấp trường, sự ủng hộ của các phòng ban chức năng và sự yêu
nghề của khối phục vụ thư viện, TVĐHTL ngày một lớn mạnh về cả cơ sở vật
chất và nguồn nhân lực.
1.2.1 Cơ sở vật chất
Thư viện Trường Đại học Thủy lợi Hà nội hiện đang toạ lạc tại tòa nhà
A45, trong khuôn viên trường ĐHTL, với diện tích sử dụng khoảng 2.080m2.
Thư viện hiện được bố trí, sắp xếp như sau:
01 kho Giáo trình - 195m2
04 kho Tài liệu tham khảo:
Kho Ngoại văn - 65m2
Kho Mở - 410m2

Footer Page 15 of 126.

15



Header Page 16 of 126.

Phòng Báo - Tạp chí – 130m2
Kho Lưu trữ - 70 m2
03 phòng khai thác đa phương tiện (Multimedia room) - 195m2
03 phòng đọc lớn và sân tự học của sinh viên, tổng diện tích 400m2 có sức
chứa khoảng 1.000 chỗ
04 phòng làm việc của các bộ thư viện, phòng máy chủ, phòng họp…
Thư viện ĐHTL hiện có 1 không gian khép kín, biệt lập và yên tĩnh. Các
phòng đọc, kho sách với bàn quầy, giá sách, bàn ghế mới; các trang thiết bị điện
tử, an ninh thư viện khá hiện đại, hệ thống đèn, quạt hợp lý, có điều hòa không
khí, máy hút ẩm…
1.2.2 Tƣ liệu ấn phẩm
Theo số liệu kiểm kê đến tháng 9/2009, số lượng tài liệu trong các kho
sách của Thư viện Đại học Thủy lợi đang quản lý như sau:
+ Giáo trình: 450 đầu – 350.000 bản
+ Tài liệu tham khảo tiếng Việt: 5.310 đầu – 13.302 cuốn
+ Tài liệu tham khảo tiếng nước ngoài:
Tiếng Anh: 1.547 đầu – 1736 cuốn
Các ngôn ngữ khác: 4.700 đầu – 7.000 cuốn
+ Các nguồn tài liệu điện tử: các văn bản pháp luật; đĩa CD kèm theo sách,
ngân hàng ảnh các công trình thuỷ lợi...
+ Báo - Tạp chí: Thường xuyên có 12 đầu báo ngày
65 đầu tạp chí , trong đó có 9 đầu báo và tạp chí Tiếng Anh thường xuyên
Chưa có tạp chí online
1.2.3 Đối tƣợng phục vụ
Đối tượng phục vụ của TVĐHTL bao gồm:
- Giảng viên, cán bộ trong trường;

- Sinh viên chính qui, tại chức, học viên cao học và NCS tại trường;

Footer Page 16 of 126.

16


Header Page 17 of 126.

- Cung cấp giáo trình, tài liệu tham khảo cho một số cơ sở đào tạo tại chức
xa trường như Cơ sở 2, ĐH2 và một số trường Đại học khác
Theo thống kê đến tháng 6/2009:
Sử dụng các dịch vụ Thư viện: phục vụ khoảng 500 đến 2.000 lượt
người/ngày. Trong đó
Phòng Giáo trình: 500 lượt mượn trả/ngày
- Phòng Mở: 200 lượt/ngày
- Phòng Báo chí: 100 lượt/ngày
1.2.4 Thời gian phục vụ
Thư viện mở cửa tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Cụ thể:
- Ngày thường:
Phòng Nghiệp vụ, Giáo trình, Ngoại văn, Báo - Tạp chí: từ 7h30 đến
17h00
Phòng Đọc Mở: từ 7h30 đến 21h30
- Mùa thi:
Phòng Nghiệp vụ, Giáo trình, Ngoại văn, Báo - Tạp chí: từ 7h30 đến
17h00
Phòng Đọc mở: từ 7h30 đến 23h00
1.2.5 Cơ cấu tổ chức quản lý và nhân sự
* Cơ cấu tổ chức


Footer Page 17 of 126.

17


Header Page 18 of 126.



Cơ cấu nhân sự

Thư viện có cơ cấu quản lý theo từng chức năng nghiệp vụ riêng biệt:
· Ban Giám đốc: 2 người
· Khối Nghiệp vụ thư viện và Quản trị mạng (hiện có 1 người):
+ Công tác xuất bản, bổ sung (1 người)
+ Công tác biên mục, tạo các ấn phẩm thư viện (3 người).
+ Quản trị mạng LAN và hệ thống servers + PCs (1 người)
· Khối phục vụ bạn đọc (hiện có 12 người):
+ Phòng Giáo trình (4 người)
+ Kho Mở (4 người)
+ Kho Ngoại văn (1 người)
+ Phòng Báo chí (1 người)
+ Hướng dẫn thông tin (2 người)
Cụ thế như sau:

1 Nguyễn Thị Phương Thạc sĩ

Footer Page 18 of 126.

2005 Giám đốc


18


Header Page 19 of 126.

Trà
2 Hoàng

Thị

Thanh ĐH

2003 Phó giám đốc

Thủy
3 Phùng Ngọc Vinh

Trung

1998 Giáo trình

cấp
4 Lê Thị Minh Yến

ĐH

1996 Báo- tạp chí

5 Vũ Minh Hạnh


ĐH

1989 Kho mở

6 Trần Thanh Bình

ĐH

2005 Giáo trình

7 Bùi Bích Ngọc

ĐH

1997 TP.Nghiệp vụ

8 Lê Thị Thìn

ĐH

1999 TP.Giáo trình

9 Trần Sao Mai

ĐH

1999 Kho mở

1 Đặng Thanh Mai


ĐH

2000 Kho mở

1 Phạm Thanh Huyền

ĐH

1989 Kho mở

1 Ngô Bích Huệ

ĐH

1999 Giáo trình

1 Lê Thị Kim Thoa

ĐH

2006 Nghiệp vụ

1 Vũ Quang Sơn

ĐH

2006 Nghiệp vụ

1 Trịnh Đình Vũ


ĐH

2006 Quản trị mạng

0

1

2

3

4

5
1 Nguyễn Thị Phương ĐH
6

2010 Nghiệp vụ

Lan
1 Hoàng Minh Hiền

ĐH

2010 Ngoại văn

7


Footer Page 19 of 126.

19


Header Page 20 of 126.

1 Nguyễn
8

Trường

2010 Hướng dẫn TT

Giang
1 Phạm Đức Cường

2010 Hướng dẫn TT

9

1.2.6 Ứng dụng tin học trong nghiệp vụ và quản lý khai thác thƣ viện
Thư viện được lắp đặt các trang thiết bị điện tử, mạng LAN và các thiết bị
an ninh thư viện khá hiện đại:
-

Phần mềm Quản lý Thư viện Libol 6.0;

-


Mạng LAN kết nối với Internet theo đường Leaseline của

Trường; Kết nối Wifi;
-

3 servers và 4 switchs CISCO;

-

Hệ thống máy tính nối mạng:

20 terminals phục vụ bạn đọc tra cứu tìm tin;
88 PCs trong phòng Multimedia;
12 PCs cho các cán bộ làm nghiệp vụ
-

04 máy in lazer; 02 máy photocopy

-

Hệ thống an ninh thư viện: Hệ thống kiểm soát vào/ra tự động

bằng thẻ proximity.
Cổng từ 3M
Các loại tem từ dùng cho sách, băng, đĩa...
01 máy khử từ/nạp lại từ cho sách và các loại tài liệu
01 máy khử từ/nạp lại từ cho băng đĩa
06 máy in hoá đơn phục vụ mượn/trả
06 đầu đọc mã vạch cố định (fixed barcode reader)


Footer Page 20 of 126.

20


Header Page 21 of 126.

01 đầu đọc mã vạch di động (mobile barcode reader)
01 máy in mã vạch
-

01 máy in thẻ nhựa;

-

01 máy ảnh kỹ thuật số;

1.2.7 Những đổi mới tại Thƣ viện Trƣờng Đại học Thuỷ Lợi ( TVĐHTL)
Thư viện Trường Đại học Thuỷ Lợi đến nay đã có trụ sở, cơ sở vật chất
tương đối khang trang với diện tích sử dụng khoảng 2.080m2. Tầng 1 có kho
Giáo trình với diện tích khoảng 200m2 có sức chứa gần 300.000 bản và 3 phòng
tự học mỗi phòng khoảng 70m2. Tầng 2 gồm: các phòng: Nghiệp vụ, phòng khai
tác đa phương tiện (Multimedia, Server…), phòng Sách ngoại văn. Tầng 3 gồm
phòng Đọc mở và các phòng tự học với diện tích khoảng 1.000m2 (gồm cả kho
sách Tầng 4).
Công tác phục vụ tại TVĐHTL đã được đổi mới bước đầu từ phương thức
phục vụ truyền thống sang phục vụ theo hình thức kho mở tự chọn có hỗ trợ của
công nghệ thông tin trong việc tra cứu tìm sách. Trung bình Thư viện phục vụ
200 lượt người đọc/ngày, chưa tính đến số lượng người tìm đến thư viện như là
nơi lý tưởng cho việc tự học. Trong thời gian sắp tới, bạn đọc đến thư viện

không chỉ thoả mãn nhu cầu đọc sách mà còn để thoả mãn nhu cầu tra tìm các
nguồn thông tin điện tử trên mạng Internet và Intranet của nhà trường.
- Nguồn tài liệu của Thư viện cũng tăng đáng kể cả về nội dung và hình
thức: các loại sách, tạp chí, được bổ sung đã giúp cho thư viện tăng cường được
khả năng cung cấp Thông tin - Tư liệu phục vụ nhu cầu giảng dạy, học tập và
nghiên cứu của cán bộ, giáo viên và sinh viên trong trường.
- Thư viện được Dự án Đan Mạch đầu tư các trang thiết bị hiện đại đồng
thời luôn chú trọng tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên
tại Trung tâm TV bằng các hình thức toạ đàm, nói chuyện chuyên đề đã giúp

Footer Page 21 of 126.

21


Header Page 22 of 126.

Thư viện có những đổi mới trong quy trình phục vụ bạn đọc, giúp cho hiệu quả
công việc được nâng cao rõ rệt, làm cho bạn đọc có hứng thú đến thư viện.
- Với việc hoàn thành hệ thống mạng thông tin Intranet của nhà trường, đã
cải thiện đáng kể việc thông tin liên lạc giữa các đơn vị trong trường cũng như
giữa trường với bên ngoài. Hình thành một đầu mối thu thập, xử lý và cung cấp
thông tin phục vụ cho công tác quản lý, đào tạo, nghiên cứu và các hoạt động xã
hội khác thông qua Website và hệ thống mạng thông tin của nhà trường.

Chƣơng 2: Giới thiệu về phần mềm Libol 6.0

Footer Page 22 of 126.

22



Header Page 23 of 126.

2.1 Sự hình thành và phát triển của Libol 6.0
Libol (Library OnLine), bộ phần mềm giải pháp Thư viện điện tử - Thư
viện số được công ty tin học Tinh Vân nghiên cứu và phát triển từ năm 1997;
năm 1999 cho ra mắt Lobol phiên bản 1.0 và hiện đã nâng cấp lên 6.0. Đây là
phiên bản chuẩn hóa nhất và hoàn thiện nhất về nghiệp vụ quản lý và khai thác
thư viện. Điểm nổi bật của Libol 6.0 so với những phiên bản trước đó cũng như
với các sản phẩm cùng loại trong nước chính là Phân hệ Quản lý Tư liệu điện tử,
cho phép thư viện có thể quản lý các dạng tài liệu số phổ biến, cung cấp tài liệu
số tới mọi đối tượng người dùng. Như vậy, thư viện trong tương lai hoàn toàn có
thể quản lý một lượng tài nguyên số đa dạng (âm thanh, hình ảnh, video, text)
với dung lượng khổng lồ và khả năng lưu trữ phân tán. Với phân hệ này, các thư
viện hoàn toàn có thể thực hiện mua bán, trao đổi và cung cấp tài liệu điện tử
một cách dễ dàng...
Được ứng dụng tại gần 70 thư viện công cộng, trung tâm nghiên cứu và
thư viện các trường đại học trên toàn quốc, Libol hiện được đánh giá thành công
nhất trên thị trường nội địa bởi khả năng ứng dụng CNTT một cách triệt để nhằm
tự động hoá tất cả các quá trình hoạt động của một thư viện hiện đại, cung cấp
các tính năng cần thiết cho một thư viện để sẵn sàng hội nhập với hệ thống thư
viện quốc gia và quốc tế, cũng như quản lý các xuất bản phẩm điện tử. Đây là

Footer Page 23 of 126.

23


Header Page 24 of 126.


sản phẩm phần mềm thư viện điện tử và quản lý tích hợp nghiệp vụ thư viện
thành công nhất ở Việt Nam.
Tính ƣu việt của libol:
* Hỗ trợ đầy đủ nhất các chuẩn nghiệp vụ Thư viện của Việt Nam cũng
như của Quốc tế.
* Giao diện của tất cả các phân hệ hoàn toàn trên Web, rất thuận lợi cho
người dùng.
* Được kiểm nghiệm thực tế ở rất nhiều đơn vị là cơ quan đầu ngành về
hoạt động thông tin thư viện: Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia, Thư viện
Khoa học tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Hà Nội...
Giải thƣởng
* Giải thưởng Sao Khuê 2010 do Hiệp hội phần mềm Việt Nam
VINASA trao tặng.
* Cúp Vàng "Phần mềm đóng gói - phần mềm thương phẩm" cho sản
phẩm CNTT xuất sắc do Hội tin học Việt Nam trao tặng năm 2002 và 2007.
2.2 Các tính năng của Libol 6.0
* Hỗ trợ chuẩn biên mục MARC 21, AACR-2, ISBD; các khung phân
loại thông dụng như DDC, BBK, NLM, LOC, UDC, subject headings; chuẩn
ISO 2709 cho nhập/xuất dữ liệu;
* Liên kết với các thư viện và tài nguyên thông tin trực tuyến trên
Internet qua giao thức Z39.50 và OAI-PMH;

Footer Page 24 of 126.

24


Header Page 25 of 126.


* Mượn liên thư viện theo giao thức ISO 10161, sử dụng định dạng mã
hoá dữ liệu BER/MIME;
* Tích hợp với các thiết bị mã vạch, thẻ từ và RFID; các thiết bị mượn
trả tự động theo chuẩn SIP 2;
* Hỗ trợ đa ngữ Unicode với dữ liệu và giao diện làm việc; các bảng mã
tiếng Việt như TCVN 5712, VNI ...
* Công cụ xây dựng, quản lý và khai thác kho tài nguyên số;
* Xuất bản các cơ sở dữ liệu hoặc thư mục trên đĩa CD;
* Tìm kiếm toàn văn;
* Khả năng tuỳ biến cao
* Bảo mật và phân quyền chặt chẽ;
* Thống kê tra cứu đa dạng, chi tiết và trực quan phục vụ mọi nhóm đối
tượng;
* Vận hành hiệu quả trên những CSDL lớn hàng triệu bản ghi, Hỗ trợ hệ
QT CSDL Oracle hoặc MS SQL Server;
* Khai thác và trao đổi thông tin qua web, thư điện tử, GPRS (điện thoại
di động) và thiết bị hỗ trợ người khiếm thị;
* Tương thích với cả mô hình kho đóng và kho mở;
* Hỗ trợ hệ thống thư viện nhiều kho, điểm lưu thông…

Footer Page 25 of 126.

25


×